Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Nguyễn Thị Dung - Trường THCS Chiềng Sinh

Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Nguyễn Thị Dung - Trường THCS Chiềng Sinh

a.Kiến thức. Học sinh cần nắm được.

 - Sau những tổn thất nặng nề của Liên Xô trong chiến tranh thế giới thứ hai. Nhân dân Liên Xô đã nhanh chóng khôi phục kinh tế hàn gắn vết thương chiến tranh. Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất cho Chủ Nghĩa Xã Hội.

 - Liên Xô đã đạt được những thành tựu to lớn về kinh tế và khoa học kỹ thuật (Từ 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX)

 

doc 261 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1220Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Nguyễn Thị Dung - Trường THCS Chiềng Sinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
\Ngày soạn: Ngày giảng: 
 Phần I:
Lịch sử thế giới hiện đại
Từ 1945 đến nay
Chương I:
Bài 1:
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX
Tiết 1:
LIÊN XÔ
1 Mục tiêu 
a.Kiến thức. Học sinh cần nắm được.
 - Sau những tổn thất nặng nề của Liên Xô trong chiến tranh thế giới thứ hai. Nhân dân Liên Xô đã nhanh chóng khôi phục kinh tế hàn gắn vết thương chiến tranh. Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất cho Chủ Nghĩa Xã Hội.
 - Liên Xô đã đạt được những thành tựu to lớn về kinh tế và khoa học kỹ thuật (Từ 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX)
b. Kỹ năng:
 - Rèn luyện cho học sinh kỹ năng phân tích, nhận định và đánh giá các sự kiện lịch sử trong những hoàn cảnh cụ thể.
c.Thái độ.
 - Học sinh cần hiểu được những thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội của Liên Xô từ 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX. Đã tạo cho Liên Xô một thực lực để chống lại âm mưu phá hoại và bao vây của Chủ nghĩa đế quốc.
 - Liên Xô thực sự là thành trì của lực lượng cách mạng thế giới.
2 Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên: 
 - Bản đồ Liên Xô (Bản đồ Châu Âu)
 - Giáo án 
b. Chuẩn bị của học sinh:
 - Chuẩn bị sách vở
 - Xem trước nội dung bài.
3. Tiến trình bài day.
*Ổn định tổ chức : 9A 9B 9C 9D 
 9E 9H 9Q
a. Kiểm tra bài cũ(4')
 - Kiểm tra sách, vở, sự chuẩn bị bài của học sinh
* Đặt vấn đề (1') 
	 Sau chiến tranh thế giới thứ II. Liên Xô bị thiệt hại to lớn về người và của: Để khôi phục và phát triển kinh tế đưa đất nước tiến lên, phát triển khẳng định vị thế của mình đối với các nước tư bản . Đồng thời để có điều kiện giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới. Liên Xô phải tiến hành công cuộc khội phục kinh tế và xây dựng Chủ nghĩa xã hội. Để tìm hiểu hoàn cảnh nội dung và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng Chủ nghĩa xã hội diễn ra như thế nào? Hôm nay
b. Dạy bài mới.
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh (17')
GV
 Treo bản đồ. Giới thiệu bản dồ hành chính thế giới
?
Hãy xác đinh vị trí của Liên Xô
GV
 Ở lớp 8 các em đã học, chiến tranh thế giới thứ II là một cuộc chiến tranh khốc liệt của loài người. 60 triệu người chết, 90 triệu ngươig bị thương và tàn tật, thiệt hại về vật chất gấp 10 lần so với chiến tranh thế giới thứ nhất, bằng tất cả các cuộc chiến tranh trong 1000 năm cộng lại. Không năm ngoài qui luật đoa Liên Xô là nước chịu nhiều hậu quả trong chiến tranh thế giới thứ hai.
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai 
?
Em hãy cho cô biết chiến thứ hai đã tàn phá Liên Xô như thế nào?
Liên Xô là nước thắng trận nhưng tổn thất hết sức nặng nề
GV
- Hơn 27 triệu người bị chết. 1710 thành phố, hơn 70 nghìn làng mạc, gần 32 nghìnnhà máy xí nghiệp và 65 nghìn km đường sắt bị tàn phá. Riêng lãnh thổ đất nươc thuộc phần Châu âu hầu như hoang tàn đổ nát.
- Hơn 27 triệu người bị chết. 1710 thành phố, hơn 70 nghìn làng mạc, gần 32 nghìnnhà máy xí nghiệp và 65 nghìn km đường sắt bị tàn phá. 
?
 Em có nhận xét gì về sự thiệt hại của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai?
GV
 Đây là những tổn thất rất to lớn về người và của của nhân dân Liên Xô. Đất nước gặp muôn vàn khó khăn tưởng chừng như không thể vượt nổi
- So với các nước đồng minh khác như nước Mĩ trong chiến tranh thế giới thứ II. Thiệt hại về người , nước Mĩ thhiệt hại ít hơn.
?
 Đứng trước tình hình đó Liên Xô phải làm gì?
 Nhiệm vụ chính hay nói cách khác đi là nhiệm vụ to lớn của nhân dân Liên Xô là khôi phục và phát triển kinh tế với quyết tâm của Đảng và Nhà nước Liên Xô.
- Đảng và Nhà nước Liên Xô đã đề ra kế hoạch khôi phục kinh tế:
GV
- Trong việc đề ra và thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ tư ( 1946-1950). Trước đó Liên Xô đã tiến hành thực hiên kế hoạch 5 năn lần thứ nhất (1928-1932), lần thứ hai (1933-1937). Đến năm 1938 nhân dân Liên Xô bắt tay vào việt xay dựng kế hoạch 5 năm lần thứ ba, nhưng nhiệm vụ của kế hoạch đang tiến hành tốt đẹp thì tháng 6/1941 Phát xít Đức tấn công Liên Xô.
- Nhân dân Liên Xô buộc phải ngừng công cuộc hoà bình xây dựng đất nước dể tiến hành cuộc chiến tranh giữ nước(1941-1945). Đây là thời gian cuộc chiến tranh thế giới thứ hai diễn ra trên toàn thế giới. Ngay sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc Liên Xô bắt tay ngay vào công cuộc khôi phục kinh tế
? 
 Nhân dân Liên Xô khôi phục kinh tế như thế nào? kết quả ra sao?
- Hoàn thành kế hoạch 5 năm ( 1946-1950)
GV
- Với khí thế của người thắng trân các tầng lớp nhân dân Liên Xô sôi nổi thi đua lao động quên mình để thực hiện kế hoạch.
- Kết quả: % năm lần thứ tư đã hoàn thành thắng lợi trong 4 năm 3 tháng.
?
 Trong quá trình khôi phục kinh tế Liên Xô đã đạt những thành tựu gì?
+Công nghiệp tăng 73%
+Nông nghiệp vượt trước chiến tranh
+1949 Chế tạo thành công bom nguyên tử. 
GV
 Với những thành tựu đã đạt được như vậy đời sống của nhân dân được cải thiện.
?
 Việc chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa như thế nào?
Phá vỡ thế độc quyền về bom nguyên tử của đế quốc Mỹ.
GV
 Phá vỡ thế độc quyền về bom nguyên tử của đế quốc Mỹ. Khẳng định sự nỗ lực vượt bậc về khoa học kỹ thuật của Liên Xô nói riêng và cũng là của hệ thống Xã Hội Chủ Nghĩa nói chung.
?
 Qua đây em có nhận xét gì về tốc độ tăng trưởng KT của Liên Xô trong thời kỳ khôi phục kinh tế.?
GV
Tăng trưởng nhanh chóng
?
GV
 Nguyên nhân của sự phát triển này là gì? 
- Do có sự thống nhất về tu tưởng chính trị của XH Liên Xô, tinh thần tự lập, tự cường tinh thần chịu đựng gian khổ, lao động cần cù, quyên mình của nhân dân Liên Xô.
Cý
Hs
 Công cuộc khôi phục kinh tế hoàn thành, Liên Xô tiếp tục xây dựng xây dựng cơ sỏ vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội công cuộc này diễn ra như thế nào>
Đọc 
2. Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của CNXH (từ 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX) 
?
 Em hiểu thế nào là xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của CNXH?
GV
- Đó là một nền sản xuất cơ khí với công nghiệp hiện đại, KHKT tiên tiến và đây chỉ là việc tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất KT của CNXH mà các em đã được học (vào năm 1939 ở lớp 8)
?
 Liên Xô xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật trong hoàn cảnh nào?
GV
- Các nước phương tây luôn có âm mưu và hành động bao vây chống phá Liên Xô cả về KT, chính trị, quân sự. Mặt khác Liên Xô phải chi phí lớn cho quốc phòng, an ninh để bảo vệ thành quả công cuộc xây dựng CNXH giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới cả về vật chất lẫn tinh thần. 
?
 Hoàn cảnh đó ảnh hưởng như thế nào đến công việc xây dựng CNXH ở Liên Xô?.
- Ảnh hưởng trực tiếp đến việc xây dựng cơ sở vật chất của CNXH ở Liên Xô.
- Làm giảm tốc độ của công việc
?
 Vậy Liên Xô bắt tay vào công cuộc xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật như thế nào?
- Thực hiện thành công một loạt các kết hoạch dài hạn
?
 Mục đích của việc xây dựng kết hoạch dài hạn này là gì? Nội dung của kế hoạch ra sao?
GV
- Mục đích: Nhằm xây dựng cơ sở vật chất của CNXH.
- Nội dung: Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, nền tảng của nền kinh tế quốc dân, thực hiện thành công trong sản xuất nông nghiệp. Đẩy mạnh tiến bộ khoa học kĩ thuật, tăng cường sức mạnh quốc phòng của đất nước.
- Nội dung: Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, nền tảng của nền kinh tế quốc dân, thực hiện thành công trong sản xuất nông nghiệp. Đẩy mạnh tiến bộ khoa học kĩ thuật, tăng cường sức mạnh quốc phòng của đất nước.
?
 Em hãy cho biết những thành tựu về kinh tế của Liên Xô (1959 đến những năm 70 của thế kỷ XX)
- Kinh tế: Liên Xô là cường quốc công nghiệp thứ 2 trên thế giới.
GV
?
- Sau Mỹ- 1 số ngành vượt Mỹ
- Từ 1951->1975 tốc độ tăng trưởng công nghiệp của Liên Xô hàng năm đạt 9,6%. Đến năm 70 ngành điện lực đạt 740 tỉ kw/h bằng tổng sản lượng điện của các nước Anh, Pháp, Đức, Italia cộng lại. Than đá đạt 624 ttriệu tấn, dầu mỏ 353 triệu tấn( vượt Mĩ), nông nghiệp cũng có những tiến bộ đáng kể. Năm 70 Liên Xô đạt sản lượng ngũ cốc cao nhất trong lịch sử với 186 triệu tấn.
Hãy cho biết những thành tựu về khoa học kĩ thuật.
Đạt được những thành tựu to lớn trong nhiều lĩnh vực, vật lí, hoá học, điện tử. Khoa học vũ trụ đứng hàng đầu trên thế giới
- Khoa học kĩ thuật:
+ 1959 phóng vệ tinh nhân tạo vào vũ trụ.
+ 1961 đưa con người vào vũ trụ
GV
Các em quan sát H.1 SGK. Đó là hình ảnh vệ tinh nhân tạo đầu tiên (Nặng 83,6 kg) của loài người. Do Liên Xô phong lên vũ trụ 
?
Quan sát và cho biết việc Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhận tạo vào vũ trụ có ý nghĩa gi?
- Mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người, ước mơ bay vào không trung đã được Liên Xô thực hiện. Khẳng định văn minh, trí tuệ của con người
GV
- Ngoài ra Liên Xô còn đạt nhiều tiến bộ trên lĩnh vực KH – VH’ ; GD - ĐT. 1971 cứ 1000 công nhân có 550 người có trình dộ trung học-> đại học.
- Quốc phòng: đạt được thế cân bằng về chiến lược quân sự nói trung và sức mạnh hạt nhân nói riêng so với Mĩ và phương tây.
?
Chính sách đối ngoại của Liên Xô trong thời kỳ này là gì?
Đối ngoại: Thực hiện chính sách hoà bình tích cực ủng hộ phong trào cách mạng.
GV
 Đồng thời Liên Xô còn đấu tranh chống lại các thế lực gây chiến do đé quốc Mĩ cầm đầu, và đề ra nhiều sáng kiến quan trong cho Liên hiẹp quốc trong việc củng cố hoà bình, tôn trọng độc lập, chủ quyền của các dân tộc và sự hợp tác quốc tế
?
 Qua đây em hay cho biết ý nghĩa của những thành tựu mà Liên Xô đã đạt được.
GV
 Uy tín chính trị và địa vị quốc tế của Liên Xô được đề cao. Liên Xô trở thành chỗ dựa cho hoà bình thế giới.
?
 Em nào có thể lấy 1 số ví dụ về sự giúp đỡ của Liên Xô đối với các nước trên thế giới trong đó có Việt Nam.
GV
- Đào tạo nhân lực(kĩ sư, bác sĩ đầu ngành)
- Vũ khí, đạn dược, lương thực
- VD các công trình lớn: Thuỷ điện Hoà Bình, Lăng Bác
c. Củng cố, luyện tập 
* Củng cố.
 Những thành tựu của nhân dân Liên Xô trong việc khôi phục kinh tế và công cuộc tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của CNXH là rất to lớn, không thể phủ nhận được. Nhờ những thành tựu đó mà Liên Xô là trụ cột của các nước XHCN là thành trì của hoà bình, là chỗ dựa cho phong trào thế giới.
 * Bài tập.( in phiếu bài tập)
 Hãy khoanh tròn vào trước ý trả lời mà em cho là đúng:
1. Liên Xô dã đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trong lĩnh vực khoa học- kĩ thuật:
 a. Chế tạo bom nguyên tử, phóng vệ tinh nhân tạo, du hành vũ trụ.
	 b. Nhiều rôbốt nhất thế giới, phóng vệ tinh nhân tạo, du hành vũ trụ. 
	 c. Chế tạo bom , phóng vệ tinh nhân tạo, đưa người đầu tiên lên mặt trăng.
	 d. Chế tạo bom, có nhiều sân bay lớn, du hành vũ trụ.
2. Chính sách đối ngoại của Liên Xô là: 
 a. Thực hiện chính sách đối ngoại hào bình.
 b. Đi đầu và đấu tranh cho nền hoà bình, an ninh thế giới.
 c. Giúp đỡ, ủng họ các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
 d. Tất cả các câu trên đều đúng.
3. Đến năm 1950 s ... đáp án
d
d.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) 
	- Về nhà học bài cũ.
	- Làm bài tập trong sách giáo khoa.
	- Chuẩn bị trước phần ôn tập, làm đề cương ở nhà.
RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................................................................
.................................
Ngày soạn: Ngày giảng: 	 
Tiết 51. Bài 34
TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT ĐẾN NĂM 2000
1.Mục tiêu
a.Kiến thức.
	- Cho học sinh nắm được một cách hệ thống quá trình phát triển từ năm 1919->2000
	- Qua các giai đoạn chính với những đặc điểm chính qua từng giai đoạn, đồng thời giúp học sinh hiểu đợc nguyên nhân cơ bản đã quyết định quá trình phát triển lịch sử, bài học kinh nghiệmb lớn dợc rút ra từ đó.
b.Kĩ năng
	Rèn luyện cho học sinhkhả năng phân tích, hệ thống sự kiện, lựa chọn sự kiện lịch sử điển hình, đặc điểm lớn của từng giai đoạn.
c.Thái độ
	Trên cơ sở thấy rõ quá trình đi lên không ngừng của lịch sử dân tộc. Lòng tin vào sự lãnh đạo của đảng và sự tất thắng của cách mạng Việt Nam và tiền đồ của tổ quốc.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên
	- Nghiên cứu tài liệu.
	- Soạn giáo án.
b.Chuẩn bị của học sinh
	- Học bài cũ.
	- Chuẩn bị bài mới
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ( lồng vào phần ôn tập)
* Đặt vấn đề (1’)
	Để các em nắm bắt kiến thc một cách có hệ thống và tổng hợp các sự kiện lịch sử từ năm 1919-> nay. Hôm nay cô cùng các em sẽ cùng nhau ôn tập
	Nội dung ôn tập
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm (4 nhóm)
? Hãy cho biết các giai đoạn phát triển của cách mạng Việt Nam từ 1919 đến nay và nội dung của từng giai đoạn đó?
I. Các giai đoạn( giáo viên hớng dẫn và chốt ý)
1. Giai đoạn từ 1919->1930
	Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp tại Việt Nam (1919->1929) đã tác động làm biến đổi tình hình kinh tế xã hội Việt Nam dẫn đến sự ra đời của Đảng cộng sản việt Nam, sự kiện mở đầu bớc ngoặt của cách mạng Việt Nam 
2. Giai đoạn 1930->1945
	Dới sự lãnh đoạ của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh, cách mạng Việt Nam không ngừng phát triển qua các phong trào 1930-1931; 1936- 1936; 1939- 1945 dẫn tới cách mạng tháng Tám thắng lợi mở ra kỉ nguyên độc lập tự do.
3. Giai đoạn 1945- 1954
	 Nhân dân ta tiến hành cuôch kháng chiến toàn diện chônge thực dân Pháp xâm lợc đã giành thắng lợi cuối cùng với chiến dịch Điện Biên Phủ chấn động địa cầu, giải phóng hoàn toàn Miền Bắc.
4. Giai đoạn 1954-1975.
	Hai miền đất nước tiến hành chiến lược cách mạng khác nhau ( Cách mạng xã hội chhủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc đân chủ nhân dân ở miền Nam) đã giành thắng lợi hoàn toàn với đại thắng mùa xuân 1975, mở ra một kỉ nguyên độc lập thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
5. Giai đoạn t 1975 đến nay.
	Trong 10 năm đầu 1975-1985 chúng ta gặp nhiều khó khăn thử thách, từ đại hội lần thứ VI (12/1986) của đảng, thực hiện đờng lối đổi mới, cách mạng nớc ta giành những thắng lợi to lớn, khẳng định đường lối đổi mới của Đảng là đúng đắn, bớc đi của công cuộc đổi mới là phù hợp/
II. Nguyên nhân thắng lợi, những bài học kinh nghiệm, phương hướng đi lên (20')
	- Năm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
	- Sự nghiệp cách mạng của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân, chính nhân dân là ngời làm nênthắng lợi lịch sử.
	- Không ngừng củng cố tăng cường đoàn kết
	- Kết hợp sức mạnh dân tộc và thời đại, sức mạnh trong nớc và quốc tế.
	- Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng, nhân tố quyết định mọi thắng lợi.
c.Củng cố - luyện tập
d. Hướng dẫn học sinh học ở nhà.
	- Về nhà xem lại toàn bộ kiến thức đã ôn.
	- Làm lại những bài tập trong vở bài tập.
	- Hoàn thành nốt phần ôn tập.
RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................................................................
.................................
	o----------------------------------------------------------------o
Ngày soạn:	 Ngày giảng: 
Tiết 52 
	KIỂN TRA HỌC KÌ II
1.Mục tiêu
a.Kiến thức. Giúp học sinh :
	- Giúp học sinh hệ thống lại toàn bộ những kiến thức đã học.
	- Nắm được kiến thức cơ bản, trọng tâm qua các bài đã học, vận dụng vào làm bài kiểm tra viết có hệ thống, lô gích, chính xác sự kiện
b.Kĩ năng
	- Rèn cho học sinh kỹ năng phân tích, đánh giá , nhận định, tổng hợp các c.Thái độ
	- Qua bài kiểm tra giáo viên có thể nhận xét, đánh giá quá trình học tập
và tiếp thu kiến thức của học sinh trong cả năm học
2. Nội dung đề Kiểm tra
A/ Ma trận đề kiểm tra 
 Mức độ
Lĩnh vực, nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tổng số
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Lịch sử thế giới
Lich sử 
Việt Nam
Chương II
1
0,5
1
0,5
2
1
Chương I
 1
0,5
1
0,5
Chương II
1
0,5
1
0,5
Chương III
1
0,5
1
0,5
Chương V
1
0,5
1
3
1
0,5
1
3
Chương VI
1
2
1
2
Chương VII
1
2
1
2
Câu hỏi
Tổng điểm
4
2
2
1
2
5
1
2
3
7
B/ Đề
a. Phần trắc nghiệm(3đ')
	Hãy khoanh tròn vào đầu chữ cái những ý mà em cho là đúng.
1. Quốc gia nào được coi là con rồng Châu á?
	a. Hồng Kông b. Singapo
	c. Đài Loan c. Hàn Quốc
2. Tổ chức AS EAN có bao nhiêu thành viên?
	a. 7 b. 9
	c. 10 d. 11
3. Sau thế chiến I, phong trào cách mạng Việt Nam chuyển sang một thời kì mới là do ảnh hưởng của:
	a. Nước Pháp phát triển kinh tế nhanh	
	b. Hậu quả của thế chiến I.
	c. Cách mạng của tháng Mười Nga.
	d. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước.
4. Đảng Cộng Sản Việt Nam được thành lập vào ngày tháng năm nào?
	a. 3/2/1930	b. 3/2/1945
	c.3/2/1929	d. 3/2/1931
5. Nguyên nhân thành công của Cách mạng tháng Tám là:
	a. Buộc Pháp phản thừa nhân độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
	b. Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp – Nhật và phong kiền, lập nên nước Việt Nam Dân Chủ Cộng hoà.
	c. Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc: ký nguyên độc lập tự do gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
	d. Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc, tự giải phóng khỏi ách đế quốc thực dân.
6. “ Lẫy lừng Điện Biên, chấn động địa cầu” là chiến thắng của nhân dân ta vào ngày:
	a. 5/7/1954	b. 2/9/1954
	c.7/5/1954	d. 1/5/1954
b. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1: Hãy trình bầy chiến dịch Điện Biên Phủ: diễn biến, kết quả 
Câu 2:Trình bày ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
Câu 3: Em hãy cho biết tình hình kinh tế của tỉnh Sơn La trong những năm gần đây?
C/ Đáp án – Biểu điểm
a/Phần trắc nghiệm (3đ')
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
b
d
c
a
a
c
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
 b. Phần tự luận( 7điểm)	
Câu 1: ( 3 điểm)
a. Biễn biến.
 Chiến dịch bắt đầu từ ngày 13/3/1954 đến hết ngày 7/5/1954 chia làm 3 đợt
- Đợt 1: quân ta tiến công tiêu diệt Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc
- Đợt 2: quân ta tiến công tiêu diệt các căn cứ phía đông phân khu trung tâm
- Đợt 3: quân ta đồng loạt tấn công tiêu diệt các vị chí còn lại ở phân khu trung tâm và phân khu Nam. Chiều 7/5, quân ta đánh vào sở chỉ huy địch, vào 17 giờ 30 phút ngày 7/5, tướng Đờ Cát-Tơ-Ri cùng toàn bộ Ban tham mưucủa địch ra hàng.
b. Kết quả 
 Quân ta đã tiêu diệt được hàon toàn tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ, loại khỏi vòng chiến đấu 16200 tên, hạ 62 máy bay, thu và phá huỷ toàn bộ phương tiện chiến tranh.
Câu 2:( 2 điểm)
a. ý nghĩa lịch sử:
- Đối với dân tộc
+ Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc" Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc và chế độ phong kiến ở nước ta. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước
+ Mở ra kỉ nguyên mới của lich sử dân tộc- kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
- Đối với thế giới
+ Tác động sâu sắc đến nội tình nước Mĩ và tình hình thế giới.
+ Cổ vũ phong trào cách mạng trên thế giới, nhất là phong trào giải phóng dân tộc.
	b. Nguyên nhân thắng lợi
- Được sự lãnh đạo của Đảng với đường lối cách mạng đúng đắn.
- Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- Có hậu phương miền Bắc, đáp ứng kịp thời yêu cầu chiến đấu của cả ai miền.
- Tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba dân tộc Đông Dương, Sự động tình ủng hộ, giúp đỡ to lớn của các lực lượng cách mạng, hoà bình, dân chủ trên thế gới, nhất là của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủh nghĩa.
Câu 3:( 2 điểm)
- Kinh tế: Nông nghiệp là chính
+ Phát triển theo hướng sản xuất hàng hoá áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật
+ Diện tích đất nông nghiệp = 35,63%
- Chăn nuôi phát triển mạnh
+ Đàn bò sữa năm 2004 tăng gấp 2 lần so với năm 1976 và gấp 1,66 lần so với năm 1985
-> Trung tâm bò sữa 
- Phát triển kinh tế nhiều thành phần theo định hướng Xã hội chủ nghĩa
+ Công trình thuỷ điện Sơn La
+ Công nghiệp: năm 2004 tăng 351 lần so với năm 1986
+ Giá trị hàng hoá bán lẻ năm 2004 tăng 1.800 lần so với 1986
+ Phát triển đồ gốm, dệt, đan nát
4. đánh giá bài kiểm tra
a, Kiến thức:
...
b.Kĩ năng vận dụng:
c. Cách trình bày:
...
d. Diễn đạt bài kiểm tra:
A/ Ma trận đề kiểm tra 
B/ Đề
a. Phần trắc nghiệm(3đ')
	Hãy khoanh tròn vào đầu chữ cái những ý mà em cho là đúng.
1. Quốc gia nào được coi là con rồng Châu á?
	a. Hồng Kông b. Singapo
	c. Đài Loan c. Hàn Quốc
2. Tổ chức AS EAN có bao nhiêu thành viên?
	a. 7 b. 9
	c. 10 d. 11
3. Sau thế chiến I, phong trào cách mạng Việt Nam chuyển sang một thời kì mới là do ảnh hưởng của:
	a. Nước Pháp phát triển kinh tế nhanh	
	b. Hậu quả của thế chiến I.
	c. Cách mạng của tháng Mười Nga.
	d. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước.
4. Đảng Cộng Sản Việt Nam được thành lập vào ngày tháng năm nào?
	a. 3/2/1930	b. 3/2/1945
	c.3/2/1929	d. 3/2/1931
5. Nguyên nhân thành công của Cách mạng tháng Tám là:
	a. Buộc Pháp phản thừa nhân độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
	b. Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp – Nhật và phong kiền, lập nên nước Việt Nam Dân Chủ Cộng hoà.
	c. Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc: ký nguyên độc lập tự do gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
	d. Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc, tự giải phóng khỏi ách đế quốc thực dân.
6. “ Lẫy lừng Điện Biên, chấn động địa cầu” là chiến thắng của nhân dân ta vào ngày:
	a. 5/7/1954	b. 2/9/1954
	c.7/5/1954	d. 1/5/1954
 Mức độ
Lĩnh vực, nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tổng số
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Lịch sử thế giới
Lich sử 
Việt Nam
Chương II
1
0,5
1
0,5
2
1
Chương I
 1
0,5
1
0,5
Chương II
1
0,5
1
0,5
Chương III
1
0,5
1
0,5
Chương V
1
0,5
1
3
1
0,5
1
3
Chương VI
1
2
1
2
Chương VII
1
2
1
2
Câu hỏi
Tổng điểm
4
2
2
1
2
5
1
2
3
7

Tài liệu đính kèm:

  • docCopy of Lich su 9 ki I.doc