Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Nguyễn Thị Ngọc - Trường THCS Triệu Sơn

Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Nguyễn Thị Ngọc - Trường THCS Triệu Sơn

1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được

- Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô trong công cuộc hàn gắn các vết thương chiến tranh khôi phục nền kinh tế và sau đó tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.

 

doc 17 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1151Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Nguyễn Thị Ngọc - Trường THCS Triệu Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần I: Ngày soạn: 22/8/2010
lịch sử thế gới hiện đại từ năm 1945 đến nay
Chương I: Liên Xô và các nước Đông âu sau chiến tranh
 thế giới thứ II
Tiết 1	
Bài 1: Liên Xô và các nước Đông âu từ năm 1945
đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được
- Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô trong công cuộc hàn gắn các vết thương chiến tranh khôi phục nền kinh tế và sau đó tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích và nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử.
3. Thái độ:
- Khẳng định những thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.
- Trân trọng mối quan hệ hữu nghị truyền thống giữa nước ta và Liên bang Nga.
II. Chuẩn bị:
- Bản đồ Liên Xô và các nước Đông Âu
- Tranh ảnh tiêu biểu về Liên Xô
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Trong chương trình lịch sử lớp 8 (Phần thế giới), em đã được học những nội dung gì?
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài mới:
Sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, Liên Xô bắt tay vào công cuộc khôi phục kinh tế. Nhờ tinh thần lao động dũng cảm, sáng tạo, Liên Xô đã đạt nhiều thành tựu rực rỡ.
Hoạt động 1: LIÊN XÔ
Mục tiêu: Biết được tình hình Liên Xô và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Em hãy chỉ rõ vai trò của Liên Xô trong cuộc chiến tranh thế giới thứ II
- Tình hình Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ II như thế nào ?
- Em hãy cho ví dụ cụ thể để chứng minh những tổn thất mà Liên Xô gặp phải 
- Đứng trước những khó khăn đó, Liên Xô đã có biện pháp gì để đối phó ?
- Công cuộc khôi phục kinh tế, hàn gắn viết thương chiến tranh ở Liên Xô đạt được những kết quả như thế nào?
Việc Liên Xô chế tạo bom nguyên tử có ý nghĩa gì ?
- Đánh dấu sự phát triển vượt bậc về KHKT.
- Phá vỡ thế độc quyền của Mĩ 
- Tạo sức mạnh cho lực lượng CNXH
1. Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh (1945 - 1950)
a. Hoàn cảnh:
Tổn thất nặng nề trong chiến tranh chống phát xít.
b. Biện pháp:
Đề ra kế hoạch 5 năm lần thứ 4 (1946 - 1950)
c. Kết quả:
- Kế hoạch 5 năm lần thứ 4 thắng lợi, hoan f thành vượt mức trước thời hạn là 9 tháng.
- Công nghiệp tăng 73%, một số ngành nông nghiệp vượt mức trước chiến tranh
- 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử
Hoạt động 2: Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội (Từ năm 1950 đến đầu những năm 1970 của thế kỷ XX)
Mục tiêu: Trình bày được những kết quả chủ yếu trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội (Từ năm 1950 đến đầu những năm 1970 của thế kỷ XX)
 Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hãy nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô về kinh tế ? 
Những thành tựu Liên Xô đạt được về KHKT?
- Cho HS quan sát H1 - SGK
- Tàu Phương Đông bay quanh trái đất mất 180 phút, V = 280000 km/h
- Chính sách đối ngoại của Liên Xô trong thập niên 50 - 70 của thế kỷ XX là gì ?
* Thảo luận:
Vì sao nói Liên Xô là trụ cột của hoà bình thế giới?
a. Kinh tế:
- Thực hiện các kế hoạch dài hạn nhằm:
+ Phát triển công nghiệp nặng
+ Thâm canh trong nông nghiệp
+ Đẩy mạnh KHKT
+ Tăng cường quốc phòng
- Sản xuất CN tăng 9,6%
- Đứng thứ 2 thế giới
- Chiếm 20% sản lượng CNTG
b. Khoa học kỹ thuật 
- 1957 phóng thành công vệ tinh nhân tạo
- 1961 phóng tàu "Phương Đông" bay vòng quanh trái đất
c. Đối ngoại:
- Thực hiện chính sách chung sống hoà bình
- Quan hệ hữu nghị với các nước 
- Tích cực ủng hộ PTCM thế giới 
4. Củng cố:
Qua sách báo đã đọc, em hãy kể về một số chuyến bay của các nhà du hành vũ trụ Liên Xô trong những năm 1960 của thế kỷ XX.
- Hãy nêu những cơ sở hình thành hệ thống XHCN
- Hãy trình bày mục đích ra đời và những thành tích của Hội đồng tương trợ kinh tế trong những năm 1951 - 1973.
5.Hướng dẫn về nhà:
- Hướng dẫn HS về nhà học bài cũ, soạn bài mới Đông Âu và sưu tầm một số tranh ảnh tiêu biểu của các nước Đông Âu (1945- 1970)
Tiết: 2 Ngày soạn: 05/9/2010
Bài 1: Liên Xô và các nước Đông âu từ năm 1945
đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX (t2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được
- Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử của nhân dân các nước Đông Âu sau năm 1945. Giành thắng lợi trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, thiết lập chế độ dân chủ nhân dân và tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
2. Kỷ năng:
Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích và nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử.
3.Thái độ:
Tăng cường tình đoàn kết hữu nghị và đẩy mạnh sự hợp tác phát triển giữa Việt Nam và các nước Đông Âu để phục vụ công cuộc công nghiệp hoá - hiện đại hoá của đất nước ta.
II. Chuẩn bị: - Bản đồ Liên Xô và các nước Đông Âu
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1950 đến đầu những năm 1970 của thế kỷ XX.
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài mới:
Cùng với hồng quân Liên Xô, nhân dân các nước Đông Âu đã tiêu diệt bọn phát xít, giành chính quyền và bắt tay vào xây dựng chủ nghĩa xã hội. Trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội, các nước Đông Âu đã đạt được những thành tựu gì.
Hoạt động 1: 	II.đông âu
1. Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu:
Mục tiêu: Biết được tình hình các nước Đông Âu sau chiến tranh thế gới thứ II.
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu đã ra đời trong hoàn cảnh nào ?
- Hãy kể tên các nước DCND được thành lập ở Đông Âu, các nước Đông Âu.
- Để hoàn thành cuộc cách mạng DCND, các nước Đông Âu đã thực hiện những nhiệm vụ gì ?
1. Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu:
- Nhờ sự giúp đỡ của Hồng quân Liên Xô, các nước Đông Âu đã tiêu diệt bọn phát xít, giành chính quyền.
- Từ cuối năm 1944 - 1946, thành lập các nước dân chủ nhân dân 
- Hoàn thành CM DCND (từ 1945-1949):
+ Xây dựng bộ máy chính quyền DCND
+ Cải cách ruộng đất
+ Quốc hữu hoá xí nghiệp của tư sản
+ Ban hành quyền tự do dân chủ
Hoạt động 2: 2.Tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội (Từ năm 1950 đầu năm 1970 của thế kỷ XX)
Mục tiêu: Trình bày được những kết quả đạt được trong công cuộc xây dựng CNXH ở Đông Âu.
Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Các nước Đông Âu xây dựng CNXH trong hoàn cảnh nào ?
+ Cơ sở vật chất kỹ thuật lạc hậu
+ Đế quốc phá hoại
+ Phản động chống phá
- Những nhiệm vụ chính của các nước Đông Âu trong công cuộc xây dựng CNXH là gì?
- Hãy nêu những thành tựu mà các nước Đông Âu đã đạt đuợc trong công cuộc xây dựng CNXH.
a. Nhiệm vụ:
- Xoá bỏ sự bóc lột của giai cấp tư sản
- Phát triển hợp tác xác
- Tiến hành công nghiệp hoá
b. Thành tựu:
- Trở thành nững nước công - nông nghiệp
- Bộ mặt KT - XH thay đổi
Hoạt động 3: III. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa
Mục tiêu:Nắm được sự ra đời của hệ thống XHCN trên thế giới.
Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Hãy nêu những cơ sở hình thành hệ thống XHCN 
+ Hợp tác nhiều bên
+ Phân công và chuyên môn hoá trong sản xuất CN, NN
- Trình bày mục đích ra đời và những thành tích của SEV trong những năm 1951 - 1973.
+ 1991 SEV ngừng hoạt động do khép kín không hoà nhập nền kinh tế thế giới
- Bao cấp, phân công sản xuất không hợp lý.
=> Quan hệ Việt Nam - Đông Âu vẫn duy trì, VD: CHLB Đức giúp Việt Nam về giáo dục, văn hoá, kỹ thuật.
III. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa
- 8/1/1949 Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) thành lập
+ Đẩy mạnh sự hợp tác, giúp đỡ lẫu nhau.
+ Đánh dấu sự hình thành hệ thống XHCN
*Kết quả của SEV từ 1951-1973:
- Tốc độ tăng trưởng sản xuất công nghiệp đạt 10%.
- Thu nhập quốc danh tăng 5,7 lần
- Liên Xô đóng vai trò quan trọng 
- 5/1955 tổ chức hiệp ước Vác-sa-va thành lập.
4. Củng cố:
Hãy nêu những cơ sở hình thành hệ thống XHCN?
5.Hướng dẫn về nhà:
- Hướng dẫn HS về nhà học bài cũ, soạn bài mới. Tìm hiểu quá trình khủng hoảng và sụp đổ của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu đã diễn ra như thế nào?
Tiết 3	Ngày soạn:12/9/2010
Bài 2: Liên Xô và các nước Đông âu giữa những năm 1970 
 Đến đầu những năm 1990 của thế kỷ XX 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được
Học sinh cần hiểu rõ những nét chính của giá trình khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu (Từ giữa những năm 1970 đến đầu thập kỷ 90 của thế kỷ XX)
2. Kỷ năng:
Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích và nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử.
3.Thái độ:
- HS cần thấy rõ sự khủng hoảng và tan rã của Liên Xô và Đông Âu cũng ảnh hưởng tới Việt Nam, nhưng chúng ta đã tiến hành đổi mới, thắng lợi trong gần 2 thập kỷ qua.
- Các em tin tưởng vào con đường Đảng ta đã chọn, đó là công nghiệp hoá, hiện đại hoá theo định hướng XHCN.
II. Chuẩn bị:
- Bản đồ Liên Xô và các nước Đông Âu
- Tư liệu lịch sử về Liên Xô và Đông Âu.
IIII. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu những thành tựu các nước Đông Âu đã đạt được trong quá trình xây dựng CNXH?
2. Nêu những cơ sở hình thành hệ thống XHCN.
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài mới:
Từ giữa những năm 1970 và thập kỷ 80 của thế kỷ XX, Liên Xô và các nước Đông Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế dẫn tới sự khủng hoảng chính trị trầm trọng và sự sụp đổ của Liên Xô, các nước Đông Âu. Hôm nay, chúng ta nghiên cứu về sự khủng hoảng và tan rã của Liên Xô và các nước Đông Âu.
Hoạt động 1: I. Sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô Viết
Mục tiêu: Biết được nguyên nhân quá trình khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô viết.
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
- Yêu cầu HS đọc từ năm 1973... toàn diện..."
Bối cảnh đưa đến khủng hoảng ở Liên Xô
- Mô hình CNXH vốn có nhiều thiếu sót và sai lầm, cản trở sự đi lên của đất nước.
- Bối cảnh lịch sử như thế đã tác động gì đến nền kinh tế của Liên Xô ?
- Sản xuất CN& NN trì trệ
- Lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng khan hiếm.
- Đời sống nhân dân giảm sút
=> Trước tình hình đó, đòi hỏi Liên Xô phải làm gì?
Cải tổ
Tiến trình cải tổ của Liên Xô diễn ran như thế nào? tìm hiểu mục 2.
- Công cuộc cải tổ ở Liên Xô diễn ra như thế nào?
- Nội dung cải tổ ở Liên Xô là gì?
Cải tổ có thành công không ? Vì sao?
Không thành công, do chuẩn bị không chu đáo, thiếu đường lối chiến lược.
- Kết quả của công cuộc cải tổ ở Liên Xô như thế nào?
GV phóng to lược đồ các nước SNG, chỉ rõ 10 nước Cộng hoà và Liên bang Nga.
I. Sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô Viết
1. Bối cảnh lịch sử:
- Năm 1973 khủng hoảng dầu mỏ
- Đầu năm 1980, Liên Xô khó khăn về sản xuất và đời sống -> đất nước khủng hoảng toàn diện.
2. Diễn biến
- 3/1985 Goóc- Ba- chốp đề ra đường lối cải tổ.
* Nội dung cải tổ:
- KT chưa thực hiện được
- CT: Quyền lực tập trung vào tổng thống
+ Đa nguyên về chính trị
+ Xoá bỏ sự  ...  châu á đã dành được độc lập: Trung Quốc, ấn Độ.
2. Tình hình các nước châu á từ nữa cuối thế kỷ XX đến nay.
- Tình hình châu á không ổn định
- Nhiều cuộc chiến tranh xâm lược xảy ra ở Đông Nam á và Trung Đông
- Các nước đế quốc cố chiếm lấy những vùng đất có vị trí chiến lược quan trọng.
- Một số vụ tranh chấp biên giới và ly khai xảy ra.
3. Những thanh tựu kinh tế, xã hội của châu á ( 1945 đến nay)
- Một số nước đạt được thành tựu to lớn về kinh tế: Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Xingapo.
- Kinh tế ấn Độ phát triển nhanh chóng
Hoạt động 2: II.Trung Quốc
Mục tiêu: Trình bày được những nét nổi bật của tình hình Trung Quốc qua các giai đoạn phát triển từ năm 1949 đến nay.
Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV giới thiệu nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa cho HS bằng bản đồ Trung Quốc (đã phóng to treo trên bảng). Sau đó GV yêu cầu HS đọc SGK mục II và đặt câu hỏi:
- Em hãy trình bày về sự ra đời của nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa?
- GV giải thích thêm:
- Mao Trạch Đông là lãnh tụ của Đảng cộng sản Trung quốc tuyên bố nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa ra đời.
-GV: Nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa ra đời có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với Trung Quốc và thế giới?
GV dùng bản đồ thế giới để làm rõ ý này (Hệ thống các nước XHCN nối liền từ Âu sang á).
GV yêu cầu HS đọc mục 2 SGK và đặt câu hỏi:
- Em hãy trình bày nhiệm vụ của nhân dân Trung Hoa trong thời kỳ (1949 - 1959).
Hỏi:
Nêu những thành tựu bước đầu xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH ở Trung Quốc (1953 -1957)
GV: Chính sách đối ngoại của Trung Quốc thời kỳ này là gì?
GV yêu cầu HS đọc SGK mục 3 và đặt câu hỏi:
- Em hãy trình bày tình hình đất nước Trung Quốc trong thời kỳ (1959 - 1978)?
- GV giải thích thêm:
"Đường lối ba ngọn cờ hồng"
* Về nạn đói ở Trung Quốc.
- Cuối năm 1958, hơn 30 triệu người bị chết đói, đồng ruộng bỏ hoang, nhà máy đóng cửa vì thiếu nguyên liệu lương thực và phải tập trung vào luyện thép.
(Giáo trình LSTG hiện đại, tập 4 NXB ĐHQG Hà Nội 1996 trang 24)
GV: Em hãy nêu hậu quả nặng nề của đường lối "Ba ngọn cờ hồng " và "Đại cách mạng văn hoá vô sản" ở Trung Quốc?
GV: Yêu cầu HS đọc SGK mục 4 và đặt câu hỏi:
- Trung Quốc đề ra đường lối cải cách mở cửa từ bao giờ? Nội dung của đường lối đó là gì?
GV: Em hãy nêu những thành tựu to lớn về kinh tế mà Trung Quốc đã đạt được trong quá trình đổi mới (1979 đến nay)
GV: Hướng dẫn HS xem hình 7 và 8 SGK (Bộ mặt của Trung Quốc đã có nhiều thayd dổi)
Những thành tựu đối ngoại của Trung Quốc thời kỳ này như thế nào?
GV kết luận:
Hiện nay Trung Quốc là nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế ổn định cao vào bậc nhất thế giới (trên 9%/năm) năm 2001 GDP đạt 9593,3 tỷ nhân dân tệ, gấp 3 lần 1989.
IV. Củng cố:
- Em hãy trình bày về sự ra đời của nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa
- Nêu những thành tựu trong công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc (từ 1978 đến nay)
- ý nghĩa của những thành tự đó khi Trung Quốc bước sang thế kỷ XXI.
II.Trung Quốc:
1. Sự ra đời của nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa:
-1/10/1949 nước CHND Trung Hoa ra đời.
 *ý nghĩa lịch sử: 
- Trong nước
+ Kết thúc ách thống trị hơn 100 năm của đế quốc nước ngoài và hàng ngày năm của chế độ phong kiến Trung Quốc.
+ Đưa nươc Trung Hoa bước vào kỷ nguyên độc lập tự do.
- Quốc tế: hệ thống các nước XHCN nối liên từ âu sang á.
2. Mười năm đầu xây dựng chế độ mới (1949 -1959)
* Nhiệm vụ:
- Đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu.
- Tiến hành công nghiệp hoá và phát triển kinh tế - xã hội.
* Thực hiện:
- Năm 1950 bắt đầu khôi phục kinh tế, tiến hành cải cách ruộng đất, hợp tác hoá nông nghiệp và cải tạo công thương nghiệp tư bản tư doanh.
- Năm 1953, hoàn thành kế hoạch năm năm lần thứ nhất (1953 -1957) 
* Chính sách đối ngoại:
- Thực hiện chính sách đối ngoại tích cực, củng cố hoà bình và đẩy mạnh cách mạng thế giới.
- Địa vị quốc tế ngày càng tăng và vững chắc.
3. Đất nước trong thời kỳ biến động (1959 - 1978)
- Trung Quóc trải qua thời kỳ biến động kéo dài.
+ Mở đầu là đường lối “ba ngọn cờ hồng"
+ Cuộc đại cách mạng văn hoá vô sản là sự bất đồng về đường lối và tranh giành quyền lực trong nội bộ ĐCS Trung Quốc.
- Hậu quả: đất nước hỗn loạn về kinh tế và chính trị.
4. Công cuộc cải cách mở cửa (từ năm 1978 đến nay)
- Tháng 12/1978 Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới.
* Nội dung:
+ Xây dựng CNXH theo kiểu Trung Quốc
+ Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm
+ Thực hiện cải cách mở cửa
+ Hiện đại hoá đất nước.
* Thành tựu:
- Kinh tế tăng trưởng cao nhất thế giới 9,6%/năm.
- Tiềm lực kinh tế đứng thứ 7 thế giới
- Đời sống nhân dân được cải thiện.
* Đối ngoại: Đạt nhiều kết quả
- Bình thường hoá quan hệ với Liên Xô, Mông Cổ, Việt Nam...
- Mở rộng quan hệ, hợp tác trên thế giới
- Thu hồi Hồng Công (7/1997) và Ma Cao (12/1999).
*ý nghĩa: Địa vị trên trường quốc tế nâng cao.
V.Hướng dẫn về nhà:
-Học bài, trả lời câu hỏi SGK, làm bài tập.
-Soạn bài 5( Chú ý : Tình hình các nước Đông Nam á? Sự ra đời của tổ chức ASEAN? Sự phát triển của các nước trong khu vực Đông Nam á?
VI. Rút kinh nghiệm:
Tiết 6	 Ngày soạn: 02/10 /2010
Bài 5: các nước đông nam á
A. Mục tiêu:
I. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được
- Tình hình Đông Nam á trước và sau năm 1945
- Sự ra đời của Hiệp hội các nước Đông Nam á - ASEAN và vai trò của nó đối với sự phát triển của các nước trong khu vực.
II. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp những sự kiện lịch sử và sử dụng bản đồ cho HS.
III.Thái độ:
 Thông qua bài giảng HS thấy tự hào về những thành tựu mà nhân dân các nước Đông Nam á đã đạt được trong thời gian gần đây.
- Để phát huy những thành tựu đã đạt được, các nước Đông Nam á cần củng cố và tăng cường sự đoàn kết hữu nghị và hợp tác phát triển giữa các nước trong khu vực.
B. Chuẩn bị:
- Bản đồ Đông Nam á và bản đồ Trung Quốc
- Một số tài liệu về các nước Đông Nam á và ASEAN.
C. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy trình bày: Những nét nổi bật của châu á từ sau 1945 đến nay.
 - Nêu những thành tựu của công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc (1978 đến nay)
III. Bài mới:
*Giới thiệu bài mới:
Từ sau năm 1945, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của Đông Nam á phát triển mạnh, nơi đây được coi như khởi đầu của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc. Sau khi giành được độc lập, các nước Đông Nam á đã thực hiện xây dựng đất nước, phát triển kinh tế và văn hoá đạt được những thành tựu to lớn. Sự ra đời và phát triển của Hiệp hội các nước Đông Nam á (ASEAN) đã chứng minh điều đó.
Hoạt động 1: I. Tình hình Đông Nam á trước và sau năm 1945
Mục tiêu: Biết được tình hình chung của các nước ĐNA trước và sau năm 1945
Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: Dùng bản đồ Đông Nam á giới thiệu về các nước này cho HS và yêu cầu HS đọc SGK mục I, sau đó đặt câu hỏi:
- Em hãy trình bày những nét chủ yếu về các nước Đông Nam á trước năm 1945 ?
GV: Em hãy trình bày tình hình Đông Nam á sau chiến tranh thế giới lần thứ hai.
GV: Sau khi một số nước giành độc lập, tình hình khu vực này ra sao?
GV: Yêu cầu HS xác định vị trí những nước đã giành được độc lập trên bản đồ.
GV: Từ giữa những năm 1950 của thế kỷ XX, đường lối đối ngoại của các nước Đông Nam á có gì thay đổi?
I. Tình hình Đông Nam á trước và sau năm 1945:
1. Đông Nam á trước 1945:
- Gồm 11 nước
- Hầu hết là thuộc địa của đế quốc (trừ Thái Lan)
2. Đông Nam á sau chiến tranh thế giới lần thứ 2:
- Sau khi phát xít Nhật đầu hàng đồng minh vô điều kiện, một loạt các nước Đông Nam á nổi dậy giành chính quyền.
- Giữa những năm 1950 các nước Đông Nam á lần lượt dành độc lập.
- Từ 1950 tình hình Đông Nam á căng thẳng và có sự phân hoá trong đường lối đối ngoại (do Mĩ can thiệp)
+Tháng 9/1954 khối quân sự Đông Nam á thành lập (Seato) . Thái Lan, Philiplin gia nhập khối SEATO.
+ Mĩ xâm lược Đông Dương
+ Indonexia và Miến Điện hoà bình trung lập.
Hoạt động 2: II. Sự ra đời của tổ chức ASEAN
Mục tiêu: Hiểu được hoàn cảnh ra đời của tổ chức ASEAN và biết được mục tiêu hoạt động của tổ chức này.
Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: Yêu cầu HS đọc SGK mục II và kể tên 10 nước ASEAN sau đó đặt câu hỏi:
- Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Mục tiêu hoạt động của ASEAN là gì?
GV: Nguyên tắc cơ bản trong quan hệ ASEAN là gì?
GV: Nguyên tắc cơ bản trong quan hệ ASEAN là gì?
- GV: Quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN như thế nào?
GV: Giới thiệu trụ sở ASEAN tại Giacata (INđonêxia), đó là nước lớn nhất và đông dân cư nhất Đông Nam á.
II. Sự ra đời của tổ chức ASEAN:
1. Hoàn cảnh thành lập:
- Sau khi giành độc lập một số nước Đông Nam á có nhu cầu hợp tác phát triển.
- 08/08/1967 hiệp hội các quốc gia ĐNA( ASEAN) đã được thành lập ở Băng-côc Thái Lan với sự tham gia của 5 nước.
2. Mục tiêu hoạt động:
 - Phát triển kinh tế văn hoá, thông qua hợp tác hoà bình ổn định giữa các thành viên.
* Nguyên tắc:
- Tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào nội bộ của nhau.
- Giải quyết mọi tranh chấp bằng phương pháp hoà bình.
- Hợp tác và phát triển
- Quan hệ Việt Nam và ASEAN:
+ Trước 1979 là quan hệ “đối đầu”
+ Cuối thập kỷ 80 chuyển từ “đối đầu” sang “đối thoại” hợp tác cùng tồn tại hoà bình và phát triển
Hoạt động 3: III. Từ "ASEAN 6" phát triển thành ASEAN 10
Mục tiêu: Trình bày được quá trình phát triển của tổ chức ASEAN từ khi thành lập đến nay.
Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: Yêu cầu HS đọc SGK mục III và đặt câu hỏi:
- Tổ chức ASEAN đã phát triển như thế nào?
GV: Hoạt động chủ yếu của ASEAN hiện nay là gì?
- Những hoạt động cụ thể của ASEAN trong thập kỷ 90 đã có những nét gì mới?
GV hướng dẫn HS xem hình 11. Hội nghị cấp cao ASEAN VI họp tại Hà Nội, thể hiện sự hợp tác hữu nghị, giúp đỡ nhau cùng phát triển của ASEAN.
IV. Củng cố:
- Trình bày tình hình các nước Đông Nam á trước và sau năm 1945 (Xác định vị trí những nước đã giành được độc lập trên bản đồ)
- Trình bày về sự ra đời, mục đích hoạt động và quan hệ của ASEAN với Việt Nam.
- Tại sao nói: Từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX "Một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam á".
III. Từ "ASEAN 6" phát triển thành ASEAN 10.
- Tháng 10/1984, Bru-nây xin gia nhập ASEAN.
- 7/1995 Việt Nam
- 9/1997: Lào và Myanma.
- 4/1999: Campuchia
- Hiện nay ASEAN có 10 nước.
- Hoạt động chủ yếu:
Hợp tác kinh tế, xây dựng một Đông Nam á hoà bình, ổn định để cùng nhau phát triển phồn vinh.
- 1992 (AFTA) khu vực mậu dịch chung của Đông Nam á ra đời.
- 1994, diễn đàn khu vực ARF gồm 23 nước trong và ngoài khu vực để cùng nhau hợp tác phát triển.
- Lịch sử Đông Nam á bước sang thời kỳ mới.
V. Hướng dẫn về nhà:
 Học bài, trả lời câu hỏi SGK, làm bài tập.
Soạn bài 6( Chú ý: Tình hình các nước Châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ II?)
VI. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an su 9(16).doc