Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Phần 1: Lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến nay (tiếp)

Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Phần 1: Lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến nay (tiếp)

1. Về kiến thức

Giúp HS nắm được:

- Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô trong công cuộc hàn gắn các vết thương chiến tranh, khôi phục nền kinh tế và sau đó tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật của CNXH.

- Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử của nhân dân các nước Đông Âu sau năm 1945: giành thắng lợi trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, thiết lập chế độ dân chủ nhân dân và tiến hành công cuộc xây dựng CNXH.

 

doc 137 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1205Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Phần 1: Lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến nay (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 21/8/2011 
 TUẦN 1 – TIẾT 1
PHẦN I. LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ 1945 ĐẾN NAY
CHƯƠNG I: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU 
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI	
BÀI 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945
ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX
MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Về kiến thức
Giúp HS nắm được:
Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô trong công cuộc hàn gắn các vết thương chiến tranh, khôi phục nền kinh tế và sau đó tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật của CNXH.
Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử của nhân dân các nước Đông Âu sau năm 1945: giành thắng lợi trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, thiết lập chế độ dân chủ nhân dân và tiến hành công cuộc xây dựng CNXH.
Sự hình thành hệ thống XHCN thế giới.
Về tư tưởng 
Khẳng định những thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử của công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu. Ở các nước này đã có những thay đổi căn bản và sâu sắc. Đó là những sự thật lịch sử.
Mặc dù ngày nay tình hình đã thay đổi và không tránh khỏi có lúc bị gián đoạn tạm thời, mối quan hệ hữu nghị truyền thống giữa nước ta và Liên Bang Nga, các nước cộng hòa thuộc Liên Xô trước đây, cũng như với các nước Đông Âu vẫn được duy trì và gần đây đã có những bước phát triển mới. Cần trân trọng mối quan hệ truyền thống quý báu đó, nhằm tăng cường tình đoàn kết hữu nghị và đẩy mạnh sự hợp tác phát triển, tiết thực phục vụ công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hóa của đất nước ta. 
Về kĩ năng
Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích và nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử.
SỰ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
Bản đồ Liên Xô và các nước Đông Âu (hoặc châu Âu)
Một số tranh ảnh tiêu biểu về Liên Xô, các nước Đông Âu trong giai đoạn từ sau năm 1945 đến năm 1970
HS sưu tầm tranh ảnh ,những mẫu chuyện về cơng cuộc xây dựng CNXH ở LX.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ổn định lớp:
Bài mới
GV cần chỉ rõ đây là bài mở đầu của chương trình lịch sử lớp 9, HS sẽ học lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến hết thế kỉ XX – năm 2000.
I/. LIÊN XÔ:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
- Dùng bản đồ Châu Au giới thiệu về LX 
- GV dùng bảng phụ đưa các số liệu về sự thiệt hại của LX trong SGK trang 3 lên bảng.
H. Em có nhận xét gì về sự thiệt hại của LX trong CTTG/II?
GV nhận xét, bổ sung.
- GV so sánh những thiệt hại của LX so với các nước đồng minh để thấy rõ hơn sự thiệt hại của LX là to lớn còn tổn thất của các nước đồng minh là không đáng kể.
H. Để khôi phục KT, LX đã làm gì?
- GV phân tích sự quyết tâm của Đ- NN/ LX trong việc đề ra và thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ tư (1946 – 1950). 
H. Thành tựu của kế hoạch 5 năm lần thứ tư?
- Giới thiệu tranh ảnh những thành tựu của LX
H. Em có nhận xét gì về tốc độ tăng trưởng kinh tế của LX trong thời kỳ khôi phục kinh tế, nguyên nhân của sự phát triển đó? 
GV chuyển ý.
-GV giải thích khái niệm: ”xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của CNXH” (Đó là nền sản xuất đại cơ khí với công nông nghiệp hiện đại, khoa học kỹ thuật tiên tiến).
- GV nói rõ: Đây là việc tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất- kỹ thuật của CNXH mà HS đã được học đến năm 1939.
H. LX xây dựng CSVC-KT trong hoàn cảnh nào?
-GV nhận xét, bổ sung , hoàn thiện nội dung HS trả lời.
H. Hoàn cảnh đó có ảnh hưởng gì đến công cuộc xây dựng CNXH ở LX?
H. LX thực hiện các kế hoạch dài hạn nào? Phương hướng chính của các kế hoạch dài hạn như thế nào?
 GV chốt lại.
? Hãy nêu rõ những thành tựu về các mặt mà LX đã đạt được trong giai đoạn này.
- Phân tích thêm
Giới thiệu H.1/SGK- Vệ tinh nhân tạo đầu tiên của Liên Xô.
GV cho ví dụ về sự giúp đỡ của LX đối với các nước trên thế giới trong đó có VN.
? Hãy cho biết ý nghĩa của những thành tựu mà LX đạt được?
-HS quan sát.
- Đây là sự thiệt hại rất to lớn về người và của của LX , đất nước gặp nhiều khó khăn tưởng chừng không thể vượt nổi.
- Đảng và Nhà nước Liên xô đề ra kế hoạch 5 năm lần thứ tư để khôi phục kinh tế.
- Kinh tế: hoàn thành kế hoạch 5 năm trước thời hạn 9 tháng.
 - Công nghiệp tăng 73%
- Nông nghiệp vượt trước chiến tranh
- KHKT: Chế tạo thành công bom nguyên tử ( 1949)
+ Tốc độ khôi phục KT thời kỳ này tăng nhanh chóng.
+ Có được kết qủa này là do: sự thống nhất về tư tưởng, chính trị của xã hội LX, tinh thần tự lực, tự cường, chịu đựng gian khổ, lao động cần cù,quên mình của nhân dân LX.
- Các nước TB phương Tây luôn có âm mưu và hành động bao vây, chống phá LX cả về kinh tế, chính trị và quân sự.
- Liên Xô phải chi phí lớn cho quốc phòng, an ninh để bảo vệ thành qủa của công cuộc xây dựng CNXH .
- Ảnh hưởng trực tiếp đến xây dựng CSVC-KT, làm giảm tốc độ của công cuộc xây dựng CNXH ở LX.
- LX thực hiện hàng loạt các kế hoạch dài hạn (KH 5 năm lần 5, 5 năm lần 6 và KH 7 năm) với phương hướng chính là ưu tiên CN nặng, thâm canh NN, đẩy mạnh KHKT, tăng quốc phòng
HS đọc số liệu SGK/4 về những thành tựu. 
- Đạt nhiều thành tựu to lớn ở các mặt: Kinh tế, KHKT, Quốc phòng
- Quan sát
- Uy tín chính trị và địa vị quốc tế của LX được đề cao. LX trở thành chỗ dựa cho hòa bình thế giới
1/. Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới II ( 1945- 1950):
- Liên xô chịu tổn thất nặng nề nhất sau CTTGII.
à Đảng và Nhà nước Liên xô đề ra kế hoạch 5 năm lần thứ tư (1946 – 1950).
- Thực hiện kế hoạch 5 năm lần IV (1946-1950) đạt nhiều thành tựu to lớn.
2/. Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của CNXH ( từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX )
* Hoàn cảnh:
- Các nước TB phương Tây luôn có âm mưu và hành động bao vây, chống phá LX cả về kinh tế, chính trị và quân sự.
- Liên Xô phải chi phí lớn cho quốc phòng, an ninh để bảo vệ thành qủa của công cuộc xây dựng CNXH .
- LX thực hiện hàng loạt kế hoạch dài hạn. 
- Đạt thành tựu to lớn về nhiều mặt (KT, KHKT, quốc phòng, đối ngoại)
3 Củng cố- Dặn dò
- Những thành tựu của LX trong công cuộc khôi phục KT, xây dựng CSVC-KT của CNXH ?
- Em hãy kể 1 số chuyến bay của các nhà du hành vũ trụ LX trong những năm 60 của thế kỷ XX?
 - Học thuộc bài.
 - Xem trước bài mới, Tìm tên những nước Đông Âu trên bản đồ SGK.
 - Soạn trước câu hỏi SGK. 
IV. Rút kinh nghiệm	 
 KÝ DUYỆT
	 Nguyễn Minh Tâm
Ngày soạn 25/8/2011
Tuần 2 - Tiết 2	
BÀI 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945
ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX (TT)
MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Về kiến thức:
- Nắm được những nét chính về việc thành lập Nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu và công cuộc xây dựng CNXH ở Đông Âu ( từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX.)
- Nắm được những nét cơ bản về hệ thống XHCN, thông qua đó hiểu được những mối quan hệ, ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong trào cách mạng thế giới và VN.
Về tư tưởng:
- Khẳng định những đóng góp của Đông Âu trong việc xây dựng hệ thống XHCN thế giới, biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân các nước Đông Âu đối với sự nghiệp CM nước ta.
- Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế của HS.
Về kỹ năng:
 - Biết sử dụng bản đồ TG để xác định vị trí của từng nước ĐÂ.
 -Biết khai thác tranh ảnh, tư liệu lịch sử để đưa ra nhận xét của mình.
SỰ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
Tranh ảnh về Đông Âu ( từ 1949 à những năm 70)
Tư liệu về các nước Đông Âu.
Bản đồ các nước Đ/ Âu và thế giới
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
-Nêu những thành tựu cơ bản về phát triển kinh tế khoa học kỹ thuật của LX từ 1950à những năm 70 của thế kỷ XX ?
 3. Bài mới:
 	- Từ sau CTTG/I kết thúcà 1 nước XHCN là LX đã ra đời. Đến sau CTTG/II đã có nhiều nước XHCN ra đời, đó là những nước nào? Quá trình xây dựng CNXH ở những nước này diễn ra như thế nào và đạt được thành tựu ra sao? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu nội dung của bài.
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
H, Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu ra đời trong hoàn cảnh nào?
- HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung trong đó chú ý đến vai trò của nhân dân và Hồng quân LX.
GV giải thích thuật ngữ: “Các nước Đông Âu”.
- Yêu cầu HS xác định vị trí 8 nước Đông Âu trên bản đồ. 
- GV phân tích hoàn cảnh ra đời của nước CHDC Đức, liên hệ tình hình Triều Tiên, VN.
H. Sau khi độc lập, các nước Đông Âu đã làm gì?
H. Để hoàn thành những nhiệm vụ CM/DCND các nước Đông Âu cần làm những việc gì?
- GV nhận xét, bổ sung ,hoàn thiện ý trả lời của HS.
-GV nhấn mạnh ý : việc hoàn thành nhiệm vụ trên là trong hoàn cảnh cuộc đấu tranh giai cấp quyết liệt , đã đập tan mọi mưu đồ của các thế lực đế quốc phản động.
GV chuyển ý.
H. Nhiệm vụ chính của các nước Đông Âu từ 1950 – nửa đầu 70 của TK XX?
GV phân tích và trình bày thêm về hoàn cảnh của Đông Âu khi xây dựng CNXH.
- GV cho HS lập bảng thống kê về những thành tựu của Đông Âu trong công cuộc xây dựng CNXH 
Tên nước
Những thành tựu chủ yếu
- Giới thiệu 1 số hình ảnh về thành tựu của các nước Đông Aâu.
H. Vì sao cần thiết phải hình thành hệ thống CNXH?
H. Hệ thống XHCN ra đời trên những cơ sở nào?
- GV nhận xét, bổ sung, hoàn thiện câu hỏi
H. Về quan hệ kinh tế, văn hóa ,KHKT các nước XHCN có hoạt động gì ?
- GV nhấn mạnh thêm về hoạt động và giải thể của khối SEV, và hiệp ước Vacsava.
- LHTT: Mối quan hệ hợp tác giữa các nuớc trong đó có sự giúp đỡ VN
H. Hãy trình bày mục đích ra đời và những thành tích của HĐTTKT trong những năm 1951-1973?
- Nhận xét – kết luận 
- Hồng quân LX truy kích tiêu diệt quân phát xít. Nhân dân và các lực lượng vũ trang ở các nước Đông Âu nổi dậy giành thắng lợi và thành lập chính quyền d ... hiến dịch theo sự hướng dẫn của GV.
- Trong nước: kết thúc cuộc kháng chiến chống xâm lược, chấm dứt ách thống trị của CNĐQ ở VN, hoàn thành CMDTDCND, thống nhất đất nước, mở ra kỷõ nguyên mới cho LS dân tộc, kỷ nguyên thống nhất, độc lập, đi lên CNXH , là nguồn cổ vũ phong trào CMTG.
- Sự lãnh đạo, đường lối sáng suốt của Đảng và nhà nước.
- Tạo được sự đoàn kết toàn dân.
- Có hậu phương vững chắc.
- Sự đoàn kết của 5 nước ĐD và sự ủng hộ của các nước XHCN, lực lượng hòa bình dân chủ trên thế giới.
III. Giải phóng hoàn toàn MN, giành toàn vẹn lãnh thổ TQ:
1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn MN.
 - So sánh lực lượng có lợi cho ta.
 - Ta chủ trương giải phóng MN 1975- 1976, nếu có thời cơ giải phóng 1975.
2. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975:
 a. Chiến dịch TN (10/3-24/3 ).
 - 10/3/1975, ta tấn công BMT, trận đánh nhanh chóng thắng lợi.
 - 12/3/1975, địch phản công nhưng không thành.
 - 14/3/1975, Thiệu ra lệnh rút khỏi Tây Nguyên về các tỉnh ven biển Miền Trung.
 - Ta chặn đánh, 24/3/1975, chiến dịch kết thúc thắng lợi.
b. Chiến dịch Huế- ĐN (21/3- 3/4):
 - 21/3/1975, ta đánh Huế và chặn đường rút lui của địch.
 - 10 giờ 30 phút ngày 25/3/1975, ta tiến vào cố đơ Huế.
 - 26/3/1975, ta giải phĩng Huế.
 - 28/3-29/3/1975, ta tấn cơng và giải phĩng Đà Nẵng 
c. Chiến dịch HCM :
 - 9/4/1975, tấn cơng Xuân Lộc.
 - 16/4/1975, chọc thủy phịng tuyến Phan Rang.
 - 21/4/1975, ta chiếm Xuân Lộc, Thiệu từ chức.
 - 17 giờ ngày 26/4/1975, ta tấn cơng SG.
 - 11 giờ 30 phút ngày 30/4/1975, GP Sài Gịn.
 - 30/4-2/5 : GP các tỉnh cịn lại.
IV. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975):
1. Ý nghĩa lịch sử:
 + Trong nước: kết thúc chiến tranh chống xâm lược, chấm dứt ách thống trị của CNĐQ hồn thành CMDTDCDN, thống nhất đất nước, mở ra kỷ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên CNXH.
 + QT : Cổ vũ phong trào CMTG tác động mạnh đến Mỹ.
2. Nguyên nhân thắng lợi:
 a. Chủ quan: 
 - Sự lãnh đạo, đường lối sáng suốt của Đảng và nhà nước.
 - Sự đồn kết tồn dân.
 - Hậu phương vững chắc.
b. Khách quan:
 - Sự đồn kết của 3 nước ĐD.
 - Sự ủng hộ giúp đỡ của các nước XHCN và lực lượng hịa bình trên thế giới.
IV. CỦNG CỐ- DẶN DỊ :- Kế hoạch giải phĩng MN?
Trình bày bằng lược đồ các chiến dịch TN- ĐN- HCM?
Ý nghĩa lịch sử, NNTL của kháng chiến chống Mỹ?
Về nhà học bài, đọc trước bài mới.
Tuần : 34 	Ngày soạn:
Tiết: 47	Ngày dạy :
LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
	I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
	1. Về kiến thức:
	Cung cấp các kiến thức cơ bản về lịch sử cách mạng Cà Mau trong những năm 1954 – 1975.
	2. Về tư tưởng:
	HS tự hào về truyền thống đấu tranh kiên cường của ông cha.
	3. Về kỹ năng:
	Củng cố kỹ năng tư duy, phân tích, tổng hợp.
	II. SỰ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
	+ Thầy: Sách Lịch sử địa phương.
	+ Trò: Học thuộc bài cũ.
	III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Ổn định lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ:
	3. Bài mới:
	GV dùng kiến thức trong quyển Lịch sử địa phương Cà Mau do Thái Văn Long biên soạn để hướng dẫn học sinh tìm hiểu lịch sử địa phương.
	IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
	- Chốt lại các kiến thức đã học.
	- Về nhà học bài , đọc trước bài mới
KÝ DUYỆT
Tuần : 35 Ngày soạn :
Tiết : 48 Ngày dạy :
Bài 31: 
VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM ĐẦU SAU ĐẠI THẮNG XUÂN 1975.
I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:
 1. Kiến thức: - Tình hình hai miền Nam, Bắc.
 - Biện pháp khắc phục hậu quả chiến tranh.
 - Hồn thành thống nhất.
 2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng lịng yêu nước, tình đồn kết, niềm tin vào Đảng và tương lai của dân tộc.
 3. Kỹ năng: - Kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá sự kiện lịch sử.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:
 + Thầy : SGK, SGV, giáo án, tài liệu cĩ liên quan.
 + Trị : Học thuộc bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Vào bài : 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
NỘI DUNG
? Thuận lợi và khĩ khăn của MB sau 1975?
- GV phân tích.
- GV chốt lại.
? Tình hình MN?
- GV phân tích, chốt lại.
- GV chuyển ý.
? MB thực hiện khơi phục hậu quả chiến tranh, khơi phục và phát triển KT- VH như thế nào ? 
- GV chốt lại.
? MN thực hiện khơi phục hậu quả chiến tranh, khơi phục và phát triển KT- VH như thế nào?
- GV phân tích 
- GV chốt lại, chuyển ý.
? Quốc hội khĩa VI của nước VN thống nhất đưa ra những quyết định gì?
- GV phân tích, chốt lại.
- Đạt nhiều thành tựu to lớn và tồn diện. Xây dựng được cơ sở vật chất ban đầu của CNXH.
- Hậu quả chiến tranh để lại rất nặng nề.
- MN giải phĩng, chế độ thực dân mới và chính quyền SG hồn tồn sụp đổ.
- Nhiều tệ nạn XH, KT lạc hậu, phân tán, mất cân đối, lệ thuốc nặng nề vào viện trợ bên ngồi.
- Giữa 1976, căn bản hồn thành khơi phục và phát triển KT đạt nhiều thành tựu.
- Khẩn trương tiếp quản vùng mới GP, xây dựng chính quyền.
- Tịch thu ruộng đất, tài sản của phong kiến và phản động chia cho ND.
- Xĩa bỏ bĩc lột phong kiến.
- QHH ngân hàng, phát hành tiền mới.
- Khơi phục NN, CN, GD, VH,XH.
- Thơng qua chính sách đối nội, đối ngoại.
- Đổi tên nước là: CNXHCN VN.
- Qui định quốc huy, quốc kì, quốc ca.
- Thủ đơ : HN.
- TP SG- GĐà TPHCM.
- Bầu các cơ quan nhà nước.
- Bầu ban dự thảo hiến pháp.
- Địa phương tổ chức thành 3 cấp: Tỉnh và TP trực thuộc trung ương, cấp huyện và tương đương, cấp xã và tương đương.
I. Tình hình 2 miền N-B sau đại thắng xuân 1975:
 1. Miền Bắc :
 - Đạt nhiều thành tựu to lớn và tồn diện, xây dựng được CSVCKT ban đầu của CNXH.
 - Hậu quả chiến tranh để lại rất nặng nề.
 2. Miền Nam :
 - MN giải phĩng, chế độ thực dân mới và chính quyền SG sụp đổ.
 - Nhiều tệ nạn xã hội, kinh tế lạc hậu, phân tán mất cân đối, lệ thuộc bên ngồi.
II. Khơi phục hậu quả chiến tranh, khơi phục và phát triển kinh tế- VH ở 2 miền đất nước:
1. Miền Bắc :
 - Giữa 1976, căn bản hồn thành khơi phục và phát triển kinh tế đạt nhiều thành tựu.
2. Miền Nam :
 - Xây dựng chính quyền, tiếp quản vùng mới giải phĩng.
 - Tịch thu ruộng đất tài sản của PK và phản động chia cho dân.
 - Xĩa bỏ bĩc lột phong kiến.
 - QHH ngân hàng, phát hành tiền.
 - Cơng cuộc khơi phục về mọi mặt đạt nhiều thành tựu.
III. Hồn thành thống nhất đất nước (1975-1976):
 - Từ 26/4-3/7/1976, quốc hội khĩa VI của nước VN thống nhất họp kỳ đầu tiên tại HN quyết định nhiều cơng việc trọng đại, hồn thành thống nhất đất nước.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DỊ :- Tình hình Nam – Bắc?
 - Trình bày sự thống nhất về mặt nhà nước?
 - Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
Tuần : 35 Ngày soạn :
Tiết : 49 Ngày dạy :
BÀI 32 : 
XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC, ĐẤU TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC ( 1976-1985)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 1. Về kiến thức: - Con đường tất yếu của cách mạng VN là đi lên CNXH.
 - Thiếu sót, yếu kém trong 10 năm đầu (1976-1985)
 - Chiến đấu bảo vệ biên giới Tây Nam và phía Bắc TQ (1975-1979)
 2. Về tư tưởng : - Rèn luyện lòng yêu nước, yêu CNXH, tinh thần lao động cần cù, xây dựng, bảo vệ đất nước.
 - Tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và con đường đi lên CNXH.
 3. Về kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá, nhận định, so sánh, rút bài học kinh nghiệm cho các sự kiện lịch sử.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
 + Thầy : SGK, SGV, giáo án, tranh ảnh, tài liệu ĐH V, VI của Đảng.
 + Trò : Học thuộc bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
 1.Ổn định lớp :
 2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Vào bài :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
? ĐHĐB toàn quốc lần thứ IV của Đảng diễn ra trong hoàn cảnh nào? Nội dung chủ yếu?
? Em hãy trình bày về việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1976-1980).
- GV chốt lại.
? Trình bày nội dung chủ yếu của ĐHĐB toàn quốc lần thứ 5 của Đảng?
- GV chốt lại.
- GV chuyển ý.
? Trình bày cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam Tổ Quốc (1975-1979)?
- GV giải thích, chốt lại.
-GV chuyển ý.
? Trình bày cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới phía Bắc.
- GV giải thích.
- GV chốt lại.
- Khi đất nước thống nhất, tháng 12/1976, ĐHĐB toàn quốc lần thứ IV của Đảng được tiến hành thông qua phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch 5 năm (1976-1980)
- Mục tiêu của kế hoạch: XDCSVC cho CNXH, cải thiện 1 bước đời sống nhân dân.
- Đạt nhiều thành tựu về mọi mặt ( CN, NN, GTVT, TCN, VH, GD).
- Tuy nhiên sau 5 năm nền kinh tế vẫn còn mất cân đối, phát triển chậm, đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn.
- Tháng 3/1982, ĐH toàn quốc lần 5 của Đảng họp tại HN.
- ĐH đưa ra nhiều quyết định quan trọng .Quyết định phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch nhà nước 5 năm (1981-1985).
- Kế hoạch 5 năm 1981 – 1985 đạt nhiều thành tựu nhưng vẫn còn nhiều yếu kém chưa được khắc phục.
- Sau kháng chiến chống Mỹ, Pôn Pốt liên tục mở những cuộc xâm lấn biên giới Tây Nam.
- 22/12/1978, chúng mở cuộc tấn công biên giới Tây Nam nước ta nhưng bị chúng ta đánh bại.
- 17/02/1979, Trung Quốc tấn công nước ta.
- Nhân dân 6 tỉnh biên giới đấu tranh mạnh mẽ + sự phản đối của dư luận quốc tế và nhân dân Trung Quốc nên ngày 05/03/1979, TQ rút quân đến ngày 18/03/1979 thì rút hết quân.
I. Việt Nam trong 10 năm đi lên XHCN (1976 – 1985):
- 12/1976, ĐHĐB toàn quốc lần IV của Đảng họp thông qua phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch 5 năm (1976-1980).
- Đạt nhiều thành tựu về mọi mặt.
- Tuy nhiên sau 5 năm nền kinh tế vẫn còn mất cân đối, phát triển chậm, đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn.
- Tháng 3/1982, ĐH toàn quốc lần 5 của Đảng họp tại HN.
- ĐH đưa ra nhiều quyết định quan trọng .Quyết định phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch nhà nước 5 năm (1981-1985).
- Kế hoạch 5 năm 1981 – 1985 đạt nhiều thành tựu nhưng vẫn còn nhiều yếu kém chưa được khắc phục.
II. Đấu tranh bảo vệ tổ quốc (1975 – 1979):
1. Đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam:
- 22/12/1978, Pôn Pốt tấn công biên giới Tây Nam nước ta nhưng bị chúng ta đánh bại.
2. Đấu tranh bảo vệ biên giới phía Bắc:
- 17/02/1979, Trung Quốc tấn công nước ta.
- Nhân dân 6 tỉnh biên giới đấu tranh mạnh mẽ + sự phản đối của dư luận quốc tế và nhân dân Trung Quốc nên ngày 05/03/1979, TQ rút quân đến ngày 18/03/1979 thì rút hết quân.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:	- Kế hoạch nhà nước 5 năm 76 – 80 và 81 – 85?
	- Cuộc đấu tranh bảo vệ tổ quốc
KÝ DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lich su 9 ca mau.doc