Giáo án Lớp 9 Môn Lịch sử - Phần 1: Lịch sử Thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay

Giáo án Lớp 9 Môn Lịch sử - Phần 1: Lịch sử Thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay

I / Mục tiêu :

- Nắm đươc nét chính về công cuộc khôi phục kinh tế của Liên xô sau chiến tranh thế giới thứ hai từ năm 1945 , qua đo thấy đựoc sự tổn thất nặng nề của Liên Xô trong chiến tranh và tinh thần lao động sáng tạo , quên mình của nhân dân Liên Xô . Những thành tựu to lớn và những hạn chế , thiếu sót , sai lầm trong công cuộc xây dựng CNXH ỏ Liên Xôi từ 1950 đến nửa đầu năm 70 .

- Giáo dục cho các em lòng yêu nước , biết ơn của nhân dân Liên Xô với sự nghiệp ccách mạng của nhân dân .

- Biết khai thác những thnàh tựu , tranh ảnh , các vấn đề KT- XH của Liên Xô và các nước tư bản những năm sau chiến tranh thế giới thứ 2 .

 

doc 20 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1559Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 9 Môn Lịch sử - Phần 1: Lịch sử Thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần một
Lịch sử Thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay
Chương I : 
Liên Xô và các nước Đông Âu từ sau chiến tranh thế giới thứ hai
Bài 1 : Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX
I / Mục tiêu : 
- Nắm đươc nét chính về công cuộc khôi phục kinh tế của Liên xô sau chiến tranh thế giới thứ hai từ năm 1945 , qua đo thấy đựoc sự tổn thất nặng nề của Liên Xô trong chiến tranh và tinh thần lao động sáng tạo , quên mình của nhân dân Liên Xô . Những thành tựu to lớn và những hạn chế , thiếu sót , sai lầm trong công cuộc xây dựng CNXH ỏ Liên Xôi từ 1950 đến nửa đầu năm 70 .
- Giáo dục cho các em lòng yêu nước , biết ơn của nhân dân Liên Xô với sự nghiệp ccách mạng của nhân dân .
- Biết khai thác những thnàh tựu , tranh ảnh , các vấn đề KT- XH của Liên Xô và các nước tư bản những năm sau chiến tranh thế giới thứ 2 .
II /Tiến trình:
ổn định :
 Kiểm tra bài cũ : 
 3. Bài mới : 
GV : giới thiệu : Sau chiến tranh thế giới thứ 2 Liên Xô bị thiệt hại to lớn về người và của để khôi phục và phát triển kinh tế dưa đất nước tiến lên đưa đất nước phát triển khẳng địng vị thế của mình đôíi với các nước Tư bản , đồng thời để có điều kiện giúp đỡ phong trào CM TG , Liên xô phải tiến hành công cuộc khôi phục KT và xây XHCN . Để tìm hiểu hoàn cảnh , nội dung , kết quả công cuộc khôi phục KT và xây dựng CNXH diễn ra ntn ? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay để lí giải câu hỏi trên .
Hoạt động của Gv và hs
Nội dung
bs
: HS nắm được hoàn cảnh Liên Xô khi tiến hành khôi phục Kt sau chiến tranh TG 2
GV : Sdụng bảng phụ đưa gữ liệu về sự thiệt hại của Liên Xô : 
- Hơn 27 triêu người chết 
- 1710 thành phố 
- Hơn 70.000 làng mạc bị tàn phá 
- Gần 32 nhà máy , xí nghiệp 
- Gần 65000 km đường sắt 
? Em co nxgì về sự thiệt hại của Liên Xô trong chien tranh TG2 .
- Thiệt hại nặng nề .
- HS : Nhận xét bổ sung ( nếu cần ) 
- GV: bổ sung , nhận xét : đây là sự thiệt hại rất lớn về người của nhân dân Liên Xô , những kk tưởng chừng ko vượt qua nổi . Các nước đồng minh mặc dù bị thua nhưng thiệt hại ko đáng kể .
? Theo em LX sẽ làm gì khi dứng trước hoàn cảnh đó ? 
- Tiến hành khôi phục KT 
Hoạt động 2 : Năm được kết quả trong công cuộc khôi phục kinh tế . ( HĐ nhóm ) 
GV : Phân tích sự quyết tâm của Đảng và nhà nước LXô trong việc đề ra và thực hiện kế hoạch , khôi phục KT . Quyết tâm này được sự ủng hộ của nhân dân nên đã hoàn thnàh kế hoạch 5 năm trước thời hạn .
GV : Đưa ra các số liệu ( kết quả ) SGK 
HS : Thảo luận về các số liệu và trả lời 
? Em có nx gì về tốc độ tăng trưởng KT của LX trong thời kì khôi phục KT , nguyên nhân của sự phát triển đó .? 
HS : Thảo luận trình bày theo nhóm ( đại diẹn ) có bổ sung 
GV : nhân xét , bổ sung 
- Tốc độ tăng nhanh chóng .
- Do sự thống nhất về tư tưởng , chính trị của XH Liên Xô , tinh thần tự lập , tự cường , tinh thần chịu đựng gian khổ , lđ cần cù , quên mình của nhân dân LX . 
GV : Chuyển 
Hoạt động : ( nhóm ) 
HS hiểu được hoàn cảnh LX xay dựng CNXH
GV : Giải thích rõ khái niệm : Thế nào là xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của CNXH : Đó là nền SX đại cơ khí với công nghiệp hieenj đại , nông nghiệp hiện đại , KHKT tiên tiến nhất . 
Lưu ý : đây là xd cơ sở vật chất – kĩ thuật của CNXH mà các em đã được học từ trước đến 1939 .
GV : cho hs thảo luận nhóm – trả lời 
? Liên Xô xdựng cơ sở vật chất – kĩ thuật trong hoàn cảnh nào ? 
HS : thảo luận – trình bày ý kiến theo nhóm 
GV : gọi hs trình bày 
GV : nhận xét , bổ sung 
? Theo em hoàn cảnh đó có ảnh hưởng gì đến công cuộc xd CNXH ở Liên Xô ? 
- ảnh hưởng trực tiếp tới việc xd cơ sở vật chất kt làm giảm tốc độ của công cuộc xd CNXH ở LX . 
: HS nắm được những thnàh tựu về việc thực hiện kế hoạch 5 năm , 7 năm 
GV : đọc các số liệu trong SGK về những thành tựu đạt đựoc của LX trong việc thực hiện kế hoạch trong 5,7 năm .
GV : GT hình trong SGK : Vệ tinh nhân tạo đầu tiên của loài người do LX phóng lên ( 1957 nặng 83,6 kg ) 
? Em hãy cho biết ý nghĩa của những thnàh tựu mà LX đạt được ? 
- Tạo được uy tín và vị trí quốc tế đc đề cao . 
- LX trở thành chỗ dựa cho hoà bình TG 
GV : liên hệ với VN 
1. Công cuộc khôi phục KT sau chiến tranh TG 2 ( 1945 – 1950 ) 
a) Những thiệt hại của Liên Xô sau CT- TG 2 
Lxo chịu tổn thất nặng nề trong chiến tranh Tg 2 
Liên Xô khôi phục kinh tế 
b) Thành tựu 
* Kết quả : 
- CN : 1950 sx công nghiệp nặng tăng 73% so với trước chiến tranh 
- NN : bước đầu khôi phục 1 số ngành pt
- Khoa học kĩ thuật : chế tạo thnàh công bom nguyên tử ( 1949 )
2. Tiếp tục xây dựng cơ sở vc kt của CNXH ( từ 1950 đến nử đầu những năm 70 của thế kỉ XX ) 
- Hoàn cảnh 
+ Các nước tử bản phương tây luôn có âm mưu và hoạt động bao vây chống phá LX cả kinh tế , chính trị , quân sự 
+ LX fải chi phí lớn , an ninh để bảo vệ thnàh quả của công cuộc XD CN XH .
- Những thnàh tựu : 
+ KT : là cường quốc CN hàng thứ hai TG sau Mỹ .
+ KHKT : các ngành KHKT ptriển đặc biệt là KH vũ trụ .
+ Quốc phòng : đạt đc thế cân bằng chiến lược q sự nói chung và sức mạnh hạt nhân nói riêng .
+ Ngoại giao : thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình và tích cực ủng hộ phong trào CM TG 
 4 . Củng cố ndung T1 của bài học 
 5. Hướng dẫn : 
- Các em về nhà học bài 
- Chuẩn bị bài mới T2 – B1
 6 . Rút kinh nghiệm : 
Tuần : 	NS :
Tiết : 	ND :
LIÊN XÔ VÀ CA1C NƯỚC ĐÔNG ÂU TƯ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX
A / Mục tiêu : Nắm được những net chúnh về việc thnàh lập Nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu và công cuộc xd XHCN ở các nước Đông âu ( tỳ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX ) 
- Nắm đực những nét cơ bản về hệ thống các nước XHCN thông qua đó hiểu được những mối quan hệ chhính , ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN với phóng trào CM TG và CMVN nói riêng . 
- Khăng địng những đóng góp to lớn của các nướpc Đông Âu trong việc xây dựng hệ thống XHCN thế giới , biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân các nước Đông Âu đối với sự nghiệp Cm nước ta . 
- Giáo dục học sinh tinh thần đoàn kết quốc tế.
- Biết sd bản đồ để xác định vị trí của các nước Đông Nám á .
 II/ Tiến trình : 
 1. ổn định : 
 2. Kiểm tra bài cũ : 
? Nêu những thành tựu cơ bản về phát triển kt – khoa học kt của liên xô từ năm 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX.
 3 . Bài mới 
Hoạt động của Gv và hs
Nội dung 
bs
: Giúp hs nắm được sự ra đời của Nhà nước dân chủ ở các nước Đông Âu .
? Các nước dân chủ nd Đông Âu ra đời trong hoàn cảnh nào ? 
- Trong chiến tranh bi lệ thuộc các nước TB Tây Âu .
- Trong chiến tranh bi bọn phát xít chiếm đóng , nô dịch 
- Khi Hồng quân Liên xô truy đuổi phát xít Đức , nd các nước Đông Âu đã phối hợp đấu tranh giành chính quyền .
GV : Nhận xét , bổ xung nhấn mạnh vai trò của Hồng quân LX đối với các nước Đông Âu 
- Sau dố cho hs đọc SGK đoạn nói về sự ra đời của các nc Đông Âu . 
? Em hãy nhớ và điền vào bảng sau ? 
STT 
Tên các nước 
Ngày , tháng thành lập 
1
Ba lan 
7- 1944
2
Ru ma ni 
8-1944
3
Hung – ga - ri
4-1945
4
Tiệp khắc
5- 1945
5
 Nam Tư 
11-1945
6
 An – Ba – Ni
12-1945
7
Bun- Ga – ri 
9-1945
8
Cộng Hoà DC Đức 
10-1949
GV : Lưu ý : Nước Đức – sau chiến tranh TG 2 để tiêu diệt tận gốc CN phát xít Đức , nước Đức chia thành 4 4 khu vực chiếm đóng của 4 cường quốc : Liên Xô , Mĩ , Anh , Pháp theo chế độ quân quản , thủ đô Bec- Lin cũng bị chia thnàh 4 phần , Khu vực của Liên Xô chiếm đóng sau này trở thnàh lãnh thổ của CH dân chủ Đức ( 10/ 1949 ) . Khu vực của Mỹ , Anh , Pháp trở thnàh lãnh thổ của CH liên Bang Đcs ( 9/1949) thủ đô Béc – Lin chia thành Đông và Tây Béc – Lin 
: HS nắm được các nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu hoàn thành những nhiện vụ CM dân chủ nd ntn ? 
? để hoàn thnàh những nhiệm vụ CMDC nhân dân các nước Đông Âu đã làm gì ? 
HS : Trả lời dựa vào SGK 
? Cho các nhóm bổ xung 
GV : Nhấn mạnh : Việc hoàn thành nv trên là trong hoàn cảnh cuộc đấu tranh giai cấp quyết liệt , đập tan mọi âm mưu của các thế l;ực phản động . 
GV : Chuyển sang phần 2 
: Nắm đc những thnàh tựu trong công cuộc xd XHCNở các nước Đông Âu .
Cho Hs hoạt động các nhân 
GV : Nhấn mạnh sự nỗ lực của các nhà nước và nhân dân ở Đông Âu cũng như sự giúp đỡ của Liên Xô trông công cuộc xây dựng CNXH ở nước này .
? Các em đọc , theo dõi SGK ? 
? Hãy cho biết thành tựu xd CNXH của các nước Đông Âu 
HS : trả lời dựa vào SGK 
? Dựa vào đó em hãy lập bảng thống kê những thnàh tựu của các cước Đông Âu ? 
- GV : gợi ý , những thàng tựu chủ yêú 
GV : như vậy sau 20 năm xd CNXH ( 1950 – 1970 ) các nước Đông Âu đã đạt đc những thành tựu to lớn , bộ mặt KTXH của các nước này đã thay đổi cơ bản . 
? Theo em các nước Đông Âu đã xd CNXH trong điều kiện nào ? 
: Nắm được việc ra đời của hệ thống XHCN .
? HS đọc SGK mục 3 
? Hệ thống các nước XHCN ra đời trong hoàn cảnh nào ? 
- Đòi hỏi có sự hợp tác cao của LX 
- Có sự phân công và chuyên môn hoá trong sane xuất . 
? Vởy sơ sở nào khiến CNXH ra đời ? 
- Mục tiêu chung 
- Tư tưởng Mác – Lê – Nin 
: 
? Sự hợp tác tương trợ giữa LX và Đông Âu đc thể hiện ntn - Thể hiện trong 2 tổ chức 
GV : Phân tích 
Hội đống tương trợ Ktcủa LX và Đông Âu gồm các thành viên : Ba Lan , Tiệp khắc , Hung ga ry , Bun ga ri , An ba ni , CH dân chủ Đức ( 1950 ) , Mông cổ ( 1962 ) , Cu ba ( 1972 ) , Việt Nam ( 1978 ) 
Tổ chức Vác Sa Va tổ chức này là liên minh phòng thủ quân sự và chính trị của các nước XHCN châu âu để duy trì hoà bình , an ninh thế giới . 
1 . Sự thnàh lập nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu .
- Hồng quân Liên Xô truy kích tiêu diệt quân phát xít . Nhân dân và các lực lượn vũ trang nổi dậy giành chính quyền và thành lập chính quyền dân chủ nd . – Cac nước dân chủ nhân dân Đông Âu ra đời . 
- Những việc mà các nước Đ âu tiến hành 
+ XD cq dân chủ nd 
+ Cải cách ruộng đất , quốc hữu hoá xí nghiệp lớn của Tbản .
+ Ban hnàh các quyền tự do dân chủ 
2. Các nước Đông Âu XD CNXH ( từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX ) 
- Đầu những năm 70 các nước Đông Âu là những nước công – nông nghiệp 
- Bộ mặt KTXH thay đổi : 
+ An ba ni : đã điện khí hoá cả nước , giáo dục pt cao nhất Châu âu bấy giờ 
+ Ba lan sản lượng công nông nghiệp tăng gấp đôi 
+ Bun ga ri : sản xuất CN 1975 tăng 55 lần so 1939 
+ Tiệp khắc xếp vào hàng các nước CN phát triển .
Các nước Đ. Âu xd CNXH trong hoàn cảnh khó khăn phức tạp về : Cơ sở vật chất kt lạc hậu , các nước đế quốc bao vây về KT , chống fá về chính trị 
3. Hệ thống các nước XHCN 
a) Hoàn cảnh và cơ sở hình thnàh hệ thống XHCN 
- Hoàn cảnh : 
+ Các nước đông âu cần có sự giúp đỡ cao , toàn diện của Liên Xô 
+ Có sự phân công sx theo chuyên ngành giữa các nước 
- Cỏ sở : 
+ Cùng chung mục tiêu xd CNXH 
+ Do Đảng cộng sản lãnh đạo 
+ Nền tảng tt Mác Le Nin -> sau chiến tranh hệ thống XHCN ra đời 
b) Sự hình thnàh hệ thống XHCN 
- Tổ chức tương trợ KT giữa các nước XHCN 
( SEV ) – 8/ 1/ 1 ...  chiến tranh. Chủ quyền chỉ còn trên 04 hòn đảo.
- Hãy nêu những cải cách dân chủ ở Nhật sau CTTG II? ý nghĩa của những cải cách?
* G khái quát những thuận lợi của Nhật. Nhờ những đơn đặt hàng béo bở của Mĩ trong chiến tranh Triều Tiên (1950-1953) và chiến tranh Việt Nam (Những năm 60 của TK XX) ® Có cơ hội vươn lên vượt qua các nước Tây Âu.
- Dựa vào SGK nêu những thành tựu KT của Nhật những năm 50® 70 của TK XX?
G minh hoạ thêm: GDP tăng rất nhanh
1950: 20 tỉ 1973: 402 tỉ
1968: 183 tỉ 1989: 2828 tỉ đô la
+ CN: 1950 tổng giá trị = 1/28 Mĩ
 1969 tổng trị giá = 1/4 Mĩ
+ Đứng đầu TG về tàu biển (hơn 50%), ô tô, sắt thép, xe máy, đầu tư ® 1 trong 3 trung tâm kinh tế lớn của TG. Dự trữ vàng, ngoại tệ vượt Mĩ® H2 cạnh tranh len lỏi khắp TG, kể cả thị trường Mĩ, Tây Âu.
- Hãy nêu những nguyên nhân chủ yếu của nền KT Nhật sau CTTG II.
G sử dụng hình 18, 19, 20 ® giải thích sự thần kì của Nhật và sao sánh với Việt Nam ® thế hệ trẻ phải có trách nhiệm gì?
- Những hạn chế và khó khăn của Nhật là gì?
G chuyển ý: Sau 1 thời gian phát triển nhanh, đến đầu những năm 90, KT Nhật lâm vào tình trạng suy thoái kéo dài.
- Hãy cho biết sự suy thoái của KT Nhật biểu hiện ntn?
® Hiện nay Nhật đã khắc phục được suy thoái để đi lên
* Yêu cầu H đọc mục III
- Trình bày chính sách đối nội của Nhật từ sau CTTG II đến nay?
- Em đánh giá ntn về việc Đảng LDP mất quyền lập chủ?
® Là sự kiện quan trọng trong đời sống chính trị Nhật® Chính trị không ổn định, liên tục thay đổi® Cần có mô hình mới với sự tham gia cầm quyền của nhiều Đảng.
- Chính sách đối ngoại nổi bật của Nhật từ sau CTTG II đến nay là gì?
Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
1. Tình hình sau chiến tranh:
- Bị Mĩ chiếm đóng mất hết thuộc địa.
- Kinh tế bị tàn phá, khó khăn chồng chất.
2. Những cải cách dân chủ:
- Tiến hành một loạt cải cách DC: KT, CT, QS, XH... ®Nhân dân phấn khởi® Là nhân tố quan trọng giúp Nhật vươn lên.
II. Nhật bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh
- Thuận lợi: Có điều kiện phát triển khi Mĩ tiến hành chiến tranh Triều Tiên và xâm lược Việt Nam.
* Thành tựu:
- KT tăng trưởng “thần kì” nhất là giai đoạn 1950-1960
VD CN tăng 15%/năm
- Tiềm lực KT đứng thứ 2 TG (sau Mĩ)
Là một trong 3 trung tâm kinh tế TG.
* NN phát triển:
- áp dụng tiến bộ KHKT và lợi dụng vốn đầu tư nước ngoài.
- Vai trò của NN và các.....
- Người Nhật, DT Nhật có truyền thống, ý chí tự cường
* Khó khăn hạn chế:
- Nghèo tài nguyên
- Bị Nĩ, Tây Âu cạnh tranh
- Đầu những năm 90, suy thoái kéo dài.
III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh
1. Đối nội:
- Sau cải cách: Từ XH C chế ® XH dân chủ
- Đảng dân chủ tự do (LDP) liên tục cầm quyền (1955-1993)
® Phải nhường cho liên minh với đảng khác
2. Đối ngoại:
- Trước: Lệ thuộc Mĩ
- Nhiều thập kỉ qua: Chính sách mềm mỏng (nhất là KT đối ngoại)
- Nay: Đang vươn lên thành cường quốc về chính trị để tương xứng với vị trí KT.
4. Củng cố:
Nêu nét chính về sự pt thần kì của KT Nhật (1945-nay), theo em trong các nguyên nhân đó có những nguyên nhân nào chung với các nước tư bản khác, nguyên nhân riêng?
(Chung: thừa hưởng thnàh quả KHKT; Riêng: truyền thống tự cường của Nhật, c2 dc, mở rộng thị trường, ít chi phí quân sự)
5. Hướng dẫn H làm bài tập 1 (40)
6 . Rút kinh nghiệm :
Tuần : 	NS :
Tiết : 	ND :
Bài 10 CÁC NƯỚC TÂY ÂU
I. Mục tiêu bài học:
- H nắm được tình hình chung nổi bật của Tây Âu sau CTTG II, sự liên kết khu vực- Tây Âu đi đâu.
- Giúp H nhận thức được những mối quan hệ ® Liên kết khu vực Tây Âu, quan hệ Tây Âu- Mĩ, quan hệ giữa nước ta- Liên minh Châu Âu dần được thiết lập và phát triển (1990- kí quan hệ ngoại giao 1995 kí hiệp định khung)
- Biết sử dụng bản đồ để quan sát và xác định phạm vi lãnh thổ của EU, nhất là Anh, Pháp, Đức, ý, rèn luyện phương pháp tư duy, phân tích tổng hợp.
II. Tiến trình dạy học:
1 .Ổn định :
2. KTBC: Những nguyên nhân nào dẫn đến sự pt thần kì của nền KT Nhật Bản trong thập kỉ 70 của TK XX.
3. Bài mới:
Từ sau CTTG II, tình hình các nước Tây Âu có nhiều thay đổi to lớn và sâu sắc một trong những thay đổi to lớn đó là sự liên kết các nước Châu Âu trong tổ chức liên minh Châu Âu (EU) đây là liên minh lớn nhất, chặt chẽ nhất và thành công lớn về KT-CT trên TG® ND.
Hoạt động Gv và hs
Nội dung
bs
* G dùng bản đồ Châu Âu (TG) giới thiệu về Tây Âu: Vị trí và tình hình Tây Âu sau CTTG II và yêu cầu H đọc mục I.
- Em hãy cho biết những thiệt hại của các nước Tây Âu trong CTTG II?
* G nêu hoàn cảnh khôi phục KT của Tây Âu theo “kế hoạch phục hưng Châu Âu” của Mĩ và hỏi
- Theo em mục đích của “KH phục hưng C.Âu” của Mĩ là gì? Để nhận được viện trợ, các nước Tây Âu phải tuân theo những điều kiện gì?
* G giởi thích thêm: Mác san là ngoại trưởng Mĩ, người đề ra KH này ® sau khi nhận viện trợ, mối quan hệ Mĩ- T.Âu thế nào?
- Hãy nêu chính sách đối ngoại của các nước T.Âu sau CTTG II?
* G giới thiệu trên b.đồ: Anh xâm lược Mã lai, Hà Lan® Inđô
 Pháp ® Việt Nam... ® thất bại.
Giảng: thời kì “chiến tranh lạnh”, T. Âu gia nhập khối NATO®mục đích....
® Pháp có nhiều biện pháp để thoát dần (hạn chế) ảnh hưởng của Mĩ.
G giới thiệu về sự thành lập 2 nhà nước Đức.
- Tại sao A-P-M tích cực ủng hộ và giúp đỡ CHLB Đức?
Theo em việc nước Đức thống nhất sẽ có thuận lợi gì cho Đức?
* G nêu vd: xu hướng nổi bật: sự liên kết KT giữa các nước trong khu vực® ra đời 3 tổ chức: Cộng đồng khung, thép C.Âu, cộng đồng năng lượng nguyên tử C.Âu, C.đồng KT C.Âu.
- Nguyên nhân nào dẫn đến sự liên kết khu vực giữa các nước T.Âu?
- Xác định trên bản đồ 6 nước đầu tiên của EU?
G: Tóm tắt quá trình liên kết khu vực và mở rộng của EU.
- H nghị Ma-a-xtơ-rich q.đ vấn đề gì? ý nghĩa của q.đ đó?
* G sử dụng tài liệu tham khảo- SGV giảng kĩ về quá trình mở rộng liên kết khu vực và yêu cầu H quan sát H23 về vị trí các nước trong EU.
Qua tìm hiểu nguyên nhân và quá trình liên kết khu vực C.Âu, em có nhận xét gì về Liên minh C.Âu?
G giảng về mối quan hệ Mĩ-Eu: Khăng khít nhưng mang 2 đặc điểm rõ rệt. Cả chính trị- quân sự: + Vừa phụ thuộc
 + Vừa cạnh tranh gay gắt với nhau.
® EU xây dựng chính sách đối ngoại, quốc phòng chung, độc lập.
Tình hình chung
- Bị chiến tranh tàn phá nặng nề, đều là con nợ của Mĩ.
- 1948, 16 nước T.Âu nhận viện trợ của Mĩ theo “KH phục hưng C.Âu” (KH Mác san) ® Lệ thuộc Mĩ.
- Đối ngoại: Tiến hành xâm lược để khôi phục địa vị thống trị ở các nước thuộc địa trước đây.
+ Tham gia khối NATO® chống Liên Xô và các nước XHCN, chạy đua vũ trang.
* Đức: Bị chia thành hai nước
+ Tây Đức (CHLB Đức: 9-1949) được A-P-M giúp khôi phục KT và tham gia NATO
® đứng thứ 3 TG TB.
+ Đông Đức (CHDC Đức: 10-1949) ® 3-10-1990 thống nhất 2 nước Đức ® nước có tiềm lực KT, quốc phòng mạnh nhất T.Âu
Sự liên kết khu vực
1. Nguyên nhân:
- Chung nền văn minh, KT không cách biệt nhiều, từ lâu đã có mối quan hệ mật thiết.
- Muốn thoát khỏi sự lệ thuộc Mĩ,
2. Quá trình liên kết khu vực:
- Sự ra đời của 3 t/c: Cộng đồng than, thép C.Âu (4-1951), Cộng đồng năng lượng nguyên tử C. Âu (3-1957) và Cộng đồng KT C.Âu (EEC) 25/3/1957.
® 7-1967 sát nhập thành Cộng đồng C.Âu (EC)
- 12/1991 đổi tên thành liên minh C.Âu (EU), hiện nay có 25 thành viên.
M.đích:
+ xây dựng 1 thị trường chung, 1 đồng tiền chung ® 1 nhà nước chung.
+ Liên minh chính trị (chính sách đối ngoại và an ninh) ® 1 nhà nước chung.
® Là liên minh KT-CT lớn nhất, tổ chức chặt chẽ nhất TG
® Trở thành 1 trong 3 trung tâm KT-CT TG.
4. Củng cố: Vì sao các nước T.Âu có xu hướng liên kết với nhau?
5. Hướng dẫn H làm bài tập 1 (43), chuẩn bị bài trật tự TG sau CTTG II
6 . Rút kinh nghiệm :
Tuần : 	NS :
Tiết : 	ND :
Chương IV. QUAN HỆ QUỐC TẾ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
Bài 11: TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CTTG II.
I. Mục tiêu bài học:
- Giúp H nắm được sự hình thành “Trật tự TG 2 cực” sau CTTG II ® hậu quả của nó. Sự ra đời Liên hợp quốc, tình trangh “Chiến tranh lạnh” và TG sau Chiến tranh lạnh và xu thế mới.
- Giúp H thấy khái quát toàn cảnh Tg trong nửa sau TK XX: Diến biến phức tạp, gay gắt vì nhiều mục tiêu: HBTG, độc lập DT và hợp tác pt.
- Giúp H có thói quen quan sát và sử dụng b đồ TG, rèn luyện phương pháp tư duy khái quát, phân tích.
II. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định :
2. KTBC: Vì sao các nước T.Âu có xu hướng liên kết với nhau?
3. Bài mới:
Sau CTTG II một trật tự TG mới đã được xác lập, trật tự hai cực Ianta do 2 siêu cường Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi cực. Sự phân chia thành hai phe TBCN và XHCN đã trở thành đặc trưng lớn nhất chi phối tình hình chính trị TG sau CTTG II ® Nay có nhiều diễn biến phức tạp.
Hoạt động Gv và hs
Nội dung
bs
* G giải thích khái quát khái niệm: Trật tự TG và hoàn cảnh của hội nghị Ianta (Hội nghị Tam cường)
* Yêu cầu H quan sát H22 và kết hợp giải thích:
-LX: C.tịch HĐ b.trưởng Xtalin
-Anh: Thủ tướng Sớc Sin H.nghị
-Mĩ: T.thống Rudơven 4-11/2/1945
- Dựa vào ND SGK, hãy trình bày ND chủ yếu của hội nghị Ianta?
*G giải thích: V/V kết thúc chiến tranh® hội nghị nhất trí tiêu diệt tận gốc CNPX Đức-Nhật® kết thúc chiến tranh ở C.Âu, Liên Xô đánh Nhật ở C.á. Tam cường thoả thuận Mĩ chiếm Nhật, Mĩ-Liên Xô cùng có lợi ở Trung Quốc.
- Hội nghị Ianta đã đưa đến hệ quả ntn?
* G giải thích KN: Trật tự TG 2 cực
- Tìm hiểu mục II, hãy cho biết Liên hợp quốc ra đời trong hoàn cảnh nào? Nhiệm vụ chủ yếu của nó?
* G mở rộng: 25-4®26-6-1945 hội nghị đại biểu 50 nước họp tại San Franxico (Mĩ) thông qua hiến chương LHQ, văn kiện cơ bản của LHQ, 4 tháng sau có hiệu lực.
Nay: LHQ có 191 thành viên – LHQ gồm 2 bộ phận Đại hội đồng và Hội đồng bảo an.
* G giới thiệu H23 và những việc làm của LHQ trong thời gian qua.
- Hãy nêu lên những việc làm của LHQ giúp nhân dân Việt Nam mà em biết?
(G minh hoạ thêm: Số liệu SGK 124-125)
Sự hình thành trật tự thế giới mới
I- Hội nghị Ianta:
a. Hoàn cảnh:
- CTTG II sắp két thúc
- H.nghị Ianta được triệu tập tại L.Xô gồm 3 nguyên thủ quốc gia Anh, Liên Xô, Mĩ
b. Nội dung:
- Thông qua q.đ qt về phân chia khu vực ảnh hưởng giữa Mĩ và Liên Xô.
c. Hệ quả:
Hình thành trật tự TG 2 cực do Mĩ và Liên Xô đứng đầu.
II- Sự thành lập LHQ (2/1945)
1. Nhiệm vụ chính:
- Duy trì HB và AN TG
- Thúc đẩy quan hệ hợp tác, hữu nghị giữa các dân tộc (KT-VH-XH-Nhân đạo...)
2. Những hoạt động của LHQ
- Duy trì HBTG, đấu tranh xoá bỏ CNTD và chủ nghĩa Apacthai.
- Giúp đỡ các nước phát triển KT-VH...
* Nước ta tham gia năm 1977 (thành viên 149)
II. Chiến tranh lạnh
- Liên Xô mâu thuẫn, đối đầu với Mĩ® Chiến tranh lạnh.
* Biểu hiện:
- Chạy đua vũ trang
- Thành lập các liên minh, căn cứ quân sự
- Tiến hành chiến tranh xâm lược chống PTGPDT.
* Hậu quả:
- TG luôn ở tình trạng căng thẳng
- Các cường quốc chi khối lượng khổng lồ tiền của chế tạo vũ khí huỷ diệt
- Xây dựnghàng ngàn căn cứ quân sự
- Loài người vẫn chịu đựng đói nghèo, bệnh tật...
4. Củng cố :
5 .Dặn dò :
6 . Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docga ls9 82011.doc