Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Phần I: Lịch sử thế sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay

Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Phần I: Lịch sử thế sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC.

 1. Kiến thức: Giúp HS nhận thức được.

 Những nét chính về công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai(1945-1950) thấy rõ những tổ thất nặng nề của Liên Xô trong chiến tranh thế giới và tinh thần lao động quên mình của nhân dân Liên Xô để xây dựng đất nước. Những thành tựu to lứn và những thiếu xót, sai lầm trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 củ thế kỉ XX.

 

doc 102 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1635Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Phần I: Lịch sử thế sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:.19/8/2008.
Ngày giảng21/8/2008. 
PHẦN I.:
LỊCH SỬ THẾ SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI
TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
CHƯƠNG I. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI.
BÀI 1. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA
NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX
TIẾT 1- I/ LIÊN XÔ.
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC.
	1. Kiến thức: Giúp HS nhận thức được.
	Những nét chính về công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai(1945-1950) thấy rõ những tổ thất nặng nề của Liên Xô trong chiến tranh thế giới và tinh thần lao động quên mình của nhân dân Liên Xô để xây dựng đất nước. Những thành tựu to lứn và những thiếu xót, sai lầm trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 củ thế kỉ XX.
	2. Tư tưởng:GD HS tự hào về những thành tựu xây dựng CNXH và vai trò lãnh đạo của Đảng công sản và nhà nước Xô Viết. Biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân Liên Xô đối với nhân dân Việt Nam.
	3. Kĩ năng:Khai thác tư liệu lịch sử, tranh ảnh. Hiểu thêm về KT-XH của Liên Xô và Đông Âu. HS biết so sánh, nhận xét.
II/ CHUẨN BỊ:
	 Tranh ảnh, bản đồ thế giới, tư liệu tham khảo.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1/ Ổn định (1’)
2/ Kiểm tra(5’) GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3/ Bài mới. GV giới thiệu bài mới.
Quan. sát
Lược đồ 
V-đ
?
T.luận
Đ-T
ĐVĐ
V-đ
ĐT
Liên hệ
Q.sát
Liên hệ
V-đ
TĐ
nhóm
* HOẠT ĐỘNG1
- Q. sát lược đồ thế giới em hãy giới thiệu những hiểu biết của mình về Liên Xô ?
Nêu hoàn cảnh Liên Xô sau 1945 ?
- Tổn thất nặng nề: 27 Tr người chết, 1710 Tp, làng mạc, 32000 nhà máy, xí nghiệp bị phá huỷ...
Trong hoàn cảnh đó Đảng và Nhà nước Xô Viết đã có biện pháp gì để giải quyết ?
Công cuộc khôi phục , hàn gắn vết thương chiến tranh ở Liên Xô đã diễn ra và thu được kết quả như thế nào ?
- HS T.L trả lời
GV nhận xét, bổ sung
Việc chế tạo thành công có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với Liên Xô và thế giới , tạo thế cân bằng về sứ mạnh quân sự....
GV sơ kết mục.
*HOẠT ĐỘNG 2.
GV nêu khái niệm về cơ sở vật chất của CHXH.
Hoàn cảnh Liên Xô sau 1950:-
- Sự chống phá của thế lực phương Tây.
- Phải chi phí lớn cho chiến tranh.
- Phải giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa...
Cho biết biện pháp, phương hướng của Liên Xô thời gian từ năm 1950
-> 1970 ?
Hãy nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong giai đoạn 1950- 1970 ?
 HS T.l trả lời 
GV liên hệ với thực tế để thấy rõ tầm quan trọng của những thành tựu KHKT của Liên Xô
Hình 1 Vệ tinh nhân tạo...
Vệ tinh nhân tạo ra đời có ý nghĩa và tác dụng như thế nào đối với cuộc sống của chúng ta ngày nay ?
GV hướng dẫn HS trả lời.
Cho biết chính sách đối ngoại của của Liên Xô ?
Hạn chế, những sai lầm thiếu xót trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội của Liên Xô ?
- Nóng vội, phát triển trái qui luật, quan liêu...
GV sơ kết mục.
1/ Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh(1945-1950)(15’ )
*Hoàn cảnh: 
- Sau CTTG 2 Liên Xô bị tổn thất nặng nề.
- Kinh tế phát triển chậm lại 10 năm.
* Biện pháp:
- Nhân dân lao động quên mình.
- Đề ra kế hoạch 5 năm.
*Kết quả:
- SX CN tăng 73 %
- SXNN vượt mức trước chiến tranh
- KHKT: 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử.
2/ Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật chất , kĩ thuật của CNXH ( Từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX) (16’)
* Biện pháp:
- Liên tục thực hiện các kế hoạch 5 năm, 7 năm.
*Phương hướng: Ưu tiên phát triển CN nặng, thâm canh trong N.N, đẩy mạnh phát triển KHKT, phát triển quốc phòng.
* Thành tựu:
- K.Tế: Sx CN tăng bình quân 9,6 %/năm.->Trở thành cường quốc CN đứng thứ 2 thế giới.
- KHKT: 
+ 1957 phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
+ 1961 phóng tàu vũ trụ đưa người bay vòng quanh trái đất.
* Đối ngoại:
- T.hiện chính sách chung sống hoà bình.
- Tích cực ủng hộ phong trào CMTG.
IV/ CỦNG CỐ(5’)
- GV sơ kết tiết học, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm.
- GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Hướng dẫn HS làm các bài tập trong SGK và vở bài tập.
V/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1’)
- Học bài cũ, tìm đọc tư liệu nói về những thành tựu của Liên Xô ( 1950-1970).
- Tìm hiểu trước bài phần II/ Đông Âu.Nắm được vị trí địa lí các nước Đông Âu trên lược đồ, những thành tựu về kinh tế, KHKT của các nước Đông Âu từ 1945-> 1970.
********************************************
Ngày soạn: 3/9/2008
Ngày giảng:5/9/2008
Tiết 2:
II/ ĐÔNG ÂU
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
	Đã soạn ở tiết 1.
II/ CHUẨN BỊ.
	Lược đồ các nước Châu Âu, tranh ảnh và tư liệu tham khảo.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1/ ổn định(1’)
2/ Kiểm tra(5’)
	Nêu những thành tựu của Liên Xô đã đạt được về kinh tế, KHKT từ năm 1950 đến 1970 ? 
3/ Bài mới. Giáo viên giới thiệu bài mới.
T.luận
Lược đồ
V-đ
V đ
G.thích 
ĐT 
T. luận
Liên hệ
V-đ
V-đ
TĐN
Vđ
*HOẠT ĐỘNG 1
Các nước Đông Âu đã ra đời trong hoàn cảnh như thế nào ?
-HS thảo luận trả lời -> Gv nhận xét bổ sung
Dựa vào lược đồ hãy xác định tên các nước Đông âu và cho biết năm thành lập ?
- Ba lan(7.1944), Ru ma ni(8-1944)..
- Tình hình nước Đức sau chiến tranh ?
GV hướng dẫn HS tìm hiểu
Để hoàn thành cuộc cách mạng DCND các nước Đông Âu đã thực hiện những nhiệm vụ gì ?
GV giải thích KN: “Quốc hữu hoá”
GV sơ kết mục.
* HOẠT ĐỘNG 2.
Sau năm 1949 nhiệm vụ của nhân dân Đông Âu là gì ?
được Liên Xô giúp đỡ nhân dân Đông Âu đã thu được những thành tựu như thế nào ở giai đoạn 1950- 1970 ?
- HS t.l trả lời -> GV nhận xét bổ sung.
- An Ba Ni -> Điện Khí hoá.
- Bun ga ri -> CN tăng 55 lần...
GV liên hệ những khó khăn nhân dân Đông Âu gặp phải .
- Cơ sở v/c kĩ thuật còn lạc hậu.
- Sự chống phá của các thế lực thù địch...
-Đây là thời kì phát triển mạnh mẽ nhất của các nước Đông Âu.
* HOẠT ĐỘNG 3.
Nêu những nét chung của Liên Xô và các nước XHCN ?
- Do Đảng cộng sản lãnh đạo.
- Lấy CN Mác- Lê nin làm nền tảng chính trị...
Mục tiêu thành lập hội đồng tương trợ kinh tế là gì ?
- Giúp đỡ lẫn nhau cùng phát triển .
1978 Việt Nam gia nhập.
Thành tựu thu được của hội đồng tương trợ kinh tế ?
- Tốc độ tăng trưởng: 10%/năm.
- Thu nhập q/dân tăng 5,7 lần.
Liên Xô cho vay 1,3 tỉ rúp, viện trợ 20 tỉ rúp...
Vì sao phải thành lập khối quân sự Vác- sa –va?
GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi.
GV kết luận.
1/ Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu.(12’)
* Hoàn cảnh.
- - 1944-1945 được Hồng quân Liên Xô giúp đỡ -> nhân dân Đông Âu giành được chính quyền , thành lập nhà nước dân chủ nhân dân.
- Đức: -9.1949 thành lập CHLB Đức(Tây Đức).
- 10.1949 thành lập CHDC Đức(Đông Đức).
* Nhiệm vụ:(1945-1949)
- Xây dựng chính quyền nhân dân.
- Cải cách ruộng đất.
- Quốc hữu hoá các xí nghiệp.
- Ban hành các quyền tự do dân chủ.
2/ Tiến hành xây dựng CNXH (Từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX) (16’)
* Nhiệm vụ:
- Xoá bỏ bóc lột tư sản.
- Tập thể hoá NN.
- CN hoá. 
=> XD cơ sở vật chất của CNXH.
* Thành tựu:
- Đến đầu những năm 70 các nước Đông Âu trở thành những nước CN phát triển.
- Tiêu biểu: An bani, Bun ga ri..
III/ sự hình thành hệ thống XHCN(7’)
-8.1.1949 thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế(SEV).
- 5.1955 thành lập tổ chức Hệp ước Vác- sa-va.
IV/ CỦNG CỐ (5’)
- GV sơ kết toàn bài 
Bài tập: Hãy điền thời gian theo đúng sự kịên đã học theo bảng sau:
STT
Sự kiện
Thời gian
1
T.Lập LM phòng thủ Vác-xa-va
2
T.Lập HĐ TT KT (SEV)
3
Các nước Đ.Âu bước vào giai đoạn XHCN
4
NN CHDC Đức ra đời
V/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(1’)
- Học thuộc bài .
- Đọc tìm hiểu bài mới.
Ngày soạn:8/9/2008
Ngày giảng:10/9/2008
Tiết 3- Bài 2
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG
NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC.
	1.Kiến thức: Cung cấp cho học sinh những nét chính về sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô viết và các nước Đông Âu. Nguyên nhân, kết quả.
	2. Tư tưởng: Sự tan rã của Liên Xô và Đông Âu là sự sụp đổ của 1 mô hình CNXH không còn phù hợp. Phê phán CN cơ hội của Gốc- Ba – Chốp và 1 số nhà lãnh đạo cao nhất của Đảng cộng sản, Nhà nướcLiên Xô cùng các nước XHCNĐông Âu.
3. Kĩ năng:Rèn cho HS phương pháp tư duy, phân tích, liên hệ
II/ CHUẨN BỊ 
+ GV: Lược đồ TG, giáo án và SGK
+ HS: SGK và vở ghi.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1- Ổn định (1’)
2- Kiểm tra (5
 ? Trình bày những thành tựu của các nước Đ.Âu từ 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX ? ? Về quan hệ K.Tế, C.Trị các nước XHCN có hoạt động gì?
3-Bài mới: GV Giới thiệu: (1’) 
-	 Chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu đã đạt những thành tựu nhất định về mọi mặt. Tuy nhiên, nó cũng bộc lộ những hạn chế, sai lầm và thiếu sót, cùng với sự chống phá của các thế lực đế quốc bên ngoài CNXH đã từng tồn tại và phát triển hơn 70 năm đã khủng khoảng và tan rã. Để tìm hiểu nguyên nhân của sự tan rã đó như thế nào? quá trình khủng hoảng tan rã ra sao chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay để lí giải những vấn đề trên.
Thảo luận 
v-đ
Tư liệu
V-Đ
G.thích.
T.luận
V/đ
Q.sát
ĐT
V/đ 
Trao đổi nhóm
Tư liệu
V/đ
Liên hệ
Gv
* HOẠT ĐỘNG 1
Tình hình TG và LX từ năm 1973
->1980 có đặc điểm gì ?
- TG: K/hoảng năng lượng...
- Lxô:Biểu hiện....
- Ban lãnh đạo chậm cải tổ.
Em có đánh giá nhận xét gì về tình hình Liên Xô lúc này ?
GV-> Goóc- Ba- Chốp.
Nội dung cải tổ của Goóc- Ba- Chốp ? Kết quả ?
“ Đa nguyên, đa đảng”.
Nguyên nhân dẫn đến cải tổ thất bại ?
- Không có sự chuẩn bị, thiếu đường lối đúng đắn, không phù hợp với hoàn cảnh kinh tế ...
Nêu diễn biến của quá trình tan rã ?
H3 nhân dân các nước đòi li khai độc lập ?
H4 các nước SNG.
Nguyên nhân của sự sụp đổ ?
- GV nhận xét -> Sơ kết mục.
* HOẠT ĐỘNG 2
Biểu hiện của cuộc khủng hoảng của các nước Đông Âu ?
- 1980 Ru ma ni nợ 11 tỉ USD->1989 nợ 21 tỉ USD...
Quá trình tan rã ở Đông Âu diễn ra như thế nào ?
GV cung cấp:Sự phản động của giới cầm quyền mới ở Đông Âu, từ bỏ CNXH, xa dời CN Mác – Lê nin...
Sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu có ảnh ntn đối với hệ thống các nước XHCN trên thế giới ?
GV liên hệ với VN thời kì 1990-1991...
GV kết luận: Đây là sự sụp đổ tạm thời....
I/ Sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô Viết(18’’)
1/ Sự khủng hoảng:
- K.tế:Trì trệ, sa sút.
- C.trị: Thiếu dân chủ, tham nhũng trầm trọng.
- XH: Mất ổn định,đ/s nhân dânkhó khăn và mất niềm tindối với NN.
=> 3/1985 Goóc –Ba- Chốp tiến hành cải tổ.
+Ktế: Kinh tế thị trường.
+C.Trị:Đa nguyên đa đảng-> Tổng thống, xoá bỏ ĐCS.
=> Kết quả: Ktế: bế tắc.
 Ctrị – XH mất ổn định.
2/ Qúa trình tan rã:
- 19/8/1991 đảo chính lật đổ Goóc-ba-chóp->thất bại
- 21/8 ĐCS bị đình chỉ hoạt động, nhà
 nước tê liệt.
- 21/12/1991 – 11 nước thành lập cộng đồng các quốc gia độc lập(SNG).
- 25/12/1991 Goóc- Ba- chốp xin từ chức => Liên Xô sụp đổ.
II/ Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu(15’).
* Biểu hiện: 
- K.Tế: k/hoảng gay gắt.
- C.Trị: Mất ổn định.
* Sự tan rã:
- Cuối 1989 chế độ CNXH bị sụp đổ ở Đông Âu.
- 28/6/1991 Hội đồng tương trợ kinh tế chấm d ... ng.
-Cung cấp cho HS những nét tiêu biểu của nhân dân Thuận Thành trong cuộc kháng chiến chống thực dân Mĩ.
2.Tư tưởng:-Giáo dục cho HS lòng biết ơn, lòng yêu quê hương đất nước.
3.Kỹ năng: Khai thác tư liệu lịch sử, biết sử dụng tranh ảnh, bản đồ tư liệu tham khảo.
II/ CHUẨN BỊ:
- Tranh ảnh, tư liệu tham khảo.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/ Ổn định lớp (1’).
2/Kiểm tra(5’) Dựa vào lược đồ tường thuật cuộc KN Yên Thế ?
3/ Bài mới GV giới thiệu bài mới
Hoạt động của GV-HS
Nội dung
* Hoạt động 1.
HS đọc tư liệu
T. luận: Cho biết đặc điểm tình hình Thụân Thành sau năm 1954 ?
HS thảo luận trả lời.
- 
Gv nhận xét bổ sung.
? Thuận Thành gặp phải những khó khăn gì ?
Ruộng đất bỏ hoang, hệ thống thuỷ lợi hư hỏng.
- Bom mìn của P ...
* Hoạt động 2.
HS đọc tài liệu Thuận Thành miền quê văn hiến trên đường phát triển.
? Trong hoàn cảnh đó đảng bộ Thuận Thành đã có những chủ trương biện pháp gì để giải quyết những khó khăn 
đó ?
* Hoạt động 3.
HS đọc Tư liệu Thuận Thành miền quê văn hiến.
? Trong giai đoạn 1954-1964 Thuận Thành đã thu được kết quả như thế nào ?
- HS dựa vào tư liệu trả lời.
- 1958 -1960 xây dựng được 28 HTX với 2970 hộ và thành lập 169 tổ đổi công... 
-1960 hưởng ứng chiến dịch “ Bắc Ninh vươn mình, Thiên Đức xuất quân”- 1.170 dân quân tham gia đáp đê Kênh Vàng.- đào được 2.377 m3 đất, 6.266 ngày đổi công, đắp 3.602 m3 đê bối...
- Cờ ba nhất: Nhất trong lao động sản xuất, xây dựng lực lượng, huấn luyện và sẵn sàng chiến đấu.
Gv hướng dẫn HS đọc thêm tư liệu tham khảo.
GV sơ kết mục.
 I/ Thuận Thành từ năm 1954- 1964.
1/ Hoàn cảnh: (15’).
- Sau 1954 Pháp rút quân-> Thuận Thành hoàn toàn giải phóng, bắt tay vào xây dựng cuộc sống mới.
- Gặp nhiều khó khăn về kinh tế, văn hoá xã hội và an ninh quốc phòng.
2/ Biện pháp, chủ trương. (15’).
- Khắc phục hậu quả chiến tranh. vừa sẵn sàng chiến đấu. Phục hồi sản xuất. cải thiện đời sống nhân dân.
- Chi viện cho Miền Nam.
3/ Kết quả ( 10’).
* Kinh tế:
- Phục hồi được sản xuất nông nghiệp.
- Thành lập đươc 133 HTX nông nghiệp.
-và 15 HTX mua bán.
- 1960 phong trào “ Gió Đại phong”, “ Cờ ba nhất” dân quân tự vệ tích cực hưởng ứng.
* Quân sự: 
Lực lượng dân quân tự vệ không ngừng được củng cố về chất lượng đội ngũ.
- 1962 dân quân tự vệ toàn huỵện đã phát triển 177 dân quân 1 và 414 dân quân 2 , thành lập hội bạch đầu quân.
- Chi viện hàng nghìn bộ đội cho Miền Nam.
IV/ CỦNG CỐ (4’).
 GV sơ kết tòan baì học.
Hướng dẫn HS về đọc thêm tư liệu tham khảo qua Báo Bắc Ninh, Sách Lịch sử xã Nghĩa Đạo, Thuận Thành miền quê văn hiến...
V/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(1’).
- Học bài cũ.
- Ôn tập các nội dung đã học từ tiết 19 đến tiết 36 Tiết 38 Kiểm tra 1 tiết.
***************************@***************************
Ngày soạn:22 /3/09 Tiết 38 
 Ngày giảng:24/3/09 KIỂM TRA 1 tiết 
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
 1. Kiến thức: - Giúp HS củng cố, hệ thống lại kiến thức, giáo viên nắm bắt được trình độ học tập của HS, từ đó bổ xung rút kinh nghiệm cho việc giảng dạy. 
2. Tư tưởng: GD tinh thần, ý thức tự giác, độc lập, sáng tạo trong làm bài của HS. 
3. Kĩ năng: Giúp HS rèn kĩ năng ghi nhớ, biết và nhớ sự kiện, phân tích, đánh giá.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV: Câu hỏi và biểu điểm
- HS: bút, giấy, chuẩn bị kiến thức 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
1-Ổn định (1’)
2- Đề bài: 
I/ TRẮC NGHIỆM:( 4 ĐIỂM).
Câu 1:(2 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời mà em cho là đúng.
1/ Những giai cấp, tầng lớp mới xuất hiện ở Việt Nam dầu thế kỉ XX là :
	A. Tư sản,địa chủ, nông dân.	B. Tư sản, tiểu tư sản, công nhân.
	C. Địa chủ, nông dân, công nhân.	D. Công nhân, nông dân, tư sản, tiểu tư sản.
2/ Đảng cộng sản Việt Nam thành lập:
	A. 3/2/1930.	B. 2/3/1930.	C. 3/2/1931	D. 3/2/1932
3/ Cách mạng tháng tháng Tám diễn ra đầu tiên ở:
	A. Hà Nội.	B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.	C. Sài Gòn.
4/ Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào ngày:
	A. 18/12/1946.	B. 19/11/1946.	C. 19/12/1946.	
Câu 2: (2 điểm) Hãy điền vào chỗ trống thời gian, sự kiện dưới đây:
T.T
Thời gian
Sự kiện
1
28.1.1941
2
Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
3
19.5.1941
4
Đại hội lần thứ nhất của Đảng( Ma Cao- TQ).
5
22.12.1944
6
Hồ Chí Minh đọc bản tuyên ngôn độc lập, 
thành lập nước VNDCCH
7
7.5.1954
8
Hiệp định Giơ- ne- vơ được kí kết chấm dứt chiến tranh 
ở Đông Dương
II/ TỰ LUẬN: (6 ĐIỂM).
Câu 1:(5 điểm) Nêu ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 ?
Câu 2:(1điểm) Kể tên những anh hùng trong thời kì kháng chiến chống Pháp (1945-1954) ?
ĐÁP ÁN.
I/ Trắc nghiệm: 
Câu 1. ( 2 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm.
1-> ý đúng là ý B.	2-> ý đúng là ý A
3-> ý đúng là ý B	4-> ý đúng là ý C.
Câu 2:( 2 điểm). Mỗi ý đúng cho 0, 5 điểm.
T.T
Thời gian
Sự kiện
1
28.1.1941
Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo CMVN.
2
6.1925
Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
3
19.5.1941
Mặt trận Việt Minh thành lập.
4
3.1935
Đại hội lần thứ nhất của Đảng( Ma Cao- TQ).
5
22.12.1944
VNTTGP quân thành lập.
6
2.9.1945
Hồ Chí Minh đọc bản tuyên ngôn độc lập, thành lập nước VNDCCH
7
7.5.1954
Chiến thắng Điện Biên Phủ.
8
21.7.1954
Hiệp định Giơ- ne- vơ được kí kết chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương
I/ Tự luận:( 6điểm).
Câu1( 5 điểm). : 
 a - Ý nghĩa lịch sử ( 3 điểm )
- Đối với trong nước 
+Đã đạp tan xiềng xích nô lệ............. ( 1 đ)
+Đưa nhân dân Việt Nam từ một nước thuộc địa......... (0,5đ)
+Mở ra kỉ nguyên.................. (0,5đ)
- Đối với thế giới (1 đ)
Cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh.
b/ Nguyên nhân (2 đ)
- Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước.......... ( 0,5đ)
- Có khối liên minh công nông vững chắc....................... ( 0,5đ)
- Có hoàn cảnh thế giới thuận lợi..................................... ( 0,5đ)
- Sự lãnh đạo đúng đắn kịp thời của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh. ( 0,5đ)
Câu 2: (1 điểm).
HS kể ít nhất được 5 anh hùng trở lên cho 1 điểm: La Văn Cầu, Phan Đình Giót, Bế Văn Đàn, Ngô Gia Khảm, Trần Đại Nghĩa, Nguyễn Thị Chiên, Tô Vĩnh Diện...
Ngày soạn: 25/3/09 CHƯƠNG VI 
Ngày giảng:27/3/09 VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975
 Bài 28- Tiết 39). XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC
 ĐẤU TRANHCHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN 
 SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954-1965).
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Tình hình nước ta sau 1954, đất nước bị chia cắt thành 2 miền, nhiệm vụ của miền Bắc là xây dựng CNXH, miền Nam tiếp tục đấu tranh chống Mĩ –Diệm. Nắm được trong quá trình thực hiện những nhiệm vụ đó, nhân dan ta từng miền đã gặp phải những khó khăn và thu được những thành quả to lớn gì ? Đồng thời cho Hs thấy được những mặt còn hạn chế.
2. Tư tưởng: GD cho HS lòng kính yêu, khâm phục sự lãnh đạo tài tình của Đảng và Chủ tịch HCM, tinh thần đấu tranh anh dũng của quần chúng ND và các chiến sĩ CM.
3. Kĩ năng: Rèn cho HS phương pháp tư duy, phân tích, đánh giá tình hình đất nước, nhiệm vụ CM ở 2 miền, âm mưu, thủ đoạn của đế quốc Mĩ, chính quyền Sài Gòn ở Miền Nam.
II-CHUẨN BỊ.
- GV: Lược đồ HC VN, tranh ảnh, tư liệu tham khảo..
- HS: Đọc trước SGK và chuẩn bị trước bài.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1-Ổn định (1’)
2-Kiểm tra (5’) ? GV nhận xét đánh giá kết quả sau giờ kiểm tra.
3-Bài mới - Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta tuy thắng lợi, song độc lập tự do mới giành được ở miền Bắc. Do vậy đất nước ta, dưới sự chỉ đạo của Đảng và Bác Hồp hải cùng đồng thời thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược cách mạng ở hai miền khác nhau, nhằm tiến tới thống nhất nước nhà.
Hoạt động của GV-HS
Nội dung
* Hoạt động 1.
GV: Trình bày khái quát 
Q.sát H57 và đặt câu hỏi:
? Những nét lớn về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ?
HS đọc SGK và trình bày theo ý hiểu của mình. (ngừng bắn, chuyển quân, tuyển cử)
? Mĩ nhảy vào M.Nam với âm mưu thủ đoạn gì?
HS: Phân biệt được: thuộc địa kiểu cũ, mới.
Giải thich: GV - cải cách ruộng đất.
? Trình bày quá trình thực hiện cải cách ruộng đất ?
? Kết quả của cải cách ruộng đất?
(là cuộc cách mạng do ai làm, đánh ai, nhằm mục đích gì).
- Cải cách ruộng đất: tịch thu RĐ của địa chủ, việt gianchia cho dân cày
? Những hạn chế trong cải cách ruộng đất?
Hạn chế:qui nhầm cán bộ, Đảng viên, người có công thành địa chủ.
? Cải cách ruộng đất ở miền Bắc thắng lợi đã có ý nghĩa như thế nào ?
- ND hăng hái, phấn khởi ti tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng.
? Tại sao phải khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh?
Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh là nhiệm vụ tất yếu sau chiến tranh, trên moi mặt.
T.Luận: ? Kết quả trên từng lĩnh vực?
HS: Chia 3 nhóm thảo luân, nhận xét
? Những thành tựu trên có ý nghĩa như thế nào ?
* Hoạt động 4.
? Cải tạo quan hệ sản xuất là gì? 
-Thay đôỉ lực lượng sx, nhiều thành phần...
? Trong 3 năm Nhà nước đã tiến hành cải tạo quan hệ sản xuất như thế nào? Kết quả ra sao?
- Xoá bỏ g/c địa chủ ở nông thôn, g/c tư sản ở thành thị
? Trong công cuộc cải tạo ta đã mắc phải những sai lầm gì?
Sai lầm: mất dân chủ, thiếu công bằng.
(HS đọc in nhỏ tr 132)
I- Tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương (8’).
- M.Bắc: Pháp rút hết quân ->M.Bắc hoàn toàn giải phóng.
-M.Nam: Pháp rút, Mĩ nhảy vào dựng chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
=> Âm mưu: Chia cắt VN thành 2 miền , biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ. tại Đ.N.A
II- Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất. (1954-1960)
1- Hoàn thành cải cách ruộng đất (7’).
-Thời gian: Cuối 1953-> đầu 1956.
* Kết quả: Thu 81 vạn ha ruộng đất, 10 vạn trâu bò, 1.8 triệu nông cụ từ tay địa chủ chia cho dân cày.
- Giai cấp địa chủ, phong kiến bị đánh đổ, nông dân được giải phóng, lên làm chủ nông thôn.
* Ý nghĩa: Góp phần khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
2- Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
+ NN: Cuối 1957 sản lượng nông nghiệp vượt mức trước chiến tranh 
+ CN: Các cơ sở công nghiệp được khôi phục. 
-TCN: Nhiều mặt hàng được sản xuất thêm, thợ thủ công tăng.
-TN:Buôn bán được mở rộng cat trong nước, quốc tế. 
-GTVT: Được khôi phục.
* Ý nghĩa: Kinh tế được phục hồi và phát triển, đời sống nhân dân được cải thiện.
3- Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế văn hoá (1958-1960)
- Cải tạo quan hệ SX, vận động các giai cấp tầng lớp nhân dân vào lao động tập thể trong các HTX quốc doanh, công tư hợp doanh.
-Kết quả: 
- Xoá bỏ chế độ người bóc lột người. 
- Ktế: Trọng tâm phát triển KT quốc doanh.
T. tựu: SGK.
-VHGD: phát triển..
- IV/ CỦNG CỐ(3’).
-Làm bài tập: Hãy điền kiến thức phù hợp vào các cột trông về nhiệm vụ, thành tựu của miền Bác từ năm 1954-1960
Thời gian
Nhiệm vụ
Thành tựu
Ý nghĩa
1954-1957
1958-1960
V/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(1’)
Làm bài tập 
Học bài cũ
Đọc trước phần III, IV.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Su 9(12).doc