1. Kiến thức
- HS hiểu được những thành tựu to lớn của Liên Xô trong công cuộc hàn gắn vết thương
chiến tranh , khôi phục kinh tế tiếp tục xây dựng CNXH
2.Tư tưởng
- Khẳng định những thành tựu to lớn , có ý nghĩa lịch sử của công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô và Đông Âu
- Trân trọng mối quan hệ truyền thống quý báu giữa VN và LB Nga
Ngày soạn/ 27/01/2011/ Ngày giảng/..../...../....../ Phần một Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay Chương I Liên Xô và các nước đông âu sau chiến tranh thế giới thứ hai Bài 1( tiết 1+ 2) Liên Xô và các nước đông âu từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX Tiết 1: I. Liên xô I.Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - HS hiểu được những thành tựu to lớn của Liên Xô trong công cuộc hàn gắn vết thương chiến tranh , khôi phục kinh tế tiếp tục xây dựng CNXH 2.Tư tưởng - Khẳng định những thành tựu to lớn , có ý nghĩa lịch sử của công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô và Đông âu - Trân trọng mối quan hệ truyền thống quý báu giữa VN và LB Nga 3. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng phân tích , nhận định đánh giá các sự kiện lịch sử. II. Chuẩn bị: - GV: BĐ : châu âu Tranh ảnh xây dựng CNXH ở Liên Xô - HS: Đọc trước bài III. Hoạt động dạy - học 1. ổn định lớp (1’) 2.Kiểm tra bài cũ ‘ H: Trong chiến tranh thế giới thứ hai quốc gia nào là lực lượng đi đầu chủ chốt góp phần quyết định đánh bại chủ nghĩa phát xít ? 3 . Dạy học bài mới Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: tìm hiểu hoàn cảnh tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế của Liên Xô sau chiến tranh ( 1945-1950) - HS đọc phần 1( SGK) - Cho HS thảo luận nhóm theo bàn H: Công cuộc khôi phục kinh tế của Liên Xô sau chiến tranh (1945-1950) diễn ra trong hoàn cảnh nào ? - Đại diện các nhóm trả lời, GV chốt lại: Thiệt hại sau chiến tranh rất nặng nề, làm kinh tế Liên Xô phát triển chậm lại tới 10 năm H: Để hàn gắn vết thương chiến tranh Liên Xô đã làm gì ? ( thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ tư ) * HĐ2: Tìm hiểu những Thành tựu đạt được sau kế hoạch 5 năm lần 4 - HS theo dõi mục 1 SGK H: Nêu những thành tựu đạt được sau kế hoạch 5 năm lần 4 của ND Liên Xô? - HS thảo luận: Em nhận xét gì về những thành tựu đạt được trên ? ý nghĩa ? ( to lớn, đòi hỏi sự lao động hết mình của nhân dân Liên Xô ,có ý nghĩa to lớn , hàn gắn vết thương chiến tranh , ổn định cuộc sống tiếp tục xây dựng CNXH ) - Giải thích khái niệm: xây dựng cơ sở VCKT của CNXH là XD nền móng của CNXH như : công nghiệp, nông nghiệp hiện đại, thương nghiệp, GTVT, Văn hoá giáo dục tiên tiến . Liên hệ với quá trình xây dựng cơ sở VC kĩ thuật của CNXH ở VN . H: Để tiếp tục xây dựng cơ sở vật kĩ thuật của CNXH Liên Xô đã làm gì ? * HĐ1: Tìm hiểu Phương hướng của được sau các kế hoạch dài hạn 5 năm , 7 năm. - Hướng dẫn HS thảo luận nhóm:Tìm hiểu phương hướng của các kế hoạch dài hạn 5 năm , 7 năm ? Gọi đại diện nhóm trả lời, các nhóm bổ sung, GV kết luận. * HĐ2: Tìm hiểu những thành tựu đạt được sau các KH dài hạn 5 năm, 7 năm. - HS thảo luận tìm hiểu: Những thành tựu đạt được sau các KH dài hạn 5 năm, 7 năm. - Gọi đại diện nhóm trả lời, GV kết luận. - Cho HS quan sát H1vệ tinh nhân tạo - Giới thiệu tư liệu LS về nhà du hành vũ trụ Ga- ga-rin. - Tích hợp GDMT thông qua việc phân tích ý nghĩa to lớn của việc Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo, đặc biệt là hiện nay khi mà bầu khí quyển đang bị ô nhiễm ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống con người thì việc chinh phục vũ trụ có ý nghĩa vô cùng quan trọng. H: ý nghĩa những thành tựu trên ? ( đánh dấu bước phát triển về mọi mặt của Liên Xô trên trường quốc tế, đặc biệt về KHKT.) *HĐ3: Tìm hiểu chính sách đối ngoại của Liên Xô sau chiến tranh ? - Hướng dẫn HS theo dõi sgk, tìm hiểu chính sách đối ngoại của Liên Xô sau chiến tranh ? - HS thảo luận: Em biết gì về mối quan hệ giữa VN và Liên Xô trước đây, và nay là Liên bang Nga ? - GVgiới thiệu quan hệ giữa VN và Liên Xô trước đây, đặc biệt trong thời gian KC chống Pháp và Mĩ, và QH giữa VN với Liên bang Nga hiện nay. H: Chính sách đối ngoại trên có ý nghĩa gì ?( là cường quốc công nghiệp XHCN, lại có CS đối ngoại hoà bình, hữu nghị, ủng hộ PT chống thực dân Liên Xô thực sự trở thành chỗ dựa của cách mạng và hoà bình thế giới. - GV: sơ kết mục 2. Nội dung kiến thức cần đạt 1. Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh ( 1945-1950) (15’) * Hoàn cảnh - Thiệt hại sau chiến tranh rất nặng nề kinh tế phát triển chậm lại tới 10 năm - Đầu 1946 ->1950:Thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ tư *Thành tựu +Kế hoạch hoàn thành trước 9 tháng. Các chỉ tiêu về SXCN, nông nghiệp vượt mức dự định. +1949: Chế tạo thành công bom nguyên tử -> phá vỡ thế độc quyền hạt nhân của Mĩ, tạo sức mạnh cho CM thế giới. 2.Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH ( từ 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX) ( (20’) -Thực hiện kế hoạch dài hạn 5 năm , 7 năm. * Phương hướng : + Ưu tiên PT công nghiệp nặng . + Thâm canh trong SX nông nghiệp. + Đẩy mạnh KHKT + Tăng cường quốc phòng . *Thành tựu - Về kinh tế: + Thập niên 50, 60 KT tăng trưởng mạnh ->là cường quốc CN thứ 2 thế giới sau Mĩ + Chiếm 20% SLCN thế giới . - Về KHKT + 1957:Phóng thành công vệ tinh nhân tạo + 1961: Phóng tàu vũ trụ đưa con người bay vòng quanh trái đất->dẫn đầu thế giới về chuyến bay dài ngày trong vũ trụ. - Chính sách đối ngoại: hoà bình, quan hệ hữu nghị với các nước -> chỗ dựa của hoà bình và CM thế giới . 4. Củng cố bài học ‘ - Sơ kết tiết học H: Hãy nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc XD chủ nghĩa xã hội từ năm 1950 đến đầu những năm 1970 của thế kỉ XX? - Cho HS làm bài tập 1: Đánh dấu x vào ô trống những ý phản ánh đúng tình hình Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai. Là nước chịu nhiều tổn thất nặng nề nhất Được hưởng nhiều quyền lợi kinh tế và chính trị Bị các nước đế quốc can thiệp và xâu xé Nền kinh tế đất nước phát triển chậm lại tới 10 năm. - Đáp án: Là nước chịu nhiều tổn thất nặng nề nhất; Nền kinh tế đất nước phát triển chậm lại tới 10 năm. Bài tập 2: Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng về phương hướng chính trong các kế hoạch dài hạn của Liên Xô những năm 50-60 của thế kỉ XX. Đưa Liên Xô tiến lên chủ nghĩa cộng sản. Đưa Liên Xô trở thành cường quốc số một của thế giới. C.Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, thực hiện thâm canh trong sản xuất nông nghiệp, đẩy mạnh tiến bộ khoa học – kĩ thuật và tăng cường quốc phòng. D. Tạo ra khối lượng sản phẩm khổng lồ về công nghiệp và nông nghiệp. E. Đưa Liên Xô trở thành nước đứng đầu thế giới về ngành công nghiệp vũ trụ. - Đáp án C 5. Hướng dẫn học tập (5’) -Học bài trả lời các câu hỏi (SGK) -Làm bài tập : 2, 4 (SBT); đọc trước bài phần Đông Âu ( SGK-5 ) IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ký duyệt của tổ trưởng Ký duyệt của BGH Ngày soạn /15/ 08/2010/ Ngày giảng/..../..../......../ Tiết 2: II. Đông Âu I.Mục tiêu bài học Học sinh hiểu được 1.Kiến thức - Hoàn cảnh và quá trình ra đời của các nước DCND Đông Âu. - Thành tựu xây dựng CNXH các nước Đông Âu ( từ1950 đến- đầu những năm 70 của thế kỉ XX) - Sự hình thành hệ thống XHCN thế giới 2.tư tưởng - Khẳng định thành tựu xây dựng CNXH Đông Âu có ý nghĩa lịch sử to lớn 3.kĩ năng. -Phân tích,đánh giá các sự kiện lịch sử II. Chuẩn bị GV:- Lược đồ các nước dân chủ ND Đông Âu, Bản đồ chính trị thế giới sau năm 1945. HS: Đọc trước bài III.Hoạt động dạy học 1.ổn định lớp 2..KT bài cũ H:Thành tựu của Liên Xô trong công cuộc khôi phục kinh tế (1946-1950)? ý nghĩa ? +Kế hoạch hoàn thành trước 9 tháng. Các chỉ tiêu về SXCN, nông nghiệp vượt mức dự định. (3đ) +1949: Chế tạo thành công bom nguyên tử -> phá vỡ thế độc quyền hạt nhân của Mĩ, tạo sức mạnh cho CM thế giới.(3đ) + ổn định tình hình, kinh tế phục hồi và bước đầu phát triển, đời sống nhân dân được cải thiện(4đ) H:Thành tựu của Liên Xô trong xây dựng CNXH (1950đến - đầu những năm 70 của thế kỉ XX ) ? + Thập niên 50, 60 KT tăng trưởng mạnh->là cường quốc CN thứ 2 thế giới sau Mĩ (2,5đ) + Chiếm 20% SLCN thế giới .(2,5đ) + 1957:Phóng thành công vệ tinh nhân tạo (2,5đ) + 1961: Phóng tàu vũ trụ đưa con người bay vòng quanh trái đất->dẫn đầu thế giới về chuyến bay dài ngày trong vũ trụ.(2,5đ) 3. Dạy – học bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt *HĐ1: HS thảo luận tìm hiểu hoàn cảnh ra đời của các nước ĐCN Đông Âu. - H/S đọc phần 1(SGK) - Thảo luận: Các nước DCND Đông Âu ra đời trong hoàn cảnh nào? - Giáo viên giới thiệu tình hình các nước ĐÂ trước chiến tranh TG hai. -Treo LĐ các nước dân chủ ND Đông âu, yêu cầu hs lên xác định vị trí 8 nước trên LĐ. - HS thảo luận tìm hiểu chế độ DCND ? ( Chế độ dân chủ do 2 giai cấp CN, ND nắm chính quyền dưới sự lãnh đạo của đảng giai cấp vô sản, hướng phát triển theo CNXH) - GVgiải thích khái niệm Đông âu. H: Tình hình nước Đức có gì khác trước? (Bị chia cắt thành 2 nước với 2 chế độ khác nhau, chịu ảnh hưởng cuả 2 cường quốc:Mĩ và Liên xô. *HĐ2: Tìm hiểu việc thực hiện nhiệm vụ CMDCND của các nước Đông Âu. H: Để hoàn thành nhiệm vụ CMDCND các nước Đông âu đã làm gì? H: Việc các nước Đông âu hoàn thành CMDCND có ý nghĩa gì? (đập tan âm mưu cướp chính quyền của giai cấp tư sản, cải thiện đời sống nhân dân, tạo điều kiện để xây dựng CNXH) - GV chốt lại kiến thức cơ bản mục 1 *HĐ1: tìm hiểu Nhiệm vụ chính của các nước Đông âu trong công cuộc xây dựng CNXH? - HS theo dõi mục 2 (sgk), phần chữ to H: Nhiệm vụ chính của các nước ĐÂ trong công cuộc xây dựng CNXH? - Thảo luận: Theo em khi các nước Đông âu xây dựng CNXH sẽ gặp phải khó khăn gì? (Cơ sở vật chất kĩ thuật lạc hậu, các nước đế quốc bao vây về KT, phá hoại về chính trị ) *HĐ2: Tìm hiểu những thành tựu đạt được trong xây dựng CNXH ở các nước Đông âu - HS theo dõi mục 2 (sgk) phần chữ nhỏ H: Thành tựu xây dựng CNXH các nước Đông âu? H: Những thành tựu trên có ý nghĩa gì? (tăng sức mạnh cho phe XHCN, làm thất bại âm mưu phá hoại của các nước đế quốc) *HĐ1: Tìm hiểu cơ sở hình thành hệ thống các nước XHCN - HS đọc mục III ( SGK ) H: Hệ thống các nước XHCN được hình thành trên cơ sở nào? (chung mục tiêu xây dựng CNXH, chung hệ tư tưởng CN Mác –Lê-Nin) - HS thảo luận: Sự kiện nào đánh dấu sự hình thành của hệ thống XHCN ( Sự thành lập của HĐ tương trợ KT các nước XHCN) - GV giới thiệu thành viên của SEV. *HĐ2: Tìm hiểu thành tích của hội đồng tương trợ kinh tế, ý nghĩa của thành tích đó - HS theo dõi mục III (sgk) H: Nêu những thành tích của hội đồng tương trợ kinh tế XHCN ? ý nghĩa của thành tích đó ? ( Thành tựu trên đã tạ ... diện chính phủ Pháp ở Xanh-tơ-ni bản Hiệp định sơ bộ II. Tự luận (6 điểm) Câu 4 (2,5 điểm): Cách mạng tháng Tám đã diễn ra và thắng lợi nhanh chóng như thế nào? Câu 5( 3,5 điểm): Cuộc tiến công chiến lược của ta trong Đông Xuân 1953-1954 buộc Pháp phải điều quân tới những đâu ? Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp ? Đáp án - biểu điểm Đề số 1 I. Trắc nghiệm (4 điểm ) Câu 1( 1 điểm : Mỗi câu trả lời đúng cho 0, 5 điểm. a : B b : B Câu2 (1 điểm ): Mỗi câu trả lời đúng cho 0, 5 điểm a : 6 -1- 1946 b : 2 -3- 1946 Câu 3 (2 điểm ): Nối thời gian với sự kiện đúng như sau: Thời gian Sự kiện 1947 Chiến dịch Tây Bắc 1950 Chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1952 Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1953 Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 II. Tự luận ( 6 điểm ) Câu 4 (2,5 điểm ): cách mạng Tám thắng lợi nhanh chóng do: Sự lãnh đạo đúng đắn tài tình của Đảng đứng đầu là HCT đã xây dựng được khối liên minh công –nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất, tập dượt nhân dân qua 3 phong trào đấu tranh, kết hợp tài tình nhiều hình thức đấu tranh, phát động tổng khởi nghĩa khi thời cơ đến (1,5 đ) - Truyền thống yêu nước bất khuất của dân tộc VN, và sự ủng hộ to lớn của quần chúng nhân dân (0,5 đ) - Có hoàn cảnh quốc tế thuận lợi: Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đánh bại phát xít Nhật (0,5đ) Câu 5( 3,5 điểm): Trình bày nội dung cơ bản của Hiệp định Giơ-ne-vơ - Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ (1 đ) - Hai bên tham chiến cùng ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương (1đ) - Hai bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết quân đội, lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân sự tạm thời (1đ) - Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước ( 7- 1956) (0,5 đ) Đề số 2 I. Trắc nghiệm (4 điểm ) Câu 1( 1 điểm : Mỗi câu trả lời đúng cho 0, 5 điểm. a : B ; b: B Câu 2 (2đ): Nối đúng như sau Thời gian Sự kiện 1947 Chiến dịch Tây Bắc 1950 Chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1952 Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1953 Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 Câu 3 (1 điểm ): Mỗi câu trả lời đúng cho 0, 5 điểm Thời gian Sự kiện ..........8-9-1945....... - Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập cơ quan bìh dân học vụ và kêu gọi toàn dân tham gia xóa nạn mù chữ. ...........6- 3- 1946... ... - Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa kí với đại diện chính phủ Pháp ở Xanh-tơ-ni bản Hiệp định sơ bộ II. Tự luận ( 6 điểm ) Câu 4 (2,5 điểm ): Cách mạng tháng Tám diễn ra rát nhanh chóng: mở đầu là cuộc khởi nghĩa ở Thái Nguyên chiều 16-8; tiếp đó nhân dân ở nhiều huyện, xã thuộc một số tỉnh đã nối tiếp nhau chớp thời cơ nổi dậy giánh chính quyền. Bốn tỉnh giành được chính quyền ở tỉnh lị sớm nhất trong cả nước là bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam(18-8). (1,5đ) Tiếp sau đến Hà Nội (19-8), Huế (23-8),rồi Sài Gòn (25-8)giành chính quyền. Chỉ trong vòng 15 ngày (từ ngày 14 đến ngày 28-8), Cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám đã thành công trong cả nước (1đ) Câu 5( 3,5 điểm): - Cuộc tiến công chiến lược của ta trong Đông Xuân 1953-1954 buộc Pháp phải điều quân tới: Điện Biên Phủ, Xê-nô, Luông Pha-bang, Plây Cu, tức là địch phải phân tán lực lượng ra 5 nơi (1 đ) Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp + Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối chính trị, quân sự, và đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo (1đ) + Có chính quyền dân chủ nhân dân, lực lượng vũ trang ba thứ quân lớn mạnh, hậu phương vững chắc. Tình đoàn kết chiến đấu ba dân tộc Đông Dương, sự ủng hộ, giúp đỡ của Liên Xô, TQ và các nước dân chủ. (1đ) + Tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân dân ta (0,5đ) 4.Thu bài, nhận xét 5. Hướng dẫn học bài - Về nhà xem lại bài kiểm tra, đọc tìm hiểu trước bài 28 (sgk-128), tìm hiểu tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ và nhiệm vụ của hai miền Nam, Bắc trong những năm 1954-1965. IV.Rút kinh nghiệm giờ dạy .................................................................................................................................................................................................................................................................................... Duyệt của tổ trưởng Duyệt của BGH Ngày soạn/20/ 03/09/ Ngày Giảng/..../..../..../ Chương VI Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975 Tiết 38 + 39 + 40 ( Bài 28 ) Xây dựng CNXH ở miền bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền sài gòn ở miền nam (1954 - 1965) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức Cung cấp cho học sinh những hiểu biết về: -Tình hình nước ta sau hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương, nguyên nhân của việc đất nước ta bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau. - Nhiệm vụ của CM miền Bắc và miền Nam trong giai đoạn từ năm 1954-1965. Thành tựu đạt được và khó khăn yếu kém. 2. Tư tưởng - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn liền với CNXH, tình cảm ruột thịt Bắc - Nam, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, vào tiền đồ của CM. 3. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận định đánh giátình hình đất nước, nhiệm vụ cách mạng hai miền, âm mưu thủ đoạn của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở MN - Kĩ năng sử dụng bản đồ chiến sự. II. Chuẩn bị: 1. GV: - Đọc tài liệu, SGK, SGV, sưu tầm Tranh ảnh. 2. HS: - Đọc SGK, sưu tầm tài liệu. III. Hoạt động dạy - học. 1. ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Dạy học bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt *HĐ1: Tìm hiểu tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương nguyên nhân của việc đất nước ta bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau. H: Em hãy nhắc lại nội dung của Hiệp định Giơ ne vơ? H: Sau Hiệp Định Giơ- ne -vơ về Đông Dương tình hình nước ta N.T.N? - Cho HS quan sát ảnh đồng bào Hà Nội đón bộ đội vào tiếp quản Thủ đô H: ở miền Nam tình hình như thế nào? -Thuộc địa kiểu mới: không trực tiếp cai trị mà thông qua CQ tay sai H: Do đâu mà nước ta bị chia cắt thành hai miền ? ( Pháp không chịu thi hành nghiêm chỉnh HĐ, Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại...) * HĐ2: Nhận xét về tình hình nước ta sau HĐ Giơ-ne-vơ. H: Em có nhận xét gì về tình hình nước ta sau HĐ Giơ-ne-vơ ? *HĐ1: Tìm hiểu một số thành tựu cải cách ruộng đất. H Cải cách ruộng đất tiến hành từ khi nào? Kết quả ra sao? H: Hãy nêu 1 số sai lầm Trong cải cách RĐ và biện pháp khắc phục của Đảng Chính phủ ? ( đấu tố cả địa chủ kháng chiến, người thuộc tầng lớp có công với CM...) *HĐ2: Tìm hiểu ý nghĩa của việc hoàn thành cải cách ruộng đất. H: ý nghĩa của việc hoàn thành cải cách ruộng đất ? - Cho HS quan sát ảnh ND được chia ruộng *HĐ1: Tìm hiểu các hoạt động của ND về nông nghiệp, công nghiệp, thủ CN, thương nghiệp, giao thông vận tải và kết quả đạt được - Chia 5 nhóm thảo luận: NH1:Về Nông nghiệp chúng ta tiến hành các hoạt động gì? kết quả ? NH2: Công nghiệp được khôi phục như thế nào? NH3:Thủ CN đạt những tiến bộ gì ? NH4: Nêu những tiến bộ trong lĩnh vực thương nghiệp NH5: Những tiến bộ trong GTVT ? - Đại diện các nhóm trả lời, GV bổ sung chốt lại, ghi bảng. *HĐ2: Tìm hiểu ý nghĩa những thành tựu đạt được trên. H: ý nghĩa của những thành tựu trên? - GV giải thích lí do phải cải tạo QHSX: Chiếm hữu tư nhân về TLSX còn phổ biến, KT cá thể chiếm tỉ lệ lớn *HĐ1: Tìm hiểu cải tạo quan hệ SX - Hướng dẫn HS theo dõi mục 3 (sgk) H: Cải tạo quan hệ sản xuất diễn ra trong những lĩnh vực nào ? H: Kết quả của quá trình cải tạo ? H: Hạn chế trong quá trình tiến hành cải tạo QHSX ? *HĐ2: Tìm hiểu Thành tựu bước đầu phát triển kinh tế văn hoá. H:Thành tựu bước đầu phát triển kinh tế văn hoá ra sao? - GV liên hệ với tình hình văn hoá , giáo dục , y tế hiện nay . Tiết 38 I. Tình hình nước ta sau hiệp định Giơ-ne- vơ 1954 về Đông Dương. ( 8’) * Miền Bắc - 10/10/1954 quân Pháp rút khỏi Hà Nội, tháng 5/1955 rút khỏi miền Bắc -> Miền Bắc hoàn toàn giải phóng. * Miền Nam - Pháp rút, Mĩ nhảy vào, và dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm, âm mưu chia cắt lâu dài nước ta, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương và Đông Nam á => Đất nước tạm thời bị chia cắt thành hai miền với 2 chế độ khác nhau II. Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất (1954 - 1960) ( 27’) 1. Hoàn thành cải cách ruộng đất. - Tiến hành từ cuối 1953 -1956, qua 5 đợt - Kết quả: Thu được 81 vạn ha ruộng đất, 10 vạn trâu bò, 1,8 triệu nông cụ cho hơn 2 triệu ND. - ý nghĩa: Giai cấp địa chủ phong kiến bị đánh đổ, giai cấp ND được giải phóng->tạo ĐK để khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. 2. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. * Nông nghiệp - Biện Pháp: Khai hoang, sửa đê, sắm nông cụ => Năm 1957, sản lượng nông nghiệp tăng vượt mức trước chiến tranh TGH, nạn đói được giải quyết. * Công nghiệp - Khôi phục các cơ sở CN cũ, xây dựng một số nhà máy mới. * Thủ công nghiệp: SX thêm nhiều mặt hàng tiêu dùng *Thương nghiệp: TL mậu dịch quốc doanh, hợp tác xã mua bán, đặt quan hệ buôn bán với 27 nước ( 1957) * GTVT - Khôi phục gần 700 km đường sắt, sửa chữa làm mới hàng nghìn km đường ô tô... => ý nghĩa: Kinh tế phục hồi, đời sống nhân được cải thiện->cổ vũ cuộc ĐT của ND miền Nam 3. Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế- văn hoá (1958 - 1960). * Cải tạo quan hệ sản xuất. - Lĩnh vực cải tao: Nông nghiệp, TCN, CTN tư bản tư doanh nhằm->vận động nông dân cá thể, TTC, thương nhân, nhà tư sản tham gia lao động tập thể, trong HTX, quốc doanh, công tư hợp doanh. Khâu chính là hợp tác hoá NN. - Kết quả: chế độ người bóc lột người bị xoá bỏ, SX phát triển. - Hạn chế ( sgk ) * Thành tựu Phát triển kinh tế - văn hóa. - Kinh tế: + KTQD được chú trọng, năm 1960 có 172 cơ sở CN trung ương và >500 cơ sở CN địa phương. - Văn hóa, giáo dục, y tế PT: Hệ thống GDPT hoàn chỉnh. 4. Củng cố - bài học ( 4’) - Sơ kết toàn bài H: Cho biết tình hình nước ta sau HĐ Giơ-Ne- Vơ? nhiệm vụ CM của miền Bắc ? 5.Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Học bài, trả lời câu hỏi SGK, đọc tìm hiểu trước mục III, IV, V. Tìm hiểu diễn biến PT Đồng khởi của nhân dân miền nam và chiến tranh đặc biệt của đế quốc Mĩ. IV.Rút kinh nghiệm giờ dạy ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Duyệt của tổ trưởng Duyệt của BGH
Tài liệu đính kèm: