Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Phần một lịch sử thế giởi hiện đại từ năm 1945 đến nay (tiết 6)

Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Phần một lịch sử thế giởi hiện đại từ năm 1945 đến nay (tiết 6)

- Nắm đươc nét chính về công cuộc khôi phục kinh tế của Liên xô sau chiến tranh thế giới thứ hai từ năm 1945 , qua đo thấy đựoc sự tổn thất nặng nề của Liên Xô trong chiến tranh và tinh thần lao động sáng tạo , quên mình của nhân dân Liên Xô . Những thành tựu to lớn và những hạn chế , thiếu sót , sai lầm trong công cuộc xây dựng CNXH ỏ Liên Xôi từ 1950 đến nửa đầu năm 70 .

doc 73 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1251Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Phần một lịch sử thế giởi hiện đại từ năm 1945 đến nay (tiết 6)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN MỘT
LỊCH SỬ THẾ GIỞI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
Chương I : 
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
Bài 1 : LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX
TIẾT 1 : LIÊN XÔ
Ngày soạn : 3/9/2006
Ngày dạy : 
A / Mục tiêu : 
- Nắm đươc nét chính về công cuộc khôi phục kinh tế của Liên xô sau chiến tranh thế giới thứ hai từ năm 1945 , qua đo thấy đựoc sự tổn thất nặng nề của Liên Xô trong chiến tranh và tinh thần lao động sáng tạo , quên mình của nhân dân Liên Xô . Những thành tựu to lớn và những hạn chế , thiếu sót , sai lầm trong công cuộc xây dựng CNXH ỏ Liên Xôi từ 1950 đến nửa đầu năm 70 .
- Giáo dục cho các em lòng yêu nước , biết ơn của nhân dân Liên Xô với sự nghiệp ccách mạng của nhân dân .
- Biết khai thác những thnàh tựu , tranh ảnh , các vấn đề KT- XH của Liên Xô và các nước tư bản những năm sau chiến tranh thế giới thứ 2 .
B / Chuẩn bị : 
 - Thầy : Soạn bài , tranh ảnh về công cuộc xây dựng XHCN ở Liên Xô 
 - Trò : Sưu tầm tranh , ảnh về Liên Xô .
C /Tiến trình:
 1. ổn định : 
 2 . Kiểm tra bài cũ : 
 3. Bài mới : 
GV : giới thiệu : Sau chiến tranh thế giới thứ 2 Liên Xô bị thiệt hại to lớn về người và của để khôi phục và phát triển kinh tế dưa đất nước tiến lên đưa đất nước phát triển khẳng địng vị thế của mình đôíi với các nước Tư bản , đồng thời để có điều kiện giúp đỡ phong trào CM TG , Liên xô phải tiến hành công cuộc khôi phục KT và xây XHCN . Để tìm hiểu hoàn cảnh , nội dung , kết quả công cuộc khôi phục KT và xây dựng CNXH diễn ra ntn ? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay để lí giải ccâu hỏi trên .
Hoạt động 1 : HS nắm được hoàn cảnh Liên Xô khi tiến hành khôi phục Kt sau chiến tranh TG 2
GV : Sdụng bảng phụ đưa giữ liệu về sự thiệt hại của Liên Xô : 
- Hơn 27 triêu người chết 
- 1710 thành phố 
- Hơn 70.000 làng mạc bị tàn phá 
- Gần 32 nhà máy , xí nghiệp 
- Gần 65000 km đường sắt 
? Em co nx gì về sự thiệt hại của Liên Xô trong chien tranh TG2 .
- Thiệt hại nặng nề .
- HS : Nhận xét bổ sung ( nếu cần ) 
- GV: bổ sung , nhận xét : đây là sự thiệt hại rất lớn về người của nhân dân Liên Xô , những kk tưởng chừng ko vượt qua nổi . Các nước đồng minh mặc dù bị thua nhưng thiệt hại ko đáng kể .
? Theo em LX sẽ làm gì khi dứng trước hoàn cảnh đó ? 
- Tiến hành khôi phục KT 
Hoạt động 2 : Nắm được kết quả trong công cuộc khôi phục kinh tế . ( HĐ nhóm ) 
GV : Phân tích sự quyết tâm của Đảng và nhà nước LXô trong việc đề ra và thực hiện kế hoạch , khôi phục KT . Quyết tâm này được sự ủng hộ của nhân dân nên đã hoàn thnàh kế hoạch 5 năm trước thời hạn .
GV : Đưa ra các số liệu ( kết quả ) SGK 
HS : Thảo luận về các số liệu và trả lời 
? Em có nx gì về tốc độ tăng trưởng KT của LX trong thời kì khôi phục KT , nguyên nhân của sự phát triển đó .? 
HS : Thảo luận trình bày theo nhóm ( đại diẹn ) có bổ sung 
GV : nhân xét , bổ sung 
- Tốc độ tăng nhanh chóng .
- Do sự thống nhất về tư tưởng , chính trị của XH Liên Xô , tinh thần tự lập , tự cường , tinh thần chịu đựng gian khổ , lđ cần cù , quên mình của nhân dân LX . 
GV : Chuyển 
Hoạt động 1 : ( nhóm ) 
HS hiểu được hoàn cảnh LX xay dựng CNXH
GV : Giải thích rõ khái niệm : Thế nào là xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của CNXH : Đó là nền SX đại cơ khí với công nghiệp hieenj đại , nông nghiệp hiện đại , KHKT tiên tiến nhất . 
Lưu ý : đây là xd cơ sở vật chất – kĩ thuật của CNXH mà các em đã được học từ trước đến 1939 .
GV : cho hs thảo luận nhóm – trả lời 
? Liên Xô xdựng cơ sở vật chất – kĩ thuật trong hoàn cảnh nào ? 
HS : thảo luận – trình bày ý kiến theo nhóm 
GV : gọi hs trình bày 
GV : nhận xét , bổ sung 
? Theo em hoàn cảnh đó có ảnh hưởng gì đến công cuộc xd CNXH ở Liên Xô ? 
- ảnh hưởng trực tiếp tới việc xd cơ sở vật chất kt làm giảm tốc độ của công cuộc xd CNXH ở LX . 
Hoạt động 2 : HS nắm được những thnàh tựu về việc thực hiện kế hoạch 5 năm , 7 năm 
GV : đọc các số liệu trong SGK về những thành tựu đạt đựoc của LX trong việc thực hiện kế hoạch trong 5,7 năm .
GV : GT hình trong SGK : Vệ tinh nhân tạo đầu tiên của loài người do LX phóng lên ( 1957 nặng 83,6 kg ) 
? Em hãy cho biết ý nghĩa của những thnàh tựu mà LX đạt được ? 
- Tạo được uy tín và vị trí quốc tế đc đề cao . 
- LX trở thành chỗ dựa cho hoà bình TG 
GV : liên hệ với VN 
 Củng cố ndung T1 của bài học 
 4. Hướng dẫn : 
- Các em về nhà học bài 
- Chuẩn bị bài mới T2 – B1 
1. Công cuộc khôi phục KT sau chiến tranh TG 2 ( 1945 – 1950 ) 
a) Những thiệt hại của Liên Xô sau CT- TG 2 
Lxô chịu tổn thất nặng nề trong chiến tranh Tg 2 
Liên Xô khôi phục kinh tế 
b) Thành tựu 
* Kết quả : 
- CN : 1950 sx công nghiệp nặng tăng 73% so với trước chiến tranh 
- NN : bước đầu khôi phục 1 số ngành pt
- Khoa học kĩ thuật : chế tạo thnàh công bom nguyên tử ( 1949 )
2. Tiếp tục xây dựng cơ sở vc kt của CNXH ( từ 1950 đến nử đầu những năm 70 của thế kỉ XX ) 
- Hoàn cảnh 
+ Các nước tử bản phương tây luôn có âm mưu và hoạt động bao vây chống phá LX cả kinh tế , chính trị , quân sự 
+ LX fải chi phí lớn , an ninh để bảo vệ thnàh quả của công cuộc XD CN XH .
- Những thnàh tựu : 
+ KT : là cường quốc CN hàng thứ hai TG sau Mỹ .
+ KHKT : các ngành KHKT ptriển đặc biệt là KH vũ trụ .
+ Quốc phòng : đạt đc thế cân bằng chiến lược q sự nói chung và sức mạnh hạt nhân nói riêng .
+ Ngoại giao : thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình và tích cực ủng hộ phong trào CM TG 
 TIẾT 2 : ĐÔNG ÂU 
Ngày soạn : 10/9/2006
Ngày dạy : 
A / Mục tiêu : Nắm được những net chúnh về việc thnàh lập Nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu và công cuộc xd XHCN ở các nước Đông âu ( tỳ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX ) 
- Nắm đực những nét cơ bản về hệ thống các nước XHCN thông qua đó hiểu được những mối quan hệ chhính , ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN với phóng trào CM TG và CMVN nói riêng . 
- Khăng địng những đóng góp to lớn của các nướpc Đông Âu trong việc xây dựng hệ thống XHCN thế giới , biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân các nước Đông Âu đối với sự nghiệp Cm nước ta . 
- Giáo dục học sinh tinh thần đoàn kết quốc tế.
- Biết sd bản đồ để xác định vị trí của các nước Đông Nám á .
 B / Chuẩn bị : 
 Thầy : Bản đồ các nước Đông Âu 
 Trò : SGK , tranh ảnh về các nước Đông âu .
C / Tiến trình : 
 1. ổn định : 
 2. Kiểm tra bài cũ : 
? Nêu những thành tựu cơ bản về phát triển kt – khoa học kt của liên xô từ năm 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX.
 3 . Bài mới 
Hoạt động 1 : Giúp hs nắm được sự ra đời của Nhà nước dân chủ ở các nước Đông Âu .
? Các nước dân chủ nd Đông Âu ra đời trong hoàn cảnh nào ? 
- Trong chiến tranh bi lệ thuộc các nước TB Tây Âu .
- Trong chiến tranh bi bọn phát xít chiếm đóng , nô dịch 
- Khi Hồng quân Liên xô truy đuổi phát xít Đức , nd các nước Đông Âu đã phối hợp đấu tranh giành chính quyền .
GV : Nhận xét , bổ xung nhấn mạnh vai trò của Hồng quân LX đối với các nước Đông Âu 
- Sau dố cho hs đọc SGK đoạn nói về sự ra đời của các nc Đông Âu . 
? Em hãy nhớ và điền vào bảng sau ? 
STT 
Tên các nước 
Ngày , tháng thành lập 
1
Ba lan 
7- 1944
2
Ru ma ni 
8-1944
3
Hung – ga - ri
4-1945
4
Tiệp khắc
5- 1945
5
 Nam Tư 
11-1945
6
 An – Ba – Ni
12-1945
7
Bun- Ga – ri 
9-1945
8
Cộng Hoà DC Đức 
10-1949
GV : Lưu ý : Nước Đức – sau chiến tranh TG 2 để tiêu diệt tận gốc CN phát xít Đức , nước Đức chia thành 4 4 khu vực chiếm đóng của 4 cường quốc : Liên Xô , Mĩ , Anh , Pháp theo chế độ quân quản , thủ đô Bec- Lin cũng bị chia thnàh 4 phần , Khu vực của Liên Xô chiếm đóng sau này trở thnàh lãnh thổ của CH dân chủ Đức ( 10/ 1949 ) . Khu vực của Mỹ , Anh , Pháp trở thnàh lãnh thổ của CH liên Bang Đcs ( 9/1949) thủ đô Béc – Lin chia thành Đông và Tây Béc – Lin 
Hoạt động 2 : HS nắm được các nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu hoàn thành những nhiện vụ CM dân chủ nd ntn ? 
? để hoàn thnàh những nhiệm vụ CMDC nhân dân các nước Đông Âu đã làm gì ? 
HS : Trả lời dựa vào SGK 
? Cho các nhóm bổ xung 
GV : Nhấn mạnh : Việc hoàn thành nv trên là trong hoàn cảnh cuộc đấu tranh giai cấp quyết liệt , đập tan mọi âm mưu của các thế l;ực phản động . 
GV : Chuyển sang phần 2 
Hoạt động 1 : Nắm đc những thnàh tựu trong công cuộc xd XHCNở các nước Đông Âu .
Cho Hs hoạt động các nhân 
GV : Nhấn mạnh sự nỗ lực của các nhà nước và nhân dân ở Đông Âu cũng như sự giúp đỡ của Liên Xô trông công cuộc xây dựng CNXH ở nước này .
? Các em đọc , theo dõi SGK ? 
? Hãy cho biết thành tựu xd CNXH của các nước Đông Âu 
HS : trả lời dựa vào SGK 
? Dựa vào đó em hãy lập bảng thống kê những thnàh tựu của các cước Đông Âu ? 
- GV : gợi ý , những thàng tựu chủ yêú 
GV : như vậy sau 20 năm xd CNXH ( 1950 – 1970 ) các nước Đông Âu đã đạt đc những thành tựu to lớn , bộ mặt KTXH của các nước này đã thay đổi cơ bản . 
? Theo em các nước Đông Âu đã xd CNXH trong điều kiện nào ? 
Hoạt động 2 : 
Hoạt động 1 : Nắm được việc ra đời của hệ thống XHCN .
? HS đọc SGK mục 3 
? Hệ thống các nước XHCN ra đời trong hoàn cảnh nào ? 
- Đòi hỏi có sự hợp tác cao của LX 
- Có sự phân công và chuyên môn hoá trong sane xuất . 
? Vởy sơ sở nào khiến CNXH ra đời ? 
- Mục tiêu chung 
- Tư tưởng Mác – Lê – Nin 
Hoạt động 2 : 
? Sự hợp tác tương trợ giữa LX và Đông Âu đc thể hiện ntn - Thể hiện trong 2 tổ chức 
GV : Phân tích 
Hội đống tương trợ Ktcủa LX và Đông Âu gồm các thành viên : Ba Lan , Tiệp khắc , Hung ga ry , Bun ga ri , An ba ni , CH dân chủ Đức ( 1950 ) , Mông cổ ( 1962 ) , Cu ba ( 1972 ) , Việt Nam ( 1978 ) 
Tổ chức Vác Sa Va tổ chức này là liên minh phòng thủ quân sự và chính trị của các nước XHCN châu âu để duy trì hoà bình , an ninh thế giới . 
 4 . Hướng dẫn : 
 - Các em về nhà học bài .
 - Trả lời câu hỏi cuối bài , xchuẩn bị bài sau . 
1 . Sự thnàh lập nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu .
- Hồng quân Liên Xô truy kích tiêu diệt quân phát xít . Nhân dân và các lực lượn vũ trang nổi dậy giành chính quyền và thành lập chính quyền dân chủ nd . – Cac nước dân chủ nhân dân Đông Âu ra đời . 
- Những việc mà các nước Đ âu tiến hành 
+ XD cq dân chủ nd 
+ Cải cách ruộng đất , quốc hữu hoá xí nghiệp lớn của Tbản .
+ Ban hnàh các quyền tự do dân chủ 
2. Các nước Đông Âu XD CNXH ( từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX ) 
=- mĐầu những năm 70 các nước Đông Âu là những nước công – nông nghiệp 
- Bộ mặt KTXH thay đổi : 
+ An ba ni : đã điện khí hoá cả nước , giáo dục pt cao nhất Châu âu bấy giờ 
+ Ba lan sản lượng công nông nghiệp tăng gấp đôi 
+ Bun ga ri : sản xuất CN 1975 tăng 55 lần so 1939 
+ Tiệp khắc xếp vào hàng các nước CN phát triển .
Các nước Đ. Âu xd CNXH trong hoàn cảnh khó khăn phức tạp về : Cơ sở vật chất kt lạc hậu , các nước đế quốc bao vây về KT , chống fá về chính trị 
3. Hệ thống các nước XHCN 
a) Hoàn cảnh và cơ sở hình thnàh hệ thống XHCN 
- Hoàn cảnh : 
+ Các nước đông âu cầ ... dân đứng lên khởi nghĩa giành chính quyền 
+ Bài hát “ Tiến quân ca “ lần đầu tiên đc hát vang . 
GV : giới thiệu với hs hình 39 sgk
Hoạt động 3 
? Em hãy trình bày về cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước ? 
GV : từ 14 -> 18 / 8/ 1945 nhiều nơi đã khởi nghĩa giành chính quyền .
GV : như vậy , chỉ trong vòng 15 ngày ( 14-> 28 / 8/1945 ) , chúng ta đã tổng khởi nghĩa thắng lưọi trong cả nước . 
GV : giới thiệu – hs hình 40 – HCT đọc tuyên ngôn độc lập 
II / Giành chính quyền ở Hà Nội : 
- Sau khi Nhật đảo chính Pháp ( 9/3/1945 ) không khí CM ở HN rất sôi sục .
- Quần chúng hăng hái gia nhập các tổ chức cứu quốc và tự vệ chiến đấu .
- Việt Minh thẳng tay trừ khử bọn Việt gian thân Nhật . 
- 16/8/1945 truyền đơn kêu gọi khởi nghĩa xuất hiện khắp nơi . 
- 19/8/1945 Việt minh tổ chức mít tinh .
- Sau đó , cuộc mít tinh nhanh chóng biến thành biểu tình , tuần hành , thị uy ..
- Khởi nghĩa thắng lợi ở HN
 ( chiều 19/8/1945 )
III / Giành chính quyền trong toàn quốc : 
- Từ đầu tháng tám 1945 , không khí gấp rút khởi nghiac lan rộng khắp cả nc . 
- Bốn tỉnh giành đc chính quyền sớm nhất trong cả nc : Bắc giang , Hà tĩnh , Hải Dương , Quảng Nam ( 18/8/1945 ) 
- H N khởi nghĩ thắng lựo 19/8/1945 
- Huế khởi nghiac thắng lưọi 23/8/1945
- Sài gon khởi nghĩa thắng lợi 25 / 8/1945 
- Từ 25 -> 28 / 8/1945 CáC TỉNH CòN LạI ở Nam Bộ giành chín quyền 
- 2/9/1945 Chủ tịch HCM đọc tuyên ngôn độc lập khai sing ra nc VN DC CH 
Hoạt động 4
? Em hãy trình bày ý nghĩa lịch sử của cuộc CM tháng 8 1945 ? 
HS : trình bày 
GV : Thâu tóm lại kiến thức .
GV : đưa nc ta từ một nc thuộc địa , nửa phong kiến thành một nc độc lập .Đưa dân ta từ thân phận nô lệ thành người làm chủ nước nhà . 
? Nguyên nhân nào dẫn đến sự thắng lợi của CM tháng tám ? 
GV : Cm tháng tám diễn ra mau lẹ , ít đổ máu là nhờ có hoàn cảnh quốc tế thận lợi ( chúng ta đánh Nhật sau khi LX đã đánh gục đội quân Quan Đông của Nhật bản ở vùng Mãn Châu – trung Quốc )
IV / ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thành công của CM tháng 8 
1. ý nghĩa lịch sử : 
* Trong nước : 
- Đập tan ách thống trị 80 năm của thực dân Pháp và Phát xít Nhật , lật đổ chế độ phong kiến hàng 1000 năm tồn tại trên đất nc ta . 
- Mở ra 1 kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc , kỉ nguyên độc lập tự do . 
* Quốc tế : 
- đây là trhắng lợi đầu tiên của một dân tộc thuộc địa tự giải phóng khỏi ách đế quốc thực dân . 
- Là nguồn cổ vũ lớn lao đối với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên TG . 
2. Nguyên nhân thắng lợi : 
- Dân tộc ta có truyền thống đấu tranh kiên cường , bất khuất chông giặc ngoại xâm .
- Khối đoàn kết toàn dân tộc 
- Có swj lãnh đạo sáng suốt tài tình của Đảng của CT HCM , phương pháp , đường lối cm đúng đắn , kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ tranh , phương pháp CM bạo lực 
- Hoàn cảnh quốc tế thuận lựo 
 Hướng dần về nhà : 
Các em học thuộc bài , và làm bài tập 
Chuẩn bị bài tiếp theo 
 * Rút kinh nghiệm : 
Tuần 24 
Tiết 29 , 30 
Chương IV
VIỆT NAM TỪ SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM ĐẾN TOÀN QUỐC KHÁNG CHIẾN
BÀI 24
CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN ( 1945 - 1946 )
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
A / Mục tiêu : Qua bài học hs biết được 
- Tình hình nc ta sau CM tháng 8 ( thuận lợi và khó khăn ) . Dưới sự lãnh đạo của đảng và HCT , chúng ta đã phát huy đc thuận lợi và khắc phục khó khăn 
- Sách lược đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản để bảo vệ chính quyền – thành quả to lớn của CM tháng 8 / 1945 
- Giáo dục cho hs lòng yêu nc , kính yêu lãnh tụ , có tinh thần cm , tin tưởng vào sự lãnh đạo của đảng và lòng tự hào dân tộc 
- Rèn kỹ năng phân tích cho hs ..
B/ Chuẩn bị : 
 Thầy : tranh ảnh về giai đoạn 1945 – 1946 
 Trò : đọc tài liệu tham khảo 
C / Tiến trình : 
 1. ổn định tổ chức : 
 2. Kiểm tra bài cũ : 
? Em hãy trình bày lệnh tổng khởi nghĩa của Đảng được ban bố trong hoàn cảnh nào ? 
? ý nghĩa lịch sử và nghuên nhân thắng lợi của CM tháng 8 1945 ? 
 3.Bài mới 
Tiết 29
Hoạt động 1 : 
? Hãy trình bày tình hình nước ta sau CM tháng tám ( trước tiên là những khó khăn về quân sự ) ? 
GV : Khi Tưởng Giới Thạch vào VN kéo theo sau là lực lượng phản động “ VN Quốc Dân Đảng , VN CM đồng chí hhội , Việt Cách “ -> lật đổ CM . 
- Lực lượng CM VN : Đại Việt , tờ rốt kít ( bọn phản động trong các giáo phái ngóc đầu dậy làm tay sai cho Pháp ) 
? Nước ta gặp phải những khó khăn ntn về chính trị ( 1945 – 1946 ) ? 
HS trình bày 
? những khó khăn về kinh tế của nc ta thời kì này là gì ? 
GV : Tháng tám / 1945 đê vỡ ở 9 tỉnh Bắc Bộ , hạn hán kéo dài làm cho 50 % ruộng đát bị bỏ hoang . 
GV minh hoạ : sau Cm tháng 8 chúng ta chỉ chiêms đc kho bạc với 1,230000 đòng trong đó gần ẵ số tiền rách nát không thể lưu hành 
GV trình bày 
GV cho hs thảo luận – Gọi đại diẹn nhóm trình bày 
? tại sao nói nước VN Dân chủ cộng hoà ngay sau khi thành lập đã ở tình trạng ngàn cân treo sợi tóc ? 
HS trình bày 
GV ; Tổng kết – tóm lại : 
- Gặp nhiều khó khăn mọi mặt : KT , CT , XH đặc biệt là khó khăn về quân sự . 
- Chưa bao gời trên đất nước lại có nhiều giặc ngoại xâm như lúc này . 
- Nhà nước non trẻ chưa đc củng cố 
- Nạ đói hành hoành , ngân hàng trống rỗng , tệ nạn xã hội tràn lan .
Hoạt động 2 : 
? Trước tình trạng đó Đảng và Chính phủ đã tiến hành những biện pháp gì để củng cố chính quyền CM ? 
GV : - Hơn 90 % cử tri đi bầu cử 
Bầu đc 333 đại biểu vào quốc hội 
- Lập ban dự thảo hiến pháp và thông qua chính phue liên hiệp kháng chiến do HCT đứng đầu . 
- Sau đó khắc Băc – Trung – Nam tiến hành bầu cử tỉnh – huyện – xã để bầu ra UB hành chính các cấp . 
GV : Giới thiệu 41 vị cử tri Sai Gòn đi bỏ phiếu bầu cử Quốc hội khoá I 
Hoạt động 3 : 
? Em hãy cho biết Đảng ta giải quyết giặc đói sau CM tháng tám ntn ? 
GV : không dùng gạo nấu rượu 
Pt thi đua sản xuất đc đẩy mạnh ở các địa phương . Dt ruộng đất hoang hoá nhanh chóng đc gieo trồng các loại cậy lương thực và hoa màu . Chính quyền Cm thu ruộng đất của bọn địa chủ , Việt gian chia chi dân nghèo . Bãi bỏ thuế thân và các loại thuế vô lí khác . 
GV : Giới thiệu với hs hình 42 sgk – nhân dân đang góp gạo chống đói . 
? Để giải quyết nạn giặc dốt - đảng và nhà nc đã có những biện pháp gì ? 
GV : Bình dân học vụ ra đời – HCT kêu gọi nhân dân xoá nạn mù chữ . Cac cấp học đều phát triển mạnh , đổi mới cảc về nội dung lẫn phương pháp .
HCT từng nói : “ Một dân tộc dốt là một dân tộc yếu “ 
Sau 1 năm thực hiện chuáng ta đã mở đc 75.805 lớp học , 97,666 người tham gia dạy học , hơn 2,5 triệu người đã biết đọc , viết 
GV : giới thiệu hình 43 sgk lớp bình dân họp vụ . 
GV : Trình bày :
- Kêu gọi tinh thần đóng góp của nhân dân 
- Xây dựng “ quỹ độc lập “
- Phát động “ Tuần lễ vàng “ 
- 31/ 1/1946 : chính phủ ra sắc lệnh fát hành tiền việt nam 
- 23 / 11 / 1946 cho lưu hành tiền việt nam trong cả nước . 
GV : sau tần lễ vàng “ ta thu được : 370 kg vàng , 20 triệu đồng vào quỹ độc lập và 40 triệu vào quỹ đảm phụ quốc phòng . 
 Như vậy , sau CM tháng 8 , tình hình trong cả lớp rất khó khăn tưởng chừng không thể vượt qua . Nhưng với nỗ llực cao nhất của đảng đứng đàu là HCT chúng ta đã vững vàng và củng cố chính quyền dân chủ nhân dân , giải quyết đc giặc đói , giặc dốt và những khó khăn về tài chính , chuẩn bị thực lực chống ngoại xâm . 
 4. Hướng dẫn về nhà : 
- Bài tập : Tại sao nói : tình hình nước ta sau cách mạng tháng tám là “ Ngàn cân treo sợi tóc “ ? 
I / Tình hình nước ta sau cách mạng tháng tám : 
1. Những khó khăn về quân sự : 
- gặp khó khăn nhất là về giặc ngoại xâm . 
- Miền Bắc : 20 vạn quân tưởng vaò giải giáp quân Nhật và bọn “ Việt Quốc “ , “ Vệt cách “ âm mưu lật đổ chinhd quyền CM . 
- Miền nam : 1 vạn quân Anh mở đường cho Pháp trở lại xâm lược lại nc ta . 
- Trên đất nc lúc đó có 6 vạn quân nhật 
- Bọn phản động đại việt , Tờ rốt kít ( giả danh CM ) chống phá CM . 
2. Khó khăn về chính trị 
- Nền độc lập bị đe doạ 
- Nhà nước CM chưa đc củng cố .
3. Khó khăn về kinh tế : 
- Nông nghiệp : bị tàn phá nặng nề . 
+ Hơn 2 triệu dân bị chết 
+ Thiên tai , lũ lụt liên tiếp xảy ra 
- Công nghiệp : đình đốn trầm trọng 
+ Hàng hoá khan hiếm , giá 
+ Nạn đói đe doạ cuộc sống 
- Tài chính : 
+ Ngân sách nhà nước trống rỗng , chưa kiểm soát đc ngân hàng Đông Dương .
+ Bọn tưởng Giới Thạch đưa tiền vào làm rối loạn nền tài chính . 
4. Khó khăn về xã hội : 
- Hơn 90 % dân ta mù chữ 
- Các tệ nạn xh trần lan 
II / Bước đầu xây dựng chế độ mới : 
Tiến hành tổng tuyển cử to do trong toàn quốc ( 6/1/1946 ) 
2/3/1946 chính phủ mới ra mắt đứng đầu là chủ tịch HCM 
- Bộ máy chính quyền đc xác lập từ TƯ -> địa phương
- 25 / 5/1946 mặt trận Liên Việt ra đời để mở rộng khối đoàn kết dân tộc 
III / Diệt giặc đói , giặc dốt và giải quyết khó khăn về tài chính 
1. Giải quyết giặc đói : 
- HCT ra lời kêu gọi nhân dân lập “ hũ gại tiết kiệm “ , “ Ngày đồng tâm “ 
- Tăng gia sản xuất 
+ Khai hoang phục hoá 
+ Chia lại ruộng đất 
+ Ra lệnh giảm tô thuế 
2. Giải quyết giặc dốt : 
- Xoá nạn mù chữ , nâng cao tri hf độ dân trí 
- 8/9/1945 HCT kí sắc lệnh : Bình dân học vụ 
3. Giải quyết khó khăn về tài chính .
Tiết 30
C / Tiến trình : 
 1. ổn định tổ chức : 
 2. Kiểm tra bài cũ : 
 3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : 
Gọi hs đọc phần IV sgk 
? Đảng , chính phủ và nhân dân ta có thái độ ntn trước hành động xâm lược của Thực dân Pháp ? 
GV : Thực dân Pháp đc sự giúp đỡ của thực dân Anh đã quay lại xâm lược VN . 
GV minh hoạ : 
+ Triệt nguồn tiếp tế của địch 
+ Dựng chướng ngại vật 
+ Tổng bãi công , bãi thị , 
+ Điện nước bị cắt 
Đối phó với âm mưu mở rộng chiến tranh cả nước . 
GV : Hàng vạn thanh niên nô lức lên đường nhập ngũ . 
GV : giới thiệu hình 44 sgk “ Đoàn quân Nam tiến “ vào Nam chiến đấu rất hăng hái và nhiệt tình 
? Hãy nêu những biện pháp đối phó của ta với quân Tưởng và bọn tay sai ? 
HS trình bày : trong lúc đang kháng chiến ác lệt ở MN thì 20 vạn quân Tưởng và tay sai chống phá ở miền Bắc . 
GV : 70 ghế trong quốc hội không qua bầu cử và một số ghế bộ trưởng : Bộ ngoại giao , bộ kt , bộ xã hội ..
? Theo em , vì sao ta phải nhân nhượng như vây với quân Tưởng ? 
HS trình bày 
- Vì không muốn cùng một lúc đánh 2 kẻ thù là Pháp và Tưởng vì lực lượng còn non yếu . 
- Chủ trương : “ Hoà hoãn với tưởng , tránh đụng độ giao thiệp thân thiện với chúng để tập trung lực lượng đánh Pháp ỏ Miền nam 
Hoạt động 2 : 
? Đọc thầm phần VI – sgk ? 
? Hoàn cảnh nào khiến ta phải kí hiệp ước sơ bộ 6/3/1946 ? 
? Vậy nd của hiệp định sơ bộ 6/3/1946 ntn?
? Sau hiệp định sơ bộ thái độ của Pháp ra sao ? 
GV : Gây xung đột vũ trang ở nam kì . 
+ Pháp tăng cường khiêu khích làm cho quan hệ Việt – Pháp căng thẳng . 
? Trước tình hình đó chúng ta đã có những chủ trương gì ? 
GV : Nhượng thêm cho Pháp một số quyền lợi về Kt để kéo dài thời gian hoà hoãn 
 .

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LICH SU 9 CA NAM.doc