Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Tiết 11 - Bài 9: Nhật Bản - Trường THCS Tôn Thất Thuyết

Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Tiết 11 - Bài 9: Nhật Bản - Trường THCS Tôn Thất Thuyết

 1. Kiến thức: Qua bài Hs phải nắm được:

 + Tình hình nước Nhật sau chiến tranh thế giới thứ hai.

 + Những thành tựu của Nhật Bản trong công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh. Nguyên nhân của những thắng lợi đó.

 + Các chính sách đối nội và đối ngoại của giới cầm quyền Nhật Bản sau chiến tranh.

 2. Kỹ năng:

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1463Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Tiết 11 - Bài 9: Nhật Bản - Trường THCS Tôn Thất Thuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 29/10/2010
 Ngày dạy : 01 /11/2011
Tiết 11 - BÀI 9: NHẬT BẢN.
I. Mục tiêu bài học:
 1. Kiến thức: Qua bài Hs phải nắm được:
 + Tình hình nước Nhật sau chiến tranh thế giới thứ hai.
 + Những thành tựu của Nhật Bản trong công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh. Nguyên nhân của những thắng lợi đó.
 + Các chính sách đối nội và đối ngoại của giới cầm quyền Nhật Bản sau chiến tranh.
 2. Kỹ năng:
 + Quan sát, sử dụng bản đồ.
 + Phân tích, đánh giá, so sánh.
 3. Tư tưởng: Giáo dục Hs:
 + Lòng khâm phục về tinh thần lao động cần cù và sáng tạo của nhân dân Nhật Bản.
 + Mối quan hệ hữu nghị giữa nước ta với Nhật Bản.
II. Phương pháp: Phân tích đàm thoại , nên vấn đề.
III. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: + Bản đồ nước Nhật Bản.
 + Một số tranh ảnh, tư liệu liên quan.
2. Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên.
IV. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định. 1'
 2. Kiểm tra bài cũ:4'
 ? Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới?
 3. Bài mới:
 *Đặt vấn đề: Sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai, kinh tế gặp rất nhiều khó khăn (bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh) nhưng Nhật Bản đã vươn lên nhanh chóng trở thành một siêu cường về kinh tế, đứng thứ hai thế giới (sau Mỹ). Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển “thần kỳ” của đất nước này?
 * Hoạt động 1: ( 10' ) I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
- Mục tiêu: Biết tình hình và những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức.
GV: Dùng bản đồ Nhật bản hoặc bản đồ châu Á giới thiệu về đất nước Nhật Bản.
GV: Tình hình nước Nhật Bản sau chiến tranh thế giới lần thứ hai?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Minh hoạ thêm: Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, kinh tế Nhật Bản tàn phá nặng nề.
GV: Em hãy nêu những cải cách dân chủ ở Nhật bản (sau chiến tranh thế giới lần thứ hai)?
HS: Dựa vào sgk và hiểu biết của mình để trả lời
GV: Ý nghĩa của những cải cách dân chủ?
HS: Trả lời
Giáo viên kết luận phần 1
- Là nước bại trận, bị chiến tranh tàn phá nặng nề, khó khăn bào trùm đất nước.
+ Thất nghiệp trầm trọng.
+ Thiêu lương thực thực phẩm và hàng hoá tiêu dùng.
- Dưới chế độ quân quản của Mĩ, một loạt cải cách dân chủ được tiến hành.
+ Ban hành Hiến pháp mới.(1946)
+ Thực hiện cải cách ruộng đất.
+ Xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt và trừng trị tội phạm chiến tranh.
+ Ban hành quyền tự do dân chủ( Luật công đoàn, bình đẳng Nam nử...)
- Ý nghĩa: là nhân tố quan trọng giúp Nhật Bản phát triển mạnh sau này.
 * Hoạt động 2: ( 15' ) Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
- Mục tiêu : Trình bày dược sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau chiến tranh và nguyên nhân của sự phát triển đó.
- Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của thầy và trò
Nôi dung kiến thức
Để thấy được những thuận lợi khi Nhật tiến hành khôi phục và phát triển kinh tế " thảo luận 
N1: Những thuận lợi và khó khăn của Nhật Bản?
N2: Nguyên nhân phát triển và những thành tựu mà Nhật Bản đã đạt được? 
*Đại diện nhóm trả lời.
*Nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV:Tóm lại, từ một nước bị chiến tranh tàn phá nặng nề, chỉ vài thập kỷ, Nhật đã trở thành siêu cường kinh tế đứng thứ 2 thế giới. Đó là sự “thần kỳ” của Nhật Bản.
GV: Nguyên nhân phát triển của kinh tế Nhật sau chiến tranh thế giới thứ hai?
GV: Giới thiệu hình 18, 19 cho HS và giải thích sự “thần kỳ” của kinh tế Nhật bản qua các hình trên so sánh với Việt Nam để HS thấy rõ Việt nam cần phải vượt lên nhiều, xác định nhiệm vụ to lớn của thế hệ trẻ.
GV: Những khó khăn và hạn chế của kinh tế Nhật là gì?
GV: Minh hoạ thêm: tuy vậy, sau một thời gian phát triển nhanh, đến đầu những năm 90, kinh tế Nhật lâm vào tình trạng suy thoái kéo dài.
- Thuận lợi: Nhờ vốn vay và những đơn đặt hàng “béo bở” của Mỹ.
- Thành tựu: (SGK)
- Kết quả : Những năm 70 của thế kỉ XIX, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính thế giới.
- Nguyên nhân:
+ Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật. 
+ Lợi dụng vốn đầu tư nước ngoài.
+ Hệ thống quản lý hiệu quả .
+ Dân tộc Nhật có truyền thống tự cường.
- Nền kinh tế Nhật Bản cũng gặp nhiều khó khăn, đầu những năm 90 suy thoái kéo dài.
*Hoạt động 3: ( 10')Chính sách đối nội và ngoại của nhật bản sau chiến tranh.
- Mục tiêu: Biết được chính sách đối nội đối ngoại của Nhật sau chiến tranh.
- Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức.
GV: Em hãy trình bày chính sách đối nội của Nhật từ sau chiến tranh thế giới lần thứ hai đến nay?
HS: Dựa vào sgk
GV: Nhận xét và sơ kết ý 
GV: Kết luận: Từ 1945 đến nay, Nhật Bản có những bước tiến “thần kỳ” về kinh tế, hiện nay vị thứ của Nhật Bản ngày càng cao trên trường quốc tế.
 1/ Đối nội:
 - Nhật chuyển từ xã hội chuyên chế sang xã hội dân chủ.
 - Đảng dân chủ tự do (LDP) liên tục cầm quyền.
 2/ Đối ngoại:
- Hoàn toàn lệ thuộc Mỹ về an ninh, chính trị.
- Nhiều thập niên qua, Nhật phấn đấu trở thành cường quốc chính trị.
4/ Củng cố: 4'
- Vì sao nói trong thập niên 60 của thế kỉ XX nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng thần kì ? Lấy dẫn chứng?
- Vòng tròn chữ cái em cho là đúng về 3 trung tâm kinh tế tài chính thế giới thập niên 70 của thế kỉ XX?
a. Anh-Mĩ- Liên Xô b. Mĩ- Đức- Nhật
c.Liên Xô- Nhật- Tây âu d. Mĩ -Tây âu- nhật
e. Anh- Pháp- Mĩ
5/ Hướng dẫn, dặn dò:1'
 -Học theo phần đã củng cố và câu hỏi sách giáo khoa.
 -Chuẩn bị bài mới đọc trước và soạn bài 10: " CÁC NƯỚC TÂY ÂU"
 + Trả lời các câu hỏi cuối các mục ở SGK.
 + Đọc và trả lời các câu hỏi ở bài .
6. Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 11 su 9 Nhat Ban.doc