Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Tiết 16 - Bài 14: Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất

Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Tiết 16 - Bài 14: Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất

1/ Kiến thức :

- Nắm được nguyên nhân, mục đích, đặc điểm của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ 2 của thực dân Pháp

- Hiểu được những thủ đoạn chính trị, văn hoá, giáo dục thâm độc của thực dân Pháp nhằm phục vụ công cuộc khai thác

- Nắm được sự phân hoá xã hội Việt Nam sau chương trình khai thác và thái độ chính trị và khả năng cách mạng của từng giai cấp

 

doc 5 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 3636Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Tiết 16 - Bài 14: Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/12/2008 Ngày giảng: 9A: 17/12 9B: 17/12 9C: 17/12
PHẦN II 
LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NAY
CHƯƠNG I.
 VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1919-1930
Tiết 16 Bài 14: 
VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT
A. Phần chuẩn bị 
 I/ Mục tiêu bài học :
Học xong bài học yêu cầu HS cần :
1/ Kiến thức :
Nắm được nguyên nhân, mục đích, đặc điểm của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ 2 của thực dân Pháp
Hiểu được những thủ đoạn chính trị, văn hoá, giáo dục thâm độc của thực dân Pháp nhằm phục vụ công cuộc khai thác
Nắm được sự phân hoá xã hội Việt Nam sau chương trình khai thác và thái độ chính trị và khả năng cách mạng của từng giai cấp
2/ Tư tưởng, tình cảm, thái độ :
Giáo dục cho học sinh lòng căm thù đối với những chính sách thâm độc, xảo quyệt của thực dân Pháp và sự đồng cảm với những vất vả, cơ cực của người lao động dưới chế độ thực dân phong kiến
 3/ Kĩ năng :
Rèn HS kĩ năng quan sát bản đồ, phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử
II/ chuẩn bị :
Bản đồ Việt Nam kí hiệu các nguồn lợi của tư bản thực dân Pháp ở Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ 2
Một số tranh ảnh về cuộc khai thác lần thứ 2 và cuộc sống của nhân dân lao động trong thời kì 1919-1929
B/ Phần thể hiện khi lên lớp 
* Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số : 9a: 9B: 9C:
I/ Kiểm tra bài cũ:
 Câu hỏi 1 : Nêu các xu thế phát triển của thế giới ngày này ?
-Từ 1945 đến 1991 Thế giới bị chi phối bởi trật tự hai cực ianta
-Từ 1991 đến nay trật tự thế giới mới được hình thành, thế giới đa cực .
+ Xu thế hoà hoãn , thoả hiệp giữa các nước lớn , xu thế đối thoại, hợp tác , cùng tồn tại hoà bình. 
+ Các nước điều chỉnh chiến lược trong đó lấy việc phát triển kinh tế làm trọng điểm .
- Xung đột , nội chiến đe doạ nghiêm trọng hoà bình ở nhiều khu vực .
- Xu thế chung của thế giới ngày nay là : Hoà bình , ổn định , hợp tác và phát triển 
 Câu hỏi 2 : Tại sao nói “ hoà bình, ổn định, hợp tác và phát triển “ vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc?
Đáp án : -Thời cơ: Có điều kiện hội nhập vào nền kinh tế giới và khu vực, có điều kiện rút ngắn khoảng cách với các nước phát triển, áp dụng những thành tựu KHKT vào sản xuất.
-Thách thức: Nếu không chớp thời cơ để phát phát triển thì sẽ tụt hậu, hội nhập sẽ hoà tan.
II Dạy bài mới 
* Giới thiệu bài :Chiến tranh thế giơi/ I kết thúc, Pháp rút ra khỏi cuộc chiến tranh với tư thế oai hùng của kẻ thắng trận, song nền kinh tế Pháp cũng bị thiệt hại nặng nề, để bù đắp những thiệt hại đó thực dân Pháp tăng cường khai thác ở các thuộc địa trong đó có Đông Dương và Việt Nam. Để nắm và hiểu được nguyên nhân, nội dung và những tác động của cuộc khai thác lần 2 Pháp ở Việt Nam như thế nào? Chúng ta tìm hiểu bài học để lí giải các vấn đề trên
GV. gợi cho HS nhớ lại những hậu quả của cuộc chiến tranh thế giới gây ra đối với những nước tham chiến kể cả những nước thắng trận trong đó có Pháp
?. Tại sao thực dân Pháp lại tiến hành cuộc khai thác lần thứ 2 ở Đông Dương và Việt Nam?”
HS. dựa vào nội dung SGK và vốn kiến thức GV gợi ý để tìm nội dung trả lời. HS trình bày kết quả của mình.
GV. Nhận xét bổ sung và kết luận 
GV. Sau chiến tranh Tg lần thứ nhất, Pháp là con nợ của Mĩ . năm 1920 số nợ quốc gia đã lên tới 300 tỷ phơ răng , Pháp bị tiêu huỷ hàng chục tỷ phờ răng , sau CM tháng mười Nga năm 1917 pháp mất thị trường đầu tư lớn nhất của mình ở Châu Âu và Nga 
GV. dựa vào nội dung và lược đồ hình 27 trong SGK để trình bày nội dung cuộc khai thác lần thứ 2 của Pháp ở Đông Dương theo thư` tự : nông nghiệp, công nghiệp thương nghiệp, giao thông vận tải , tài chính, thuế khoá. Đồng thời giáo viên nhấn mạnh đến các số liệu để chứng minh cho qui mô lớn của cuộc khai thác : Năm 1927, số vốn đầu tư vào nông nghiệp lên tới 400 triệu phrăng, gấp 10 lần trước chiến tranh.Diện tích trồng cao su tăng từ 15 ngàn hécta ( 1918) lên 120 ngàn hécta(1930). Nhiều công ti cao su lớn ra đời. Trong công nghiệp các công ti than có từ trước đều đầu tư vốn thêm và hoạt động mạnh hơn. Nhiều công ti mới liên tiếp ra đời : Công ti Hạ Long-Đồng Đăng, Công than và kim khí Đông Dương
? Nêu đặc điểm của cuộc khai thác lần thứ 2 của Pháp ở Việt Nam?”
HS. dựa vào nội dung kiến thức đã học ở trên tự rút ra đặc điểm cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 2 . 
GV. có thể gợi ý : những điểm mới của cuộc khai thác lần này so với lần 1? GV nhận xét bổ sung và chốt lại vấn đề
 GV. nhấn mạnh cho HS thấy sau chiến tranh thế giới lần 1, chính sách cai trị của Pháp ở Việt Nam không hề thay đổi.Mọi quyền hành đều bị thâu tóm trong tay người Pháp, vua quan Nam triều chỉ làm bù nhìn.
?. sau chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp đã thi hành những thủ đoạn chính trị như thế nào?”
HS. dựa vào nội dung SGK để tìm nội dung trả lời. GV nhận xét bổ sung và kết luận nội dung HS trả lời
?. Về văn hóa, giáo dục thực dân Pháp đã thực hiện những thủ đoạn gì?”
HS. trình bày kết quả tìm hiểu của mình
GV. nhận xét, bổ sung hoàn thiện nội dung HS trả lời và kết luận
?. thực chất những thủ đoạn về chính trị, văn hoá, giáo dục của thực dân Pháp là nhằm mục đích gì?
GV. gợi ý để HS trả lời 
Gợi ý : Những thủ đoạn về chính trị, văn hoá, giáo dục có phục vụ gì cho chính sách khai thác không?
HS. trình bày kết quả của mình.
GV kết luận
?. (Thảo luận nhóm) Sau chiến tranh thế giới lần 1 xã hội Việt Nam phân hoá như thế nào?”
GV. Trước khi HS trả lời GV có thể gợi ý:
+ Những giai cấp nào là giai cấp cũ vốn có của xã hội cũ? Phân hoá như thế nào?
+ Các giai cấp được phân hoá như thế nào? Thái độ chính trị và khả năng của từng giai cấp
HS. dựa vào nội dung SGK và vốn kiến thức của mình để trình bày kết quả thảo luận của mình
GV. cho HS nhận xét bạn trả lời, cuối cùng GV kết luận
-Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp làm cho kinh tế Việt Nam thay đổi, tính chất nửa thuộc địa nửa phong kiến biểu hiện ngày càng rõ, xã hội Việt Nam phân hóa ngày càng sâu sắc.
- Giai cấp địa chủ phong kiến: 
Đã đầu hàng thực dân Pháp, được Pháp nuôi dưỡng, là chỗ dựa chủ yếu của đế quốc, ra sức chiếm đoạt ruộng đất của nông dân, bóc lột nông dân bằng sưu cao thuế nặng. Tuy nhiên, có 1 bộ phận có tinh thần yêu nước, họ sẽ tham gia phong trào khi có điều kiện 
-Giai cấp tư sản 
Ra đời sau CTTG I, số lượng ít phần đông làm thầu khóan cung cấp nguyên liệu hay làm đại lý cho thực dân Pháp. Bị Pháp chèn ép cạnh tranh, thế lực kinh tế yếu, chia làm 2 bộ phận: 
	+ Tư sản mại bản: quyền lợi gắn liền với đế quốc, cấu kết chặt chẽ với đế quốc.
	+ Tư sản dân tộc: có khuynh hướng kinh doanh độc lập, có tinh thần dân tộc nhưng dễ thỏa hiệp khi đế quốc mạnh.
- Tầng lớp tiểu tư sản: 
Ra đời gần như đồng thời với giai cấp tư sản , bị đế quốc bóc lột và bạc đãi, đời sống bấp bênh. Bộ phận trí thức, học sinh sinh viên có tinh thần cách mạng. đây là lực lượng quan trọng của cách mạng dân tộc dân chủ.
- Giai cấp nông dân:
Chiếm 90% dân số chịu 2 tấn áp bức: đế quốc và phong kiến. Họ bị bần cùng hóa và bị phá sản trên quy mô lớn. Giai cấp nông dân Việt Nam vốn có lòng yêu nước sâu sắc, sẵn sàng đứng lên đấu tranh, nhưng do không đại diện cho phương thức sản xuất mới nên không thể nắm vai trò lãnh đạo cách mạng. Họ là lực lượng đông đảo và hăng hái nhất 
-Giai cấp công nhân: 
Ra đời từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ngày càng tăng về số lượng năm 1929 là 22 vạn, sống tập trung trong các thành phố, các đồn điền. Ngoài những đặc điểm của giai cấp công nhân quốc tế (đại diện cho phương thức sản xuất mới. có hệ tư tưởng riêng, có ý thức tổ chức và có tinh thần kỷ luật)còn có những đặc điểm riêng:
	+ Ra đời sớm (trước tư sản) và chịu 3 tầng áp bức (tư sản, đế quốc và phong kiến)
	+ Có quan hệ tự nhiên với nông dân
	+ Kế thừa truyền thống yêu nước của dân tộc
Với những đặc điểm trên công nhân sớm trở thành lực lượng chính trị độc lập, thống nhất, là giai cấp đảm đương sứ mệnh lãnh đạo cách mạng Việt Nam. 
GV. giới thiệu một số tranh ảnh thể hiện cuộc sồng của nông dân và công nhân trong thời kỳ này
GV. nhấn mạnh đến giai cấp công nhân Việt Nam ngoài đặc điểm chung của giai cấp công nhân quốc tế , giai cấp CNVN còn có đặc điểm riêng : bị ba tầng lớp áp bức bóc lột của đế quốc, phong kiến, tư sản, có quan hệ mật thiết với nông dân, kế thừa truyền thống yêu nước anh hùng và bất khuất của dân tộc.
GVKL: Như vậy dưới tác động cả chương trình khai thác lần thứ hai của TD Pháp KT Việt Nam phát triển ở mức độ nhất định điều đó làm cho XH Việt Nam phân hoá sâu sắc hơn
I. Chương trình khai thác lần thứ 2 của thực dân Pháp
- Nguyên nhân : Pháp là nước thắng trận song đất nước bị tàn phá nặng nề, nền kinh tế kiệt quệ
- Mục đích : bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra
- Nội dung :
+ Nông nghiệp : tăng cường đầu tư vốn, chủ yếu vào đồn điền cao su, diện tích tăng
+Công nghiệp : Chú trọng khai mỏ, số vốn tăng, nhiều công ti mới ra đời. Mở thêm một số cơ sở công nghiệp chế biến
+ Thương nghiệp : Phát triển, Pháp độc quyền, đánh thuế nặng vào hàng hoá các nước vào VN
+ GTVT : Đầu tư phát triển thêm
+ Ngân hàng : Chi phối các hoạt động kinh tế Đông Dương
-Đặc điểm : Diễn ra với tốc độ và qui mô lớn chưa từng thấy từ trước đến nay
II. Các chính sách chính trị, văn hoá, giáo dục
-Về chính trị: thực hiện chính sách chia để trị, nắm mọi quyền hành, cấm đoán mọi tự do dân chủ, vừa đàn áp vừa khủng bố, vừa dụ dỗ mua chuộc
- Về văn hoá giáo dục : khuyến khích các hoạt động mê tín dị đoan, các tệ nạn xã hội, trường học mở rất hạn chế, xuất bản sách báo tuyên truyền cho chính sách khai hoá
- Những thủ đoạn trên là nhằm phục vụ đắc lực cho chính sách khai thác của chúng
III. Xã hội Việt Nam phân hoá:
-Giai cấp địa chủ phong kiến: làm tay sai cho Pháp và áp bức bóc lột nhân dân. Bộ phận nhỏ yêu nước.
-Tư sản : tư sản mại bản làm tay sai cho Pháp, tư sản dân tộc ít nhiều có tinh thần dân tộc
-Tiểu tư sản : có tinh thần hăng hái cách mạng
-Nông dân : là lực lượng hăng hái và đông đảo của cách mạng
-Công nhân: là lực lượng tiên phong và lãnh đạo CM
* củng cố 
GV có thể hướng dẫn HS trả lời các vấn đề nêu ra khi giới thiệu bài mới : Nguyên nhân, đặc điểm, nội dung và những tác động của cuộc khai thác lần thứ 2 của Pháp ở Đông Dương
III. Hướng dẫn học ở nhà 
Học bài cũ, đọc trước bài 15
Trả lời câu hỏi trong SGK. Làm bài tập TN 
.& & &..

Tài liệu đính kèm:

  • docSử 9 tiết 16.doc