a . Kiến thức : Nằm đánh giá nhận thức của học sinh về những vấn đề cơ bản của lịch sử Việt nam đã học trong học kỳ II
- đánh giá ý thức học tập của học sinh
b . Tư tưởng : Củng cố cho các em lòng tự hào dân tộc , niềm tin vào sự lãnh đạo của đảng ta và sự tất thắng của sự nghiệp cách mạng
c . kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng phân tích , hệ thống hóa các sự kiện lịch sử
Ngày soạn :6/5/2009 Ngày dạy : ./5/2009 Dạy lớp 9A Ngày dạy : ./5/2009 Dạy lớp 9B Ngày dạy : ./5/2009 Dạy lớp 9C Tiết 50 KIỂM TRA HỌC KỲ II 1 . Mục tiêu bài học a . Kiến thức : Nằm đánh giá nhận thức của học sinh về những vấn đề cơ bản của lịch sử Việt nam đã học trong học kỳ II - đánh giá ý thức học tập của học sinh b . Tư tưởng : Củng cố cho các em lòng tự hào dân tộc , niềm tin vào sự lãnh đạo của đảng ta và sự tất thắng của sự nghiệp cách mạng c . kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng phân tích , hệ thống hóa các sự kiện lịch sử 2. Nội dung đề I . PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3 điểm ) Câu 1 ( 1 đ ) Hãy nối thời gian ở cột A với các sự kiện ở cột B sao cho đúng A Thời gian B Sự kiện 8 -9 – 1945 Cả nước tiến hành bầu cử đại biểu vào Quốc hội. 6 -1 -1946 Chính phủ lâm thời công bố lệnh tổng tuyển cử trong cả nước. 29 -5 – 1946 Quốc hội họp phiên đầu tiên lập ra Ban dự thảo hiến pháp, thành lập Chính phủ liên hiệp kháng chiến do Chủ Tịch Hồ Chí Minh đứng đầu. 2 – 3 - 1946 Hội liên hiệp quốc dân Việt Nam được thành lập. Câu 2 ( 2 đ ) ( Đánh dấu X vào ô vuông đứng trước câu trả lời đúng ) a . Thời gian diễn ra chiến dịch Biên Giới thu đông 1950 là: 14 – 9 đến 24 – 10 16 – 9 đến 22 – 10 15 – 9 đến 23 – 10 16 – 9 đến 25 – 10 b . Phong trào “Đồng Khởi ”( 1959 – 1960 ) nổ ra mạnh mẽ nhất ở: Vĩnh Thạnh – Bình Định. Trà Bồng - Quảng Ngãi. Bác Ái - Ninh Thuận. Mỏ cày - Bến Tre. c . Phong trào “ Thi đua Ấp Bắc , giết giặc lập công ” được dấy lên trong cuộc chiến đấu chống chiến lược chiến tranh nào của Mĩ ? Chiến lược “ Chiến tranh Đặc biệt ” Chiến lược “ Chiến tranh Cục bộ ” Chiến lược “ Việt Nam hoá chiến tranh ” Và “Đông Dương hoá chiến tranh ” d . Hội nghị cấp cao của 3 nước Đông Dương thể hiện quyết tâm đoàn kết chống Mĩ diễn ra vào thời gian nào ? Tháng 2 – 1970 Tháng 9 – 1970 Tháng 4 – 1970 Tháng 4 – 1971 II . PHẦN TỰ LUẬN ( 7 điểm ) Câu 1 ( 3 đ ) : Nêu nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Giơ – Ne – Vơ 1954 về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương ? Câu 2 ( 4 đ ) : - Em hãy trình bày tóm tắt chiến dịch Hồ Chí Minh ( Từ ngày 9 / 4 đến 30 / 4 / 1975 ) ? - Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước ( 1954 – 1975 ) ? 3. Đáp án I . PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3 điểm ) Câu 1 ( 1 đ ) Hãy nối thời gian ở cột A với các sự kiện ở cột B sao cho đúng A Thời gian B Sự kiện 8 -9 – 1945 Cả nước tiến hành bầu cử đại biểu vào quốc hội 6 -1 -1946 Chính phủ lâm thời công bố lệnh tổng tuyển cử trong cả nước 29 -5 – 1946 Quốc hội họp phiên đầu tiên lập ra ban dự thảo hiến pháp , thành lập chính phủ liên hiệp kháng chiến do chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu 2 – 3 - 1946 Hội liên hiệp quốc dân Việt Nam được thành lập Câu 2 ( 2 đ ) ( Đánh dấu X vào ô vuông đứng trước câu trả lời đúng ) a . Thời gian diễn ra chiến dịch Biên Giới thu đông 1950 là : 14 – 9 đến 24 – 10 16 – 9 đến 22 – 10 15 – 9 đến 23 – 10 16 – 9 đến 25 – 10 b . Phong trào “Đồng Khởi ”( 1959 – 1960 ) nổ ra mạnh mẽ nhất ở : Vĩnh Thạch – Bình Định Trà Bồng - Quảng Ngãi Bác Ái - Ninh Thuận Mỏ cày - Bến Tre c . Phong trào “ Thi đua Ấp Bắc , giết giặc lập công ” được dấy lên trong cuộc chiến đấu chống chiến lược chiến tranh nào của Mĩ ? Chiến lược “ Chiến tranh Đặc biệt ” Chiến lược “ Chiến tranh Cục bộ ” Chiến lược “ Việt Nam hoá chiến tranh ” Và “Đông Dương hoá chiến tranh ” d . Hội nghị cấp cao của 3 nước Đông Dương thể hiện quyết tâm đoàn kết chống Mĩ diễn ra vào thời gian nào ? Tháng 2 – 1970 Tháng 9 – 1970 Tháng 4 – 1970 Tháng 4 – 1971 II . PHẦN TỰ LUẬN ( 7 điểm ) Câu 1 ( 3 đ ) * Nội dung cơ bản của hiệp định Giơ - Ne -Vơ 1954 về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương: - Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Việt Nam, Lào, Cam -Pu- Chia là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ ( 0,5 đ ) - Hai bên tham chiến (lực lượng kháng chiến của các nước Đông Dương và lực lượng quân xâm lược Pháp) cùng ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương (0,5 đ) - Hai bên tham chiến thực hiện cuộc di chuyển, tập kết quân đội ở hai vùng: Quân đội cách mạng Việt Nam và quân đội xâm lược pháp tập kết ở hai miền Bắc và Nam, lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân sự tạm thời. ( 0,5 đ) - Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước, sẽ tổ chức vào tháng 7 - 1956 dưới sự kiểm soát của một ủy ban quốc tế ... ( 0,5 đ ) * Ý nghĩa lịch sử của hiệp định Giơ - Ne - Vơ: - Buộc Pháp phải rút hết quân về nước, Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng, quốc tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương. ( 0,5 đ ) - Miền Bắc hoàn toàn giải phóng và chuyển sang cách mạng xã hội chủ nghĩa. ( 0,5 đ ) Câu 2 ( 4 đ ) : * Diễn biến chiến dịch Hồ chí Minh ( từ 9/4 đến 30/4 năm 1975 ) - Ngày 9/4/1975 Quân ta tiến công Xuân Lộc và Phan Rang - những căn cứ phòng ngự trọng yếu của địch bảo vệ Sài Gòn từ phía đông ( 0,5 đ ) + Ngày 16/4/1975 phòng tuyến Phan Rang của địch bị chọc thủng. Ngày 18/4/1975 tổng thống Mĩ ra lệnh di tản hết người mĩ khỏi sài Gòn. ( 0,25 đ ) + Ngày 21/4/1975 Quân ta chiếm được Xuân Lộc, Nguyễn Văn Thiệu tuyên bố từ chức tổng thống. ( 0,25 đ ) - 5 giờ chiều ngày 26/4 chiến dịch Hồ Chí minh bắt đầu, 5 cánh quân cùng lúc vượt qua tuyến phòng thủ vòng ngoài tiến vào trung tâm Sài Gòn, đánh chiếm các cơ quan đầu não của chúng. ( 0,5 đ ) - 10 giờ 45 phút ngày 30/4 quân ta tiến vào dinh độc lập bắt sống toàn bộ chính phủ trung ương Sài Gòn, tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện. 11 giờ 30 phút lá cờ cách mạng tung bay trên tòa nhà tổng thống, chiến dịch Hồ Chí Minh kết thúc thắng lợi. ( 1 đ ) * Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975 ): - Có sự lãnh đạo sáng suốt của đảng với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ và tiến hành đồng thời cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân ở miền nam. ( 0,5 đ ) - Nhân dân hai miền đoàn kết, nhất trí, giàu lòng yêu nước và có hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh, đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc chiến đấu ở hai miền ( 0,5 đ ) - Sự đoàn kết giúp đỡ trong đấu tranh chống kẻ thù chung của ba dân tộc ở Đông Dương, sự đồng tình ủng hộ của các lực lượng cách mạng dân chủ trên thế giới. ( 0,5 đ ) 4. Đánh giá nhận xét sau khi chấm bài kiểm tra a. Về nắm kiến thức: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... b. Kỹ năng vận dụng của học sinh c. Cách trình bày d. Diễn đạt bài kiểm tra ..............................& & &.
Tài liệu đính kèm: