Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Trường THCS Bình Chân Năm học 2010 - 2011

Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Trường THCS Bình Chân Năm học 2010 - 2011

1. Kiến thức: HS năm được sau những tổn thất nặng nề của Liên Xô trong chiến tranh thế giới lần thứ hai. Nhân dân Liên Xô đã nhanh chóng khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh tiếp tục xây dựng cơ sở vât chất cho CNXH.

Liên xô đã đạt nhiều thành tựu to lớn về KT và KH - KT ( từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX)

 

doc 183 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1381Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Trường THCS Bình Chân Năm học 2010 - 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
Tiết 1
Phần một
Lịch sử thế giới hiện đại
từ 1945 - nay
Chương I:
Liên xô và các nước đông âu
sau chiến tranh thế giới thứ hai
bài 1
Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến
giữa những năm 70 của thế kỷ XX
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS năm được sau những tổn thất nặng nề của Liên Xô trong chiến tranh thế giới lần thứ hai. Nhân dân Liên Xô đã nhanh chóng khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh tiếp tục xây dựng cơ sở vât chất cho CNXH.
Liên xô đã đạt nhiều thành tựu to lớn về KT và KH - KT ( từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX)
2. Tư tưởng: 
HS cần hiểu được những thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng CNXH của Liên Xô từ năm 1945 đến đầu những năm 70 đã tạo cho Liên Xô một thực lực để chống lại âm mưu phá hoại và bao vây của chủ nghĩa đế quốc.
Liên Xô thực sự là thành trì của lực lượng cách mạng thế giới.
3. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng phân tích và nhận định các sự kiện vấn đề Lịch sử
II. Chuẩn bị của GV, HS:
 - Bản đồ Liên Xô
 - Tranh ảnh tiêu biểu
III. Tiến trình dạy – học: 
1. ổn định tổ chức 
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy - trò
Nội dung kiến thức 
GV: Sử dụng bản đồ Liên Xô, xác định vị trí của Liên Xô trên lược đồ
Hs: Đọc mục 1:
I. Liên Xô:
1. Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh (1945 – 1950)
? Sau chiến tranh thế giới thứ II tình hình Liên Xô như thế nào? (chịu tổn thất nặng nề)
- LX chịu tổn thất nặng nề về người và cuả sau chiến tranh TG thứ II.
+ Hơn 27 triệu người chết
? Liên Xô bị thiệt hại nt nào?
Gv: Tổn thất đó làm cho nền kinh tế Liên Xô phát triển chậm lại 10 năm -> Liên xô phải tiếp tục KP kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. 
? Đứng trước khó khăn như vậy, nhiệm vụ to lớn của nhà nước liên xô lúc này là gì ?
?Những thành tựu về KT và KH - KT của Liên Xô? (1945 – 1950).
+ 1710 thành phố bị tàn phá
+ 7 vạn làng mạc 32.000 nhà máy xí nghiệp, 6,5 vạn km đường sắt bị tàn phá.
- Đảng nhà nước liên xô đề ra kế hoạch khôi phục và phát triền kinh tế 5 năm lần thứ 4.
+ Hoàn thành vượt mức kế hoạch.
- Kinh tế
+ CN tăng 73% kế hoạch dự định 48%)
+ Hoàn thành kế hoạch 5 năm (1945 – 1950) trước thời hạn 9 tháng.
+ Nông nghiệp vượt trước CT
+ Công nghiệp tăng 73%
? Với nhưng thành tựu đã đạt em có suy nghĩ gì ?
+ Hơn 6.000 nhà máy được khôi phục
Sự thi đua sôi nổi của các tầng lớp nhân dân với khí thế người chiến thắng. Tốc độ tăng trưởng kt nhanh
+ Nông nghiệp vượt trước chiến tranh (1932)
- Đời sống của nhân dân được cải thiện.
- Khoa học kỹ thuật: 1949 Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
- Phá vỡ thế độc quyền hạt nhân của Mỹ.
-HS đọc
? LXXD cơ sở vật chất trong hoàn cảnh nào ?
Gv : (Bị các nước TB PT luần nhòn ngó, có âm mưu hành động bao vây chống phá về chính trị, kt, quân sự, nên LX phải chi phí lớn cho quốc phòng an ninh)
? Hãy nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng CNXH từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX.?
2. Tiếp tục xây dựng cơ sở vât chất kỹ thuật của CNXH
từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX.
a) Thành tựu:
* Kinh tế :
- LX thực hiện thành công 1 loạt các kế hoạch dài hạn.
Sau khi hoàn thành khôi phục kinh tế LX tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH.
GT: Xây dựng CSVC là xây dựng nền móng của CNXH.
? Gồm những kế hoạch nào?
K. hoạch 5 năm: 1951 – 1955
 1956 – 1960
K. hoạch 7 năm: 1959 – 1965
*Phương hướng chính của kế hoạch là.
+ưu tiên phát triển CN nặng
? Phương hướng chính của kế hoạch?
+ Thâm canh trong nông nghiệp
? Sao ưu tiên phát triển CN nặng ?
- (là ngành CN chế tạo ra máy móc, khai thác).
+ Đẩy nhanh tiến bộ KH – KT.
+ Tăng cường sức mạnh quốc phòng
? Khoa học kỹ thuật có những bước tiến mới nt nào? (CN đứng thứ 2 TG, C 20% sản lượng CNTG).
- Trong những năm 1950 – 1960 LX là cường quốc CN đứng thứ 2 TG chiếm 20% sản lượng CN thế giới.
GV: Từ năm 1951 đến 1975:
Điện lực gấp 352 lần so với 1913 = sản lượng điện Anh + Pháp, Italia, T. Đức cộng lại.
Dầu mỏ 353 triệu tấn
Than 242 triệu tấn
Thép 121 triệu tấn (1971) vượt Mỹ.
? Nêu những thành tựu KH – KT?
* về KH - KT
+ 1957 phóng thành công vệ tinh nhân tạo, mở đầu kỷ nguyên con người chinh phục vũ trụ.
- LX đạt được những thành tựu to lớn
+ 1957 phóng vệ tinh nhân tạo vào vũ trụ.
+ 1961 đưa con người bay vào vũ trụ lần đầu tiên con người tiến hành chuyến bay dài ngày trong vũ trụ.
+ 1961 Đưa con người bay vào vũ trụ.
b/ Đối ngoại:
? Chính sách đối ngoại của Liên Xô trong thời kỳ này là gì?
- Thực hiện chính sách hoà bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng t.g .
GT: 1960 theo sáng kiến của LX hợp quốc thông qua, tuyên ngôn về việc thủ tiêu hoàn toàn CN thực dân và trao trả độc lập cho các nước thụôc địa.
1961 đề nghị liên hiệp quốc thông qua tuyên ngôn cấm sử dụng vũ khí hạt nhân.
.4. Củng cố
? Sao LX phải tiến hành khôi phục KT gắn vết thương chiến tranh?
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Chuẩn bị tiết sau:Đông Âu
- Học bài cũ.
* Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 
Ngày giảng 
Tiêt 2 
Tiếp bài 1
II. Đông Âu
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Hoàn cảnh và quá trình ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu từ 1945 – 1949 các nước Đông Âu đã hoàn thành cuộc CMDT dân chủ.
- Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu tiến hành xây dựng CNXH (từ 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX) đã đạt được những thành tựu to lớn hầu hết các nước này đã trở thành các nước công – nông nghiệp.
- Sự hình thành hệ thống CNXH trên thế giới.
+ Khi các nước Đông Âu xây dựng CNXH quan hệ giữa LX với các nước này chặt chẽ toàn diện hơn.
+ Hội đồng tương trợ kinh tế của các nước XHCN (SEV) tổ chức hiệp ước Vacxava ra đời.
2. Tư tưởng:
- Những thành tựu to lớn của nhân dân Đông Âu trong công cuộc xây dựng CNXH ở các nước này đã có những biến đổi sâu sắc.
- LX và các nước Đông Âu đã hình thành hệ thống TG mới hệ thống XHCN luôn chống lại âm mưu phá hoại và xâm lược của CNĐQ, chỗ dựa vững chắc của phong trào cách mạng TG.
- Hiện nay tình hình thế giới có nhiều thay đổi, hệ thống các nứơc XHCN đã bị khủng hoảng tan rã nhưng đang tìm cách khắc phục và đi lên. Quan hệ truyền thống giữa nước ta và các nước LX cũ Đông Âu vẫn duy trì và phát triển trong tình hình mới.
3. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định, so sánh các sự kiện, các vấn đề Lịch sử cụ thể và kỹ năng sử dụng bản đồ.
II. Chuẩn bị của giáo viên.
- Bản đồ các nước Đông Âu.
III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra:
- Hãy nêu những thành tựu của LX trong công cuộc xây dựng CNXH (từ 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX. Kinh tế KH, KT, đối ngoại).
3. Giới thiệu bài mới
4. Bài mới
Hoạt động của Thầy - trò
Nội dung kiến thức 
II. Đông Âu :
GV: Giới thiệu các nước Đông Âu trên bản đồ.
1. Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu:
a) Hoàn cảnh :
HS: Đọc SGK:
? Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu ra đời trong hoàn cảnh nào?
Gv: Hs xem H2
- Hồng quân LX trên con đường truy đuổi phát xít Đức về Beclin.
- Nhân dân Đông Âu nổi dậy khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền, dưới sự lãnh đạo của những người cộng sản.
( Trước chiến tranh TG II hầu hết các nước Đông Âu đều bị lệ thuộc vào các nước TB Tây Âu trong chiến tranh họ bị phát Xit chiếm đóng, nô dịch tàn bạo.
=> Cuối 1944 đến 1946 một loạt các nước dân chủ nhân dân Đông Âu ra đời: Ba Tan, Tiệp Khắc, HungGaRi
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản một loạt các nước đã giành được chính quyền.)
GV: Treo bảng phụ ngày, tháng các nước giành chính quyền.
GV: HS quan sát lược đồ (SGK) riêng Đức bị thành 4 khu vực (LX, Mỹ, Anh, Pháp) thủ đô Beclin bị chia làm 4 phần.
Khu vực của LX, cộng hoà dân chủ Đức (10/1949), khu vực Mỹ, Anh, Pháp – cộng hoà Liên bang Đức 9/1949
? Để hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân, các nước Đông Âu đã thực hiện những nhiệm vụ gì?
HS trả lời.
- CMDTC nhân dân ngày nay .
* Nhiện vụ :
+ Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân
+ Tiến hành cải cách ruộng đất
+ Quốc hữu hoá các xí nghiệp của Tư Bản nước ngoài
+ Thực hiện quyền tự do dân chủ
2. Tiến hành xây dựng CNXH (từ 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX).
HS đọc SGK (mục 2).
? Sau khi các nước Đông Âu bước vào giai đoạn xây dựng CNXH, nhiệm vụ của các nứơc đó là gì?
- GV: Đây là những nhiệm vụ mà Đông Âu khi bắt tay vào xây dựng CNXH.
a) Nhiệm vụ
+ Xoá bỏ sự bóc lột của g/c Tư Sản
+ Đưa nông dân vào con đường làm ăn tập thể
+ Tiến hành CN hoá xoá bỏ nghèo nàn, lạc hậu
+ Xây dựng c/s vật chất của CNXH.
? Nêu những thành tựu xây dựng CNXH của các nước Đông Âu ?(1950 đến 1970)
b) Thành tựu:
- Đầu những năm 70 Đông Âu đã trở thành những nước công – nông nghiệp.
GV: nước công nông nghiệp là những nước có tổng thu nhập CN> 50% thu nhập trong cả nước. Hãy nêu 1 số ví dụ.
AnBani. Tiệp–Bungari–CHCD Đức...
GV: Sau 20 năm xây dựng CNXH (`950 – 1970) các nước Đông Âu đã đạt được những thành tựu to lớn, bộ mặt KTXH của các nước này đã thay đổi căn bản.
- Bộ mặt KTXH đã thay đổi căn bản và sâu sắc.
 III Sự hình thành hệ thống XHCN
HS: Đọc sgk và trả lời câu hỏi
a) Hoàn cảnh:
? Hệ thống các nứơc XHCN ra đời trong hoàn cảnh nào ?
- Các nứơc Đông Âu được sự giúp đỡ của LX.
- HS trả lời SGK
- Có sự phân công sản xuất theo chuyên ngành giữa các nước.
? Hệ thống các nước XHCN được hình thành trên cơ sở nào?
(HS trả lời sgk)
b) Cơ sở hình thành:
- Cùng chung mục tiêu xây dựng CNXH nền tảng tư tưởng là CNMác -Lênin
? Sự hợp tác tương trợ giữa LX và các nước Đông Âu được thể hiện ntn? 
( tổ chức SEV gồm các thành viên LX, Balan, Tiệp Khắc-Hung – Ru – AN CHDN Đức – Mông Cổ, Cu Ba, Việt Nam...
- Hội đồng tương trợ KT giữa các nước XHCN (SEV) thành lập 8/1/1949 – 28/6/1991) giải tán
- Mục đích : hợp tác giúp đỡ các nước XHCN.
?Nêu những thành tựu kinh tế tiêu biểu của khối SEV?
* Thành tựu của SEV
- Tốc độ tăng trưởng CN 10%/năm
GV: Trong h/đông của SEV LX giữ vai trò đặc biệt quan trọng, song bôc lộ nhiều hạn chế và thiết sót như hoạt động “khép kín” không hoà nhập với nền KT thế giới, năng trao đổi hàng hoá mang t/c bao cấp, phân công chưa hợp lý
- Thu nhập quốc dân tăng 3,7 lần (1950 – 1973).
- LX cho các nước vay 13 tỷ rúp viện trợ không hoàn lại 20 tỷ rúp.
? Tổ chức hiệp ước Vác-Xa-Va được thành lập vào thời gian nào ?
Tổ chức hiệp ước vacxa cũng như khối SEV đã tan rã của các nước XHCN. Hiện nay họ đang tìm cách khắc phục và đi lên.
- Tổ chức hiệp ước Vác-xa-va thành lập 14/5/1955 giải thể 1/7/1991.
- Mục đích: Bảo vệ công cuộc XDCNXH, hoà bình an ninh châu Âu và thế giới.
5. Củng cố
- ?Xác định rõ vị trí của các nước Đông Âu?
-? Những nhiệm vụ, thành tựu, cơ sở hệ thống XHCN?
6. Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài cũ
- Xác định vị trí các nước trên lược đồ
- Chuẩn bị bài mới
* Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
 Tiết: 3 
Bài: 2
Liên xô và các nước đông âu
từ Giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỷ XX
 I Mục tiêu bài học
1. Kiế ... ộng toàn dân k/c chống Pháp, chúng ta đã lập nên chiến thắng Điện Biên Phủ. Chiến thắng này đã CM một chân lý thời đại là: 1 dân tộc đất không rộng, người không đông nếu biết đoàn kết chiến đấu theo 1 đường lối CM đúng đắn thì có thể chiến thắng bất kỳ mọi kẻ thù hung bạo.
- CM T 8 thành công, chính quyền non trẻ phải đương đầu với muôn vàn khó khăn thử thách.
- 19/12/1946 Đảng ta phát động toàn dân đứng lên K/c với đường lối “ toàn dân toàn diện trường kỳ tự lực cánh sinh” với nỗ ta đã lập nên chiến thắng Điện Bịên Phủ (7/5/1954) chấn động địa cầu. Hiệp định Giơnevơ được ký kết. Hoà Bình trở lại MB.
4. Giai đoạn 1954 – 1975
? Nội dung chủ yếu đặc đỉêm CMVN giai đoạn 1954 – 1975?
- Đảng lãnh đạo ND ta thực hiện 2 nhiệm vụ
+ Độc lập đan tộc và CNXH ở MB 
+ K/c chống Mỹ MN đi đến thắng lợi hoàn toàn.
- Sau khi K/c chống Pháp thắng lợi đất nước tạn thời bị chia cắt làm 2 miền
- Đảng lãnh đạo ND 2 miền Nam Bắc cùng 1 lúc thực hiện 2 nhiệm vụ CL khác nhau (MB XDCNXH – MN tiếp tục hoàn thành CM ĐTC ND).
- Sau hơn 20 năm đấu tranh kiên cường bất khuất. DT ta làm nên đại thắng mùa xuân 1975. Kết thúc thắng lợi cuộc K/c chống Mỹ mở ra kỷ nguyên độc lâp tự do cả nước đi lên CNXH.
5) Giai đoạn 1975 đến nay.
12/1976 ĐH Đảng lần thứ IV tổng kết 21 năm XDCNXH ở MB và ĐT thống nhất nước nhà MN. Nêu rõ con đường tất yếu cả nước đi lên CNXH.
- Đổi tên Đảng thành Đảng CSVN.
- Đổi tên Đảng: Đảng CSVN
- Trong quá trình xây dựng CNXH đạt được nhiều thành tựu, gặp không ít khó khăn thiết sót.
- Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (12/1986) Đảng ta đề ra đường lối đổi mới.
- Tuy nhiên: khó khăn thách thức còn nhiều nhưng chúng ta nhất định thành công.
- 12/1986 đại hội Đảng lần thứ VI đề ra đường lối đổi mới ta đạt được nhiều thắng lợi to lớn chủ yếu là về KT.
2. Nguyên nhân thắng lợi, những bài học kinh nghiệm, phương hướng đi lên
II.Nguyên nhân thắng lợi.
? Nêu nguyên nhân thắng lợi chủ yếu của cách mạng Việt Nam (1919 – nay).
* Nguyên nhân thắng lợi :
- Được sự lãnh đạo sáng xuất và đúng đắn sáng tạo của Đảng 
- ND ta phát huy truyền thống yêu nước, kiên trì với con đường XHCN, ta đã đánh thắng nhiều kẻ thù hùng mạnh.
* Bài học kinh nghiệm :
? Bài học kinh nghiệm
? Hạn chế ?
GV :
- Trong quá trình XD CNXH chúng ta đạt được nhiều thành tựu to lớn nhưng còn tồn tại không ít thiếu sót sai lầm.
- 12/1986 ĐH Đảng lần thứ VI của Đảng đã đề xướng đổi mới đáp ứng được nhu cầu cấp bách của DT được toàn dân ủng hộ.
- Nắm vững ngọn cờ ĐLDT và CNXH
- Củng cố tăng cường khối đoàn kết QT
- Sự lãnh đạo của Đảng là nguyên tố hàng đầu bảo đảm thắng lợi 
4. Củng cố
5. Hướng dẫn hcọ ở nhà
 Chuẩn bị tiết sau KT
* Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:
Ngày giảng:.
Tiết 37 
Lịch sử địa phương
Quân và dân Hoà Bình tiến hành công cuộc xây dựng CNXH và kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975)
I. Mục tiêu bài học
- Sự kế tục của CN CM T8 và công cuộc K/c chống TD Pháp xâm lựơc. Hoà Bình lập lại trực tiếp dưới dự lãnh đạo của tỉnh, Đảng bộ Hoà Bình ND các DT Hoà Bình đã kiên cường vựơt qua mọi khó khăn, giành được những thắng lợi lớn trong khôi phục và phát triển kinh tế văn hoá bước đầu xây dựng CNXH, đánh thắng không quân Mỹ làm tròn nghĩa vụ hậu phương chi viện cho MN, góp phần vào thắng lợi chung của cả nứơc
- GD lòng tự hào về các thế hệ ông cha không những kiên cường trong K/c và chiến đấu chống phá hoại của ĐQ Mỹ. Mà còn kiên trì bền bỉ cần cù trong xây dựng quê hương đất nước 
- GD HS chia sẻ những tình cảm với đồng bào MN ruột thịt
- Rèn luyện kỹ năng liên hệ so sánh từng bước làm quen và biết sử dụng các tư liệu, nâng dần nhận thức ngày càng khái quát hơn trong học tập lịch sử.
II. Chuẩn bị:
- Lược đồ tỉnh Hoà Bình
- Tư liệu minh hoạ
- Tư liệu: lịch sử Đảng bộ Hoà Bình.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
1. Hoà Bình bước vào thời kỳ khôi phục KT và bứơc đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội
a) Sơ bộ về tình hình sau khi Hoà Bình lập lại.
? Sau khi học xong phần LS lớp 9 em có liên hệ gì với địa phương sau khi hoà bình lập lại
- HB đứng trước 1 thực trạng khó khăn sau khi Hoà Bình lập lại.
+ Nông nghiệp lạc hậu bị CT tàn phá
+ CC ruộng đất chưa hình thành
+ Công nghiệp nhỏ bé
+ GT vận tải bị tàn phá
+ VH, giáo dục, y tế chưa phát triển được.
+ Các phần tử chống phá bên trong
b) Ba năm khôi phục KT (1954 – 1957)
? Đấu tranh ổn định chính trị XH?
- 11/1954 tỉnh uỷ HB ra nghị quyết về khôi phục KT và ổn định CT trong tỉnh: tuyên truyền cs của Đảng và chính phủ, kiên quyết trừng trị những kẻ ngoan cố.
- Trong nông nghiệp?
- Trong nông nghiệp: vận động tăng cường sản xuất, t/c ND đoàn kết tương trợ, tổ đội công...
cuối 1956 SX nông nghiệp khôi phục sản lượng lúa 77.145 tấn (đạt 126 kế hoạch) đ/s của ND được cải thiện 1 bước.
- Sản xuất tiểu công nghiệp, TCN được PT.
GT vận tải được phục hồi NC sửa chữa 248 km đường giao thông
? Về giáo dục 
Có 13.508 học sinh
 10.949 người thoát nạn mù chữ.
- Về GD: trước CM T8 cả tỉnh có 5 trường cấp I, nay có 60 trường cấp I + II.
- Y tế: VS phòng bệnh trở thành phong trào quần chúng.
c) Cải tạo XHCN và bước đầu phát triển KTVH (1958 – 1960)
GV: nêu tiến trình hợp tác hoá nông nghiệp. 19/10/1958 Bác Hồ về thăm Hoà Bình đây là nguồn động viên lớn cho ND và các DT tỉnh HB.
5/1958 thành lập HTX đầu tiên ở xóm Nội – Hạ Bì (Kim Bôi) cuối 1858 thành lập 16 HTX:
- 1959: có 63 HTX
- 1960: có 1078 HTX: 31.737 hộ dân vào HTX
- Sản lượng lúa 1960: 138.450 tấn
GV: Liên hệ: 1960 nông trường Thanh Hà được thành lập (tiền thân là 1 đơn vị bộ đội.
- KT quốc doanh: 3/11959 xưởng cơ khí 3/2 được thành lập.
-Thương nghiệp quốc doanh chiếm lĩnh thị trường.
- Lâm nghiệp, GT vận tải thông tin bưu điện được đầu tư.
- VH, GD y tế phát triển.
- 1960 tỉnh có 1 trường cấp III: các huyện có 1 trường cấp II. Trường TN LĐ XHCN Hoà Bình thành lập 4/1958 trở thành mô hình tiêu biểu cho nền giáo dục mới của cả nước.
d) Những thành tựu thực hiện kế hoạch 5 năm lần I
GV: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III, của Đảng 9/1960 đề ra n/v cơ bản của KH 5 năm lần thứ nhất phấn đấu XD bước đầu cơ sở vật chât và kỹ thuật của CNXH. Hoàn thành cải tạo CNXH cải thiện 1 bước đời sống v/c văn hoá của nông dân củng cố quốc phòng tăng cường an ninh XH.
- Đại hội Đảng bộ HB lần thứ IV (1/1961) nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của KH 5 năm lần thứ nhất
* Thành tựu:
- Nông nghiệp: đầu tư xây dựng 2 công trình đại thuỷ nông, 46 CT trung thuỷ nông, 183 CT tiểu TN.
+ Sản lượng lúa: 134.073 tấn đến năm 1965: 96% số hộ nông dân vào HTX (67% HTX BCM)
+ Nông lâm trường quốc doanh được xây dựng
+ GT vận tải: các huyện đều có đường ô tô
+ VHGD: 1964 – 1965 có 22765 học sinh.
17/8/1962 Bác Hồ về thăm trường TNLD XGCN Hoà Bình.
- Y tế: có 1 bệnh viện tỉnh, 6 bệnh viện huyện, 157 trạm y tế.
- Quốc phòng an ninh XH 
* ý nghĩa: Cải thiện đ/s của ND tăng sức mạnh quốc phòng, giữ vững an ninh XH.
4. Củng cố
? Những thành tựu về KT, hàn gắn vết thương CT đẩy mạnh phát trỉên KT, CH (1954 – 1957).
? Phân tích ý nghĩa của từng thành tựu trong những năm HB bứơc tiến hành công cuộc XD CNXH.
* Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:
Ngày giảng:..
Tiết: 47 
Quá độ đi lên CNXH và tiến hành
Công cuộc đổi mới ở tỉnh hoà bình
(1967 – 2000)
I. Mục tiêu bài học:
- Đất nước đã hoàn toàn thống nhất cả nước bước vào thời kỳ tiền cách mạng XHCN
- Những thành tựu bước đầu trong công cuộc đổi mới nhất là trong thời kỳ tái lập tỉnh những cơ hội và thách thức.
- GD HS lòng tin vào công cuộc đổi mới toàn diện của Đảng với những truyền thống LĐ cần cù trước những khó khăn và thách thức mới từng bước đạt được những thành tựu mới, xây dựng quê hương HB ngày càng giàu mạnh hơn.
2. Kỹ năng:
Liên hệ làm quen với những tư liệu LS từng bước sử dụng tài liệu, rèn kỹ năng phân tích.
II. Chuẩn bị:
- Lựơc đồ tỉnh Hoà Bình
- Tư liệu minh hoạ.
1. Thời kỳ chung tỉnh Hoà Bình (1976 – 1991)
a) Vài nét về tỉnh Hà Sơn Bình
GV: Sử dụng bản đồ Hà Sơn Bình
S = 6.960km2 , S canh tác 1/4 đất đai của tỉnh.
Dân số: 1.972500 người
Có 7 DT chung sống đó là: (Kinh, Mường, Thái, Tày, Dao, Mèo, (Hmông), Hoa).
27/12/1975 tại quốc hội khoá V kỳ họp thứ 12 ra nghị quyết.
Hoà Bình hợp nhất Hà Tây thành Hà Sơn Bình.
- Diện tích: 6.680 km2
- Dân số:1.972500người
- Nằm phân bố 3 vùng Đồng bằng trung du và miền núi.
- Có nhiều tài nguyên khoán sản phong phú đa dạng.
b) Chặng đường mới đầy gian nan thử thách:
GV: Những năm đầu phát huy thế mạnh của mỗi vùng.
- Những năm đầu tổng sản phẩm đạt 86776 triệu đồng tăng 0,9%
- QHSV mới thiết lập TP KT tập thể tăng từ 65,6% - 74,6%.
? Tuy nhiên cũng còn đầy rẫy những khó khăn.
 tổng sản lượng 1990 đạt 169 triệu đồng
Giảm 6% so với năm 1989.
 Các hoạt động khác đều gặp khó khăn.
- Khó khăn:
+ Thiên tai hạn hán lũ lụt xẩy ra liên tiếp
+ S canh tác, năng xuất chất lượng giảm.
+ Sản xuất CN thủ công nghiệp đều giảm
* Nguyên nhân:
- Trình độ phát triển kinh tế còn kém chưa khai thác hết tiềm năng sẵn có.
- Chuyển đổi cơ chế hạch toán quan liêu bao cấp hoàn toàn KT còn mới mẻ, còn nhiều sơ hở.
c) Những đóng góp to lớn của ND các DT tỉnh Hoà Bình phục vụ công trình thuỷ điện HB.
GV: Đây là CT lớn nhất Đông Nam á hàng năm cung cấp 8,16 tỷ KWh có tầm quan trọng đặc biệt đ/v điện khí hoá và CN hoá đất nươc.
+ Cung cấp đất đai
+ Di dân đi vùng khác.
2. Tỉnh Hoà Bình tái lập (1991 – 2000)
a) Những thành tựu trong chặng đường xây dựng quê hương sau 10 năm thực hiện đường lối đổi mới.
 - Hình thành cac vùng nguyên liệu tập trung C canh theo hướng SX HH.
- Ngày 1/10/1991 tỉnh Hoà Bình được tái lập
50% nông lâm, 18% CN xây dựng 32% dịch vụ:
- Chất lượng GD tăng trong 10 năm có 274 HS giỏi quốc gia.
- Y tế: tỷ lệ suy dinh dưỡng giảm
năm 2000 có 800 trạm ý tế: xã có bác sỹ. 1.632 cán bộ y tế thôn bản.
- KT phát triển tổng sản phẩm TB tăng 7,5%/năm
- Cơ cấu KT có sự chuyển dịch
- Có 102 HTX nông nghiệp.
- GD, hệ thống trường lớp đựơc mở rộng khắp bản làng thôn xóm.
- VHXH thu được nhiều thành tựu quan trọng.
- Quốc phòng an ninh trật tự XH được củng cố chính trị ổn định.
b) Những hạn chế và nguyên nhân chủ yếu:
Nguyên nhân nào làm cho nền KT phát triển chậm.
+ ĐK địa lý tự nhiên khó khăn, thiên tai hạn hán bão lũ.
+ Cơ chế thị trường tác động tiêu cực đến.....
+ chưa coi trọng đúng mức công tác giáo dục rèn luyện tư tưởng CT cho các tầng lớp ND.
* Hạn chế:
- Tiềm năng lđ đất, tài nguyên khoáng sản chưa được đánh giá đầy đủ.
- Khai thái đầu tư Q. lý sử dụng hiệu quả thấp.
- Tăng trưởng KT chưa ổn định
- Tệ nạn XH, TT bảo thủ trì trệ.
c) Những bài học kinh nghiệm.
- Hợp nhất 2 tỉnh bộc lộ tính nóng vội và trình độ quản lý yếu
- Giải pháp phải đồng bộ cụ thể chỉ đạo phải kiên quyết.
- Thường xuyên kiểm tra, coi trọng điển hình tiên tiến
- Phát huy sức mạnh đoàn kết dân tộc.
4. Củng cố
5. Hướng dẫn học ở nhà
* Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docSử 9 ca nam 2010-2011.doc