Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Trường THCS Bình Phú - Trần Văn Minh

Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Trường THCS Bình Phú - Trần Văn Minh

. Kiến thức:

 - Cung cấp cho HS những hiểu biết về con đường tất yếu của CM nước ta đi lên CNXH và tình hình đất nước 10 năm đầu.

 - Cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới của Tổ quốc.

2. Tư tưởng:

 - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, yêu CNXH, tình thần lao động xây dựng đất nước, đấu tranh bảo vệ Tổ quốc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào con đường đi lên CNXH.

3. Kỹ năng:

 

doc 11 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1112Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Trường THCS Bình Phú - Trần Văn Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 35, Tiết: 49
Ngày soạn: 19/4/10	
Ngày dạy: 2/5/ 10	
Bài: 32 XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC, ĐẤU TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC 
(1976 – 1985)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
 - Cung cấp cho HS những hiểu biết về con đường tất yếu của CM nước ta đi lên CNXH và tình hình đất nước 10 năm đầu.
 - Cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới của Tổ quốc.
2. Tư tưởng: 
 - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, yêu CNXH, tình thần lao động xây dựng đất nước, đấu tranh bảo vệ Tổ quốc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào con đường đi lên CNXH.
3. Kỹ năêng: 
 - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, so sánh, nhận định, đánh giá tình hình đất nước, thấy được những thành tích và những hạn chế trong quá trình cả nước đi lên CNXH.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Sử dụng tranh ảnh trong SGK , Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần VI (12/1986), sách Đại cương Lịch sử VN tập III, NXBGD Hà Nội (1998).
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 a. Tình hình 2 miền Nam – Bắc sau đại thắng mùa xuân 1975.
 b. 2 miền Nam – Bắc khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển KT, VH như thế nào?
 c. Chúng ta thống nhất đất nước về mặt Nhà nước như thế nào?
3 Giới thiệu bài mới: Sau đại thắng mùa xuân 1975, cả nước đi lên CNXH, trong 10 năm đầu nhân ta phải thực hiện 2 kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 -1980 và 1981 - 1985), nhằm xây dựng đất nước theo con đường XHCN và tiến hành cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới Tây –Nam và biên giới phía Bắc của Tổ quốc .
 HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
NỘI DUNG
­ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng (12/1976)diễn ra trong hoàn cảnh nào?Nội dung chủ yếu của đại hội là gì?
­ Em trình bày về việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1976 -1980).
GV cho HS xem H.81: Tàu nước ngoài nhận than tại bến cảng Cửa Ông (Quảng Ninh)
­ Em hãy trình bày nội dung chủ yếu của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng.
HS: -
­ Em hãy trình bày những thành tựu chúng ta đã đạt được trong kế hoạch Nhà nước 5 năm (1981 -1985).
HS: -
­ Em hãy trình bày cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam Tổ quốc (1975 – 1979).
GV giảng thêm:
- Bọn Pônpốt quay đại diện cho phái “Khơ me đỏ” đã từng phải dựa vào sự giúp đỡ của VN để đánh Mĩ, nhưng sau khi thắng Mĩ (17/4/1975), chúng lên nắm chính quyền ở CPC đã quay súng vào ta, gây ra cuộc chiến tranh ở biên giới Tây Nam.
­ Em hãy trình bày cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới phía Bắc nước ta (1978 – 1979).
- Đại hội tiến hành khi đất nước đã thống nhất.
- Đại hội đề ra đường lối xây dựng CNXH trong toàn quốc và thông qua phương hướng nhiệm vụ mục tiêu của kế hoạch 5 năm (1976-1980)
- Mục tiêu: Xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH và cải thiện một bước đời sống nhân dân.
- Thành tựu:
+ Nông công nghiệp và giao thông vận tải căn bản được khôi phục.
- Miền Nam :
+ Cải tạo XHCN được đẩy mạnh.
+ Xoá bỏ tư sản mại bản.
+ Phần lớn nông dân đi vào con đường làm ăn tập thể.
+ Thủ công nghiệp, thương nghiệp được sắp xếp lại.
+ Văn hoá, giáo dục có bước phát triển mới, xoá bỏ văn hoá đồi truỵ, giáo dục tăng nhanh.
- Hạn chế:
+ Nền kinh tế còn mất cân đối lớn, sản xuất phát triển chậm.
+ Thu nhập quốc dân và năng suất lao động thấp.
+ Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.
- Nội dung:
+ Khẳng định tiếp tục xây dựng CNXH theo đường lối của Đại hội IV, nhưng bắt đầu có điều chỉnh, bổ sung, cụ thể hoá cho từng chặng đường.
+ Xác định quá độ tiến lên CNXH ở nước ta trải qua nhiều chặng đường.
+ Quyết định phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch 5 năm (1981-1985).
+ Giảm nhẹ sự mất cân đối nghiêm trọng nhất trong kinh tế.
- Đất nước có những chuyển biến đáng kể.
- Trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp đã chặn được đà giảm sút.
+ Nông nghiệp tăng 4,9%.
+ Lương thực đạt 17 triệu tấn.
+ Công nghiệp tăng 6,4%/năm.
- Hoàn thành hàng trăm công trình lớn và hàng ngàn công trình nhỏ.
- Dầu mỏ bắt đầu được khai thác.
- Công trình thuỷ điện Hoà Bình, Trị An chuẩn bị đưa vào hoạt động.
- Hoạt động khoa học kĩ thuật được triển khai góp phần đẩy mạnh sản xuất.
- Hạn chế:
+ Khó khăn yếu kém của thời kì trước chưa khắc phục được, thậm chí một số mặt trầm trọng hơn.
+ Mục tiêu cơ bản là ổn định kinh tế- xã hội chưa thực hiện được.
- Chúng liên tiếp xâm lược biên giới tây- Nam .
- 22/12/1978, chúng dùng 19 sư đoàn bộ binh, pháo binh, xe tăng đánh chiếm Tây Ninh, mở đầu chiến tranh xâm lược biên giới Tây - Nam.
- Thực hiện quyền tự vệ chính đáng, chúng ta đã phản công đánh đuổi bọn Pônpốt khỏi lãnh thổ nước ta.
- Nhưng từ 1978, Trung Quốc kiên tiếp khiêu khích ta ở vùng biên giới phía Bắc.
- 17/2/4979, Trung Quốc dùng 32 sư đoàn tấn công ta dọc biên giới từ Móng Cái đến Phong Thổ (Lai Châu).
- nhân dân ta đã kiên quyết đánh trả, buộc Trung Quốc phải rút hết quân khỏi nước ta ngày 18/3/1979.
I. Việt nam trong 10 năm đi lên CNXH (1976 – 1985)
1. Thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 -1985)
a. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng (12/1976)
- Đại hội đề ra đường lối xây dựng CNXH và thông qua phương hướng nhiệm vụ mục tiêu của kế hoạch 5 năm (1976 -1985).
b. Thực hiện kế hoạch 5 năm (1976 -1980).
- Mục tiêu: xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH và cải thiện đời sống nhân dân.
- Thành tựu:
+ Nông công nghiệp và giao thông vận tải được khôi phục.
+ Diện tích gieo trồng tăng 
+ Nhiều nhà máy được xây dựng.
+ Đường sắt Bắc Nam được khôi phục
+ Cải tạo XHCN được đẩy mạnh.
+ Xóa bỏ tư sản mại bản.
+ Phần lớn nông dân vào làm ăn tập thể.
+ Thủ công nghiệp, thương nghiệp được sắp xếp lại.
+ Văn hóa GD có bước phát triển mới
- Hạn chế:
+ Nền kinh tế phát triển chậm.
+ Thu nhập và năng suất lao động thấp.
+ Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.
2. Thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1981 -1985)
a. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng (3/1982).
- Nội dung:
+ Khẳng định tiếp tục xây dựng CNXH theo đường lối của đại hội IV, nhưng bắt đầu có điều chỉnh, bổ sung, cụ thể hóa cho từng chặng đường.
+ Xác định quá độ tiến lên CNXH ở nước ta trải qua nhiều chặng đường.
+ Quyết định phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch Nhà nước 5 năm (1981 -1985).
+ Phát triển, sắp xếp lại cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh, cải tạo XHCN, định tình hình kinh tế – Xã hội.
+ Đáp ứng nhu cầu cấp thiết đời sống nhân dân.
+ Giảm nhẹ sự mất cân đối nghiêm trọng nhất trong kinh tế.
b. Thành tựu của kế hoạch Nhà nước 5 năm (1981 -1985).
- Đất nước có những biến chuuyển đáng kể.
+ Nông nghiệp tăng 4,9%.
+ Lương thực đạt 17 triệu tấn.
+ Công nghiệp tăng 6,4%/năm.
- Hoàn thành hàng trăm công trình lớn và hàng ngàn công trình nhỏ.
- Dầu mỏ bắt đầu được khai thác.
- Công trình thủy điện Hòa Bình, Trị An chuẩn bị dưa vào hoạt động.
- Hoạt động khoa học kĩ thuật được triển khai góp phần thúc đẩy sản xuất.
- Hạn chế:
+ Khó khăn yếu kém của thời kì trước chưa khắc phục được, thậm chí 1 số mặt trầm trọng hơn.
+ Mục tiêu cơ bản là ổn định kinh tế – xã hội chưa được thực hiện.
II. Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1975 – 1979)
1. Đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam.
- Pônpốt xâm lấn biên giới Tây Nam.
- 22/12/1978, chúng dùng 19 sư đoàn bộ binh, xe tăng đánh chiếm Tây Ninh, mở đầu chiến tranh xâm lược biên giới Tây Nam.
- Ta đã phản công đánh đuổi bọn Pônpốt khỏi lãnh thổ.
2. Đấu tranh bảo vệ biên giới phía Bắc:
- Từ 1978, TQ liên tiếp khiêu khích ta ở biên giới phía Bắc.
- 17/2/1979, TQ tấn công ta dọc biên giới từ Móng Cái đến Phong Thổ ( Lai Châu).
- Nhân dân ta đã kiên quyết đánh trả, buộc TQ phải rút hết quân khỏi nước ta 18/3/1979.
3. Củng cố: 
 a.Em hãy trình bày nội dung chủ yếu của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng và những thành tựu, hạn chế của ta trong kế hoạch 5 năm 1976 – 1980.
 b. Trình bày nội dung chủ yếu của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng và những thành tựu, hạn chế của ta trong kế hoạch 5 năm 1981 – 1985.
 c. Cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới phía Tây Nam và phía Bắc của nhân dân ta ( 1975 – 1979) đã diễn ra như thế nào?
4. Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài 33 tìm hiểu : VN trên dường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội
 ( từ 1986 đến 2000)
Tuần: 35, Tiết: 50
Ngày soạn: 22/4/10	
Ngày dạy: 2/5/ 10	
Bài:33 VIỆT NAM TRÊN DƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
 ( TỪ 1986 ĐẾN 2000)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
 - Cung cấp cho HS những hiểu biết về sự tất yếu đổi mới đất nước đi lên CNXH; Quá trình 15 năm đất nước thực hiện đường lối đổi mới.
2. Tư tưởng: 
 - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn với CNXH, tình thần đổi mới trong lao động , công tác, học tập , niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào đường lối đổi mới đất nước.
3. Kỹ năêng: 
 - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định đánh giá con đường tất yếu phải đổi mới đất nước đi lên CNXH và quá trình 15 năm đất nước thực hiện đường lối đổi mới.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Sử dụng tranh ảnh trong SGK, Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần VI (12/1986), lần VII(6/1991), lần VIII (6/1996), lần IX (4/2000), sách Đại cương Lịch sử VN tập III, NXBGD Hà Nội (2003).
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 a.Em hãy trình bày nội dung chủ yếu của Đại hội lần thứ IV của Đảng và những thành tựu, hạn chế của ta trong kế hoạch 5 năm 1976 – 1980.
 b. Trình bày nội dung chủ yếu của Đại hội Đảng lần thứ V và những thành tựu, hạn chế của ta trong kế hoạch 5 năm 1981 – 1985.
3 Giới thiệu bài mới: Trong 15 năm,từ Đại hội lần thứ VI của Đảng(12/1986) bắt đầu công cuộc đối mới đất nước ta, nhân ta thực hiện 3 kế hoạch Nhà nước 5 năm (1986 -1990 , 1991 -1995 , 1996 - 2000), nhằm xây dựng đất nước theo con đường đổi mới đi lên CNXH .
 HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
NỘI DUNG
­ Đảng ta chủ trương đổi mới trong hoàn cảnh nào?
­ Em hiểu thế nào về quan điểm đổi mới của Đảng.
GV cho HS xem H.83: Đó là hình ảnh Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng, Đại hội bắt đầu đề ra đường lối đổi mới.
­ Em hãy trình bày những thành tựu chúng ta đã đạt được trong kế hoạch 5 năm (1986 – 1990).
GV cho HS xem H.84: ta bắt đầu khai thác dầu mỏ Bạch Hổ. H.85: ta xuất khẩu gạo tại cảng Hải Phòng.
­ Em hãy trình bày kế hoạch 5 năm (1991 – 1995).
GV cho HS xem H.86: Công trình thủy điện Yaly ở Tây Nguyên.
. Em hãy trình bày kế hoạch 5 năm (1996 – 2000).
GV cho HS xem H.87:Lễ kết nạp VN là thành viên chính thức thứ 7 của ASEAN.
. Theo em , những thành tựu chúng ta đạt được trong 15 năm đổi mới có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
HS:
. Trong đổi mới chúng ta còn có những hạn chế và yếu kém gì?
HS:
GV cho HS xem H.88, 89, 90: giới thiệu sự thay đổi của nước ta sau 15 năm đổi mới.
GV kết luận:
 Tuy chúng ta đã đạt được những thành tựu to lớn trong quá trình đổi mới.Nhưng chúng ta còn không ít khó khăn, yếu kém, phải vì mục tiêu dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
- Đảng ta chủ trương đổi mới trong hoàn cảnh:
+ Trong nước:
- Sau khi đất nước thống nhất, chúng ta thực hiên 2 kế hoạch 5 năm, đạt được những thắng lợi đáng kể, nhưng gặp không ít khó khăn, yếu kém ngày càng trầm trọng.
- Đất nước trong tình trạng khủng hoảng về kinh tế xã hội.
+ Thế giới
- Do tác động của cuộc CM KHKT.
- Sự khủng hoảng của Liên Xô và Đông Âu.
- Quan hệ quốc tế có nhiều thay đổi.
-> Đòi hỏi Đảng và Nhà nước ta phải đổi mới.
- Đường lối đổi mới của Đảng được đề ra từ Đại hội VI (12/1986) được bổ sung và điều chỉnh ở Đại hội VII, VIII, IX.
- Nội dung:
+ Đổi mới không có nghĩa là thay đổi mục tiêu CNXH mà làm cho mục tiêu ấy thực hiện có hiệu quả hơn, với những bước đi thích hợp.
+ Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ từ kinh tế, chính trị đến tổ chức, tư tưởng, văn hoá, đổi mới kinh tế luôc gắn liền với chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.
*. Mục tiêu:
- Cả nước tập trung lực lượng giải quyết 3 chương trình kinh tế: lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
*. Thành tựu:
+ 1989: ta xuất khẩu 1,5 triệu tấn gạo, đứng thứ 3 thế giới.
+1990: Bảo đảm lương thực có xuất khẩu.
+. Hàng tiêu dùng dồi dào hơn, hàng hoá trong nước tăng.
+. Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh, mở rộng cả về quy mô và hình thức.
+. Từ năm 1989, bắt đầu xuất hàng có giá trị là gạo và dầu thô.
-> Đời sống nhân dân ổn định hơn.
- Trong kế hoạch 5 năm này ta đề ra mục tiêu: cả nước phấn đấu vượt qua mọi khó khăn, thử thách, ổn định và phát triển kinh tế - xã hội, tăng cường ổn định chính trị, về cơ bản đưa nước ta thoát ra khỏi khủng hoảng.
- Thành tựu:
+ Tình trạng đình đốn sản xuất và rối ren trong lưu thông được khắc phục.
+ Kinh tế tăng trưởng nhanh, GDP 8,2%, nạn lạm phát bị đẩy lùi.
+ Kinh tế đối ngoại phát triển.
+ Vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
+ Hoạt động khoa học gắn liền với kinh tế xã hội.
- Mục tiêu của kế hoạch 5 năm (1996-2000) là tăng trưởng kinh tế nhanh, hiệu quả cao, bền vững, đi đôi với việc giải quyết những vấn đề bức xúc về xã hội. 
- Bảo đảm an ninh quốc phòng.
- Cải thiện đời sống nhân dân.
- Nâng cao tích luỹ từ nội bộ nền kinh tế
*. Thành tựu:
- Kinh tế: tăng trưởng khá, GDP tăng 7% năm.
- Nông nghiệp phát triển liên tục.
- Kinh tế đối ngoại phát triển liên tục, trong 5 năm xuất khẩu đạt 51,6 tỷ USD.
+ Nhập khẩu 61 tỷ USD.
+ Vốn đầu tư nước ngoài đưa vào thực hiện được 10 tỷ USD.
- Khoa học - Công nghệ chuyển biến tích cực.
- Giáo dục đào tạo phát triển nhanh.
- Chính trị xã hội cơ bản ổn định.
- An ninh quốc phòng tăng cường.
- Quan hệ đối ngoại mở rộng.
- Những thành tựu của 15 năm đổi mới đã làm tăng sức mạnh tổng hợp thay đổi bộ mặt đất nước và đời sống nhân dân.
- Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ XHCN.
- Nâng cao vị thế nước ta trên trường quốc tế.
- Kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp.
- Một số vấn đề văn hoá xã hội con bức xúc gay gắt, chậm giải quyết.
- Tình trạng tham nhũng suy thoái về chính trị, đạo đức lối sống của một số cán bộ Đảng viên còn nghiêm trọng. 
I. Đường lối đổi mới của Đảng.
1. Hoàn cảnh đổi mới:
a. Trong nước:
- Sau khi đất nước thống nhất, Đất nước khủng hoảng về kinh tế xã hội.
b. Thế giới:
- Do tác động của cuộc CM khoa học kĩ thuật.
- Sự khủng hoảng của Liên Xô và Đông Âu.
- Quan hệ quốc tế có nhiều thay đổi.
" Đảng chủ trương đổi mới.
2. Đường lối đổi mới:
- Đường lối đổi mới được đề ra từ Đại hội VI (12/1986) được bổ sung và điều chỉnh ở Đại hội VII, VIII, IX.
- Nội dung:
+ Đổi mới không có nghĩa là thay đổi mục tiêu CNXH mà cho mục tiêu ấy thực hiện có hiệu quả, với những bước đi thích hợp.
+ Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ từ kinh tế chính trị đến tổ chức, tư tưởng, văn hóa đổi mới kinh tế luôn gắn liền với chính rị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.
II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 – 2000).
1. Kế hoạch 5 năm 1986 – 1990.
a. Mục tiêu:
- Cả nước tập trung giải quyết 3 chương trình kinh tế: lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và xuất khẩu.
b. Thành tựu:
- Lương thực : 
+ 1989: ta xuất 1,5 triệu tấn gạo, đứng thứ 3 thế giới.
+ 1990: Bảo đảm lương thực có xuất khẩu.
- Hàng tiêu dùng: dồi dào hơn, hàng hóa trong nước sản xuất tăng.
- Hàng xuất khẩu:
+ Từ 1989, bắt đầu xuất gạo và dầu thô.
" Đời sống nhân dân ổn định hơn.
2. Kế hoạch 5 năm (1991 – 1995):
a. Mục tiêu:
- phấn đấu vượt qua mọi khó khăn, thử thách, đưa nước ta thoát khỏi khủng hoảng.
b. Thành tựu:
- Tình trạng đình đốn sản xuất và rối ren trong lưu thông được khắc phục.
- Kinh tế tăng trưởng nhanh, GDP 8,2%.
- Kinh tế đối ngoại phát triển.
- Vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
- Hoạt động khoa học gắn liền với kinh tế, xã hội.
3. Kế hoạch 5 năm (1996 – 2000):
a. Mục tiêu:
- Tăng trưởng kinh tế.
- Bảo đảm an ninh, quốc phòng.
- Cải thiện đời sống nhân dân.
b. Thành tựu:
- Kinh tế tăng trưởng khá, GDP 7% năm. 
- Nông nghiệp phát triển liên tục.
- Kinh tế đối ngoại tiếp tục phát triển, trong 5 năm xuất khẩu đạt 51,6 tỉ USD.
+ Nhập khẩu 61 tỉ USD.
+ Vốn đầu tư nước ngoài đưa vào thực hiện được 10 tỉ USD.
- Khoa học – Công nghệ chuyển biến tích cực.
- GD đào tạo phát triển nhanh.
- Chính trị, xã hội cơ bản ổn định.
- An ninh quốc phòng tăng cường.
- Quan hệ đối ngoại mở rộng.
4. Ý nghĩa lịch sử của đổi mới:
- Những thành tựu của 15 năm đổi mới đã làm tăng sức mạnh tổng hợp thay đổi bộ mặt đất nước và đời sống nhân dân.
- Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ XHCN.
- Nâng cao vị thế nước ta trên thị trường quốc tế.
5. Hạn chế yếu kém:
- Kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp.
- Một số vấn đề văn hóa xã hội còn bức xúc gay gắt, chậm giải quyết.
- Tình trạng tham nhũng suy thoái về chính trị, đạo đức lối sống ở 1 số cán bộ Đảng viên còn nghiêm trọng.
3. Củng cố: 
 a.Vì sao chúng ta phải tiến hành đổi mới?
 b. Quan điểm chủ yếu trong đường lối đổi mới của Đảng ta là gì?
 c. Thành tựu và ý nghĩa của quá trình đổi mới (1986 "2000).
 d. Hạn chế và yếu kém trong quá trình đổi mới (1986 "2000).
4. Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài 34 tìm hiểu : Tổng kết lịch sử VN từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000.
TỔ TRƯỞNG
Phùng Thành Được
BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docsu 9 tiet 49 + 50.doc