Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Trường THCS Gio An

Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Trường THCS Gio An

.Mục tiêu.

 1, Kiến thức .

 -Những thành tựu to lớn của NDLX trong công cuộc hàn gắn các vết thơng chiến tranh ,xây dựng cơ sơ vật chất cho CNXH.

2, Tư tưởng .

- Giáo dục cho HS thấy được Liên xô là 1 thực lực để chống âm mưu phá hoại và bao vây của CNĐQ.

-Liên xô là thành trì của lực lượng CM thế giới.

 

doc 136 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1233Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Trường THCS Gio An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 15/8/09.
Tiêt 1: Liên Xô và nước Đông Âu từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thập kỉ XX
A.Mục tiêu.
 1, Kiến thức .
 -Những thành tựu to lớn của NDLX trong công cuộc hàn gắn các vết thơng chiến tranh ,xây dựng cơ sơ vật chất cho CNXH.
2, Tư tưởng .
- Giáo dục cho HS thấy được Liên xô là 1 thực lực để chống âm mưu phá hoại và bao vây của CNĐQ.
-Liên xô là thành trì của lực lượng CM thế giới.
3, Kĩ năng.
-Rèn luyện cho học sinh kỉ năng, phân tích,nhận định và đánh giá các sự kiện lịch sử trong những hoàn cảnh cụ thể.
 B-Phương pháp.
-Gợi mở,nêu vấn đề.
 C-Chuẩn bị.
-Bản đồ Châu Âu.
 D-Tiến trình lên lớp.
I-ổn định lên lớp .
II-Bài củ.
III-Bài mới. 
1-Đặt vấn đề. Liên xô sau chiến tranh thế giới lần thứ 2,bị thiệt hại nặng nề,để khắc phục hậu quả , LX tiến hành khôi phục kinh tế ,hàn gắn vết thương chiến tranh,tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH.
2-Triển khai bài. 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
? Trong chiến tranh thế giới thứ 2 Liên Xô bị thiệt hại như thế nào?
Giáo viên phân tích.
Những tổn thất đó làm cho nền kinh tế Liên xô phát triển chậm lại tới 10 năm , trong hoàn cảnh đó Liên xô phải khôi phục kinh tế , hàn gắn vết thương chiến tranh,tiếp tục xây dựng CNXH.
? Những thành tựu về kinh tế và KH-KT của LX (1945-1954).
? Những thành tựu trong lĩnh kinh tế của LX từ năm (50-70)
GV minh hoạ 
-Từ 1951-1975 tốc độ tăng trưởng công nghiệp của LX là 9,6%. Năm 1970 điện lực đạt được 740 tỉ kw/h,bằng lượng điện của 4 nước : như Anh, Pháp,Tây Đức, Italia cộng lại .
-GV giới thiệu hình 1(SGK) để học sinh theo dõi.
? Chính sách đối ngoại của LX trong thời kì này nh thế nào.
GV: Năm 1961,LX đề nghị LHQ thông qua tuyên ngôn về việc cấm sử dụng hạt nhân.
-Năm 1963 , theo đề nghị của LX , LHQ đã thông qua tuyên ngôn thủ tiêu tất cả các hình thức của chế độ phân biệt chủng tộc.
I-Liên xô
1-Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh(1945-1950)
*Những thiệt hại của Liên xô
-hơn 27 triệu người chết
-1710 thành phố bị tàn phá.
-hơn 7 vạn làng mạc,gần 32000 nhà máy , xí nghiệp,6,5 vạn km đường sắt bị phá huỷ.
*Những thành tựu trong công cuộc hàn gắn vét thương chiến tranh.
-Kinh tế.
+Hoàn thành kế hoạch 5 năm(1946-1950)trước thời hạn 9 tháng.
+công nghiệp gia tăng 73%(1950)
+nông nghiệp vượt trước chiến tranh.
-Khoa học -kỉ thuật.
+Năm 1949,chế tạo thành công bom nguyên tử.
2-Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật chất - kỉ thuật của CNXH(1954 đến đầu những năm 70 của thập kỉ XX)
a-Kinh tế.
-Thực hiện thành công 1 loạt các kế hoạch dài hạn.
-Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
-Thâm canh trong nông nghiệp 
-Đẩy mạnh tiến bộ KH-KT
-Tăng cường sức mạnh quốc phòng.
-Trong những năm 50-60,LXô là cường quốc công nghiệp thứ 2 thế giới ,chiếm 20% sản lượng công nghiệp thế giới 
b-Khoa học -kỉ thuật
-Liên xô đạt được những thành tựu to lớn
+năm 1957 phóng vệ tinh nhân tạo vào vũ trụ .
+năm 1961 đưa con người vào vũ trụ.
c-Chính sách đối ngoại .
-Hoà bình,quan hệ hữu nghị với tất cả các nước .
-ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới .
-Chổ dựa vững chắc cho cách mạng thế giới.
IV Củng cố 
Đánh dấu x vào ô trống ý em cho là đúng
Những thành tựu về KH-KT của LX ?
a - Chế tạo thành công bom nguyên tử (1949)
b - 1957 phóng thành công vệ tinh nhân tạo
c - 1961 đưa người lên mặt trăng
V Dặn dò 
Học bài cũ , tìm hiểu trước mục II Đông Âu
*Rút kinh nghịêm .
Tiết 2: Liên Xô và nước Đông Âu từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thập kỉ XX (tiếp theo)
NS :01/09/2009
Mục tiêu.
 1-Kiến thức .
-Hoàn cảnh và quá trình ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu
-Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu tiến hành xây dựng CNXH.
-Sự hình thành hệ thống XHCN trên thế giới.
 2-Tư tưởng : Học sinh cần thấy rõ
- Những thành tựu to lớn của nhân dân Đông Âu có sự biến đổi sâu sắc . Quan hệ truyền thống giữa nước ta và các nước như Liên xô , Đông Âu vẫn duy trì và phát triển trong tình hình mới.
3-Kĩ năng
-Phân tích , nhận định đánh giá và so sánh các sự kiện,các vấn đề lịch sử cụ thể.
-Kĩ năng sử dụng bản đồ.
 B-Phương pháp.
-Gợi mở,nêu vấn đề.
 C-Chuẩn bị.
-Bản đồ Châu Âu.
 D-Tiến trình lên lớp.
I-ổn định lên lớp 
II-Bài cũ. 
Nêu những thành tựu chủ yếu của Liên xô trong công cuộc xây dựng CNXH (từ 1950-1970)
III-Bài mới. 
1-Đặt vấn đề. 
Cuối 1944 đến đầu 1945 Hồng quân Liên xô trên con đường truy đuổi phát xít Đức về tận sào huyệt của nó ở Béclin đã giúp một loạt các nước Đông Âu giải phóng hệ thống CNXH đã ra đời trên thế giới.
2-Triển khai bài 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
GV giới thiệu các nước Đông Âu trên bản đồ.
?Các nước Đông Âu ra đời trong hoàn cảnh nào?
GV nói rõ thêm về nước Đức :
Sau CTTG II để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức,nước Đức bị chia thành 4 khu vực chiếm đóngcủa 4 cường quốc:Liên xô Anh,Mĩ,Pháp theo chế độ quân quản,thủ đô Béclincũng bị chia thành 4 phần và quân của 4 nước chiếm đóng.Cộng hoà dân chủ Đức (10/1949) do Liên xô đóng, 9/1949 cộng hoà liên bang Đức(đông và tây Béclin) do Anh,Đức,Pháp đóng.
?Để giành thắng lợi cách mạng dân chủ nhân dân từ 1946-1949 các nước Đông Âu đã làm gì?
?Nhiệm vụ chính của các nước Đông Âu khi bước vào xây dựng chủ nghĩa xã hội?
?Những thành tựu mà các nước Đông Âu đạt được từ 1950-1970?
HS đọc phần in nghiêng ở SGK
Hoạt động 2
?Hệ thống các nước XHCN ra đời trong hoàn cảnh nào?
?Cơ sở hình thành các nước XHCN?
?Sự hợp tác tương trợ giữa Liên xô và Đông Âu được thể hiện như thế nào?
?Những thành tựu kinh tế tiêu biểu của SEV đã đạt được?
GV minh hoạ:Từ 1951-1973 tỉ trọng công nghiệp của SEV so với thế giới tăng từ 18 ->33%.
?Tổ chức hiệp ước Vác sa va ra đời với mục đích gì?
II-Đông Âu
1-Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu
-Cuối 1944-đầu 1945 hồng quân Liên xô trên con đường truy đuổi phát xít Đức về Béclin đã phối hợp với nhân dân Đông Âu giúp họ khởi nghĩa giành chính quyền
-Một loạt các nước dân chủ nhân dân Đông Âu ra đời:Ba lan,Tiệp Khắc, Hung ga ri
-Xây dựng c.quyền dân chủ nhân dân
-Tiến hành cải cách ruộng đất
-Quốc hữu hoá các nhà máy,xí nghiệp của tư bản.
-Thực hiện các quyền tự do dân chủ
-Đời sống của nhân dân được cải thiện
2-Tiến hành xây dựng CNXH(1950-đầu những năm70 của TK XX)
a-Nhiệm vụ
-Xoá bỏ sự bóc lột của GCTS
-Đưa nông dân vào con đường làm ăn tập thể
-Tiến hành công nghiệp hoá XHCN
-Xây dựng cs-vc cho CNXH
b-Thành tựu
-Đầu những năm 70 Đông Âu dã trở thành những nước công nông nghiệp
-Bộ mặt KT-XH đã thay đổi căn bản và sâu sắc
III-Sự hình thành hệ thống XHCN
1-Hoàn cảnh và những cơ sở hình thành hệ thống các nước XHCN
a-Hoàn cảnh
-Các nước Đông Âu cần sự giúp đỡ cao hơn,hoàn thiện hơn của Liên xô
-Có sự phân công theo chuyên môn hoá
b-Cơ sở hình thành
-Chung mục tiêu là xây dựng CNXH
-Nền tảng tư tưởng là CN Mác Lê-nin
-Đều do Đảng cộng sản lãnh đạo.
2 Sự hình thành hệ thống XHCN
-Tổ chức tương trợ kinh tế giữa các nước XHCN SEV (8/1/1949-> 28/3/ 1991)
-Tổ chức hiệp ước Vacsava
*Thành tựu của SEV
-Tốc độ tăng trưởng CN 10%/năm
-Thu nhập quốc dân(1950-1973) tăng 5.7 lần
-Liên xô cho các nước trong khối vay 13 tỉ rúp,viện trợ không hoàn lại 20 tỉ rúp
*Tổ chức hiệp ước Vacsava(14/5/1955 – 1/7/1991)
Tác dụng:Bảo vệ công cuộc xây dựng CNXH,hoà bình,an ninh Châu Âu và thế giới.
IV - Củng cố 
1-Đánh dấu x vào ý em cho là đúng
Cơ sở hình thành hệ thống XNCN là gì?
a - Đều có chung hoàn cảnh ra đời
b -Đều xây dựng CNXH
c -Dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản
d -Chung hệ tư tưởng chủ nghĩa Mác Lê nin
2 -Mục đích ra đời và những thành tựu SEV đã đạt được từ 1951-1973.
V - Dặn dò Học bài cũ , tìm hiểu trước Bài 2 và H.3
*Rút kinh nghịêm .
NS :08/09/2009
Tiết 3: Liên Xô và CÁC nước Đông Âu từ GIỮA NHỮNG năm 70 đến ĐẦU những năm 90 của thẾ kỉ XX
Mục tiêu.
1-Kiến thức .Giúp HS nắm được
-Những nét chính của quá trình khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu
2-Tư tưởng : Học sinh cần thấy rõ
-Tính chất khó khăn,phức tạp .Thậm chí cả thiếu sót,sai lầm trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu 
3-Kĩ năng
-Phân tích , nhận định đánh giá và so sánh các vấn đề lịch sử cụ thể.
B-Phương pháp.
-Gợi mở,nêu vấn đề,thảo luận nhóm.
 C-Chuẩn bị.
-Tư liệu về Liên Xô và Đông Âu giai đoạn 1970-1990.
D-Tiến trình lên lớp.
I-ổn định lên lớp .
II-Bài cũ. 
1-Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu ra đời trong hoàn cảnh nào?
2-Nêu những thành tựu chủ yếu của Đông Âu đã đạt được trong quá trình xây dựng CNXH?Những cơ sở hình thành hệ thống XHCN. 
III-Bài mới. 
1-Đặt vấn đề. 
Từ giữa những năm 70 và thập kỉ 80 của thế kỉ XX Liên Xô và các nước Đông Âu rơi vào tình trạng khủng hoảng kinh tế dẫn đến khủng hoảng chính trị trầm trọng và sự sụp đổ của của Liên Xô và các nước Đông Âu.
2-Triển khai bài 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
GV giới thiệu các nước SNG.
?Liên Xô cũ đã tách ra thành cộng đồng các quốc gia độc lập như thế nào?
?Nguyên nhân nào dẫn đến công cuộc cải tổ ở Liên Xô?
(Đời sống của nhân dân giảm sút, vi phạm pháp chế quan liêu, thiếu dân chủ trầm trọng)
?Tiến trình cải cách của Liên Xô diển ra như thế nào?
?Hậu quả của công cuộc cải tổ là gì?
(11 nước cộng hoà:Liên bang Nga U-crai-na,Môn-đô-va,ác-mê-ni-a, A-déc-bai-gian,Cư-grư-xtan,Tuốc-mê-ni-xtan,U-dơ-bê-ki-xtan,Tát-gi-ki-xtan)
Hoạt động 2
?Trình bày quá trình khủng hoảng và sụp đổ ở các nước Đông Âu?
(Quần chúng đấu tranh đòi:cải cách kinh tế,thực hiện đa nguyên chính trị,tổng tuyển cử)
?Hậu quả của cuộc khủng hoảng?
GV giành thời gian phân tích tính chất nguy hại của các thủ đoạn này,trong việc lôi kéo các tầng lớp nhân dân nhất là thanh niên.
GV kết luận một số vấn đề về nguyên nhân sụp đổ ở LX
I-Sự khủng hoảng và tan rã của Liên Bang Xô viết
1-Nguyên nhân.
-Sự chậm trể của Liên Xô trong việc đề ra cải cách về kinh tế,chính trị,xã hội để khắc phục khó khăn.
-Mô hình XHCN có nhiều khuyết tật.
-Đầu những năm 80 LX càng lâm vào tình trạng khó khăn hơn về sản xuất và đời sống.
-Đất nước khủng hoảng toàn diện.
2-Diễn biến
-3-1985 Goóc-ba-chốp đề ra đường lối cải tổ
-Chuẩn bị không chu đáo,thiếu đường lối chiến lược
=>Cải tổ không thành công
*Nội dung:
-Kinh tế chưa thực hiện
-Chính trị:
+Quyền lực tập trung tay tổng thống 
+Đa nguyên chính trị
+Xoá bỏ sự lảnh đạo độc quyền của Đảng
3-Hậu quả
-Đất nước càng khủng hoảng và rối loạn
-Mâu thuẩn sắc tộc xảy ra
-19-08-1991 đảo chính không thành,hậu quả nghiêm trọng
-ĐCS bị đình chỉ hoạt động
-21-12-1991,11 nước cộng hoà li khai,
thành các quốc gia độc lập (SNG)
-LX bị sụp đổ sau 74 năm tồn tại.
II-Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu.
1-Quá trình
-Cuối những năm 70 đầu 80đã khủng hoảng chính trị,kinh tế gay gắt
-Sản xuất giảm sút
-Nợ nước ngoài tăn ...  so sánh các sự kiện lịch sử.
B- Chuẩn bị: 
- Giáo viên: + Nghiên cứu soạn bài.
 + Tranh ảnh trong Sách giáo khoa.
	- Học sinh: Học + Đọc theo Sách giáo khoa.
C- Tiến trình: 
- ổn định tổ chức.
	- Kiểm tra: Chúng ta thống nhất nước nhà về mặt Nhà nước như thế nào ?
- Bài mới:
? Đại hội lần thứ IV của Đảng diễn ra trong hoàn cảnh nào ?
? Đại hội đã nêu ra nững nội dung chủ yếu nào ?
? Em hãy trình bày về việc thực hiện kế hoạch 5 năm ? (Mục tiêu)
? Trong 5 năm thực hiện kế hoạch ta đã đạt được những thành tựu gì ? (Hình 81)
? Bên cạnh những thành tựu đó ta còn có những mặt hạn chế gì ?
? Nêu nội dung chủ yếu của Đại hội ?
? Phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch là gì ? (Sắp xếp lại cơ cấu .... nền kinh tế).
? Trong 5 năm (1981-1985) thực hiện kế hoạch chúng ta đã đạt được những thành tựu gì ? 
? Trong kế hoạch 5 năm lần này ta còn có những mặt hạn chế nào ?
? Sau khi cuộc kháng chiến chống Mĩ thắng lợi bọn Pôn Pốt đã có những hành động gì ?
? Nhân dân ta đã làm gì để tự vệ ?
? Em hãy nêu mối quan hệ của nhân dân Trung Quốc với Việt Nam ?
? Từ năm 1978 đã có những hành động gì ?
? Ngoài những việc làm đó Trung Quốc còn có hành động gì ?
? Nhân dân ta đã chiến đấu như thế nào ? Kết quả ra sao ?
I- Việt Nam trong 10 năm đi lên chủ nghĩa xã hội (1976-1985):
	1- Thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976-1980):
- Tháng 12/1976 Đại hội tiến hành khi đất nước đã thống nhất.
- Đề ra đường lối xây dựng CNXH trong cả nước, thông qua phương hướng, mục tiêu của kế hoạch 5 năm.
- Mục tiêu của kế hoạch 5 năm:
+ Xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH.
+ Cải thiện một bước đời sống nhân dân.
- Thành tựu (Sách giáo khoa - Trang 170 - Phần chữ nhỏ).
- Hạn chế: Kinh tế mất cân đối, năng xuất lao động thấp, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.
2- Thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1981-1985):
- Tháng 3/1982 Đại hội đại biểu toàn quốc lần V họp tại Hà Nội.
- Nội dung:
+ Tiếp tục xây dựng CNXH theo đường lối Đại hội IV. Có điều chỉnh, bổ sung, cụ thể hóa cho từng chặng đường.
+ Xác định quá độ tiến lên CNXH trải qua nhiều chặng đường.
+ Quyết định phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch.
- Thành tựu:
+ Đất nước có những chuyển biến đáng kể: Nông nghiệp ? Công nghiệp ?
+ Hoàn thành hàng trăm công trình lớn, hàng ngàn công trình nhỏ.
+ Dầu mỏ bắt đầu được khai thác.
+ Hoạt động khoa học kỹ thuật được triển khai.
- Hạn chế:
+ Khó khăn yếu kém của kỳ trước chưa khắc phục được.
II- Đấu tranh bảo vệ tổ quốc (1975-1979):
	1- Đấu tranh bảo vệ biên giới Tây - Nam:
- Bọn Pôn Pốt quay súng bắn lại nhân dân ta.
+ Liên tiếp lấn chiếm biên giới Tây - Nam.
- Ta: Phản công đánh đuổi bọn Pôn Pốt ra khỏi lãnh thổ.
2- Đấu tranh bảo vệ biên giới phía Bắc:
- Từ năm 1978 Trung Quốc liên tiếp khiêu khích ta ở vùng biên giới phía Bắc.
- Ngày 17/2/1979 Trung Quốc dùng 32 Sư đoàn tấn công dọc biên giới nước ta từ Móng Cái đến Phong Thổ (Lai Châu).
- Nhân dân ta đứng lên chiến đấu ngoan cường buộc Trung Quốc rút khỏi nước ta (18/3/1979).
* Củng cố: Giáo viên khái quát lại nội dung bài giảng.
* Dặn dò: Học + Đọc tiếp bài mới theo Sách giáo khoa.
Ngày soạn: 28/ 04/ 2010.	 
 Tiết 50: việt nam trên đường đổi mới đi lên 
chủ nghĩa xã hội
(từ năm 1986 đến năm 2000)
A- Mục tiêu bài học:
	Giúp học sinh nắm được:
	- Sự tất yếu phải đổi mới đất nước đi lên CNXH, nội dung của đường lối đổi mới.
	- Quá trình thực hiện đổi mới đất nước.
	- Những thành tựu và yếu kém trong quá trình đổi mới.
	- Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá các sự kiện lịch sử.
B- Chuẩn bị: 
- Giáo viên: + Nghiên cứu soạn bài.
 + Tranh ảnh theo Sách giáo khoa.
	- Học sinh: Học và đọc bài.
C- Tiến trình: 
- ổn định tổ chức.
	- Kiểm tra: Nêu nội dung của Đại hội V (1983) và những thành tựu hạn chế của kế hoạch 5 năm (1981-1985) ?
- Bài mới:
? Vì sao Đảng ta phải đổi mới đường lối ?
? Quan điểm đổi mới của Đảng ta như thế nào ?
? Nội dung của đường lối đổi mới như thế nào ?
? Tại sao đổi mới kinh tế lại là trọng tâm ?
? Cả nước đã làm gì để thực hiện kế hoạch ? (Sức người, sức của).
? Nhân dân ta đã đạt được những thành tựu gì ?
 Hình 85.
Giáo viên: Cả nước phấn đấu ... ra khỏi tình trạng khủng hoảng và đã thu được những thành tựu gì ?
? Mục tiêu của kế hoạch 5 năm lần này là gì ?
? Sau 5 năm thực hiện kế hoạch ta đã thu được những kết quả gì ?
? Những thành tựu đạt được trong 15 năm có tác dụng gì ?
? Bên cạnh những thành tựu và tiến bộ đó nhân dân ta còn gặp những khó khăn, tồn tại gì ?
? Trước tình hình đó nhân dân ta phải làm gì ?
I- Đường lối đổi mới của Đảng:
- Đất nước gặp không ít những khó khăn, yếu kém. Tình trạng khủng hoảng về kinh tế - xã hội.
- Tác động của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật.
- Khủng hoảng ở Liên Xô và châu Âu.
- Quan hệ quốc tế có nhiều thay đổi.
ị Đảng chủ trương đổi mới.
- Đường lối đổi mới được đề ra từ Đại hội VI được bổ sung và điều chỉnh ở Đại hội VII, VIII, IX.
- Nội dung:
+ Đổi mới không có nghĩa là thay đổi mục tiêu CNXH mà là làm cho mục tiêu ấy thực hiện có hiệu quả.
+ Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.
II- Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986-2000):
	1- Kế hoạch 5 năm (1986-1990):
* Thành tựu;
- Năm 1990 đáp ứng nhu cầu lương thực trong nước, có dự trữ và xuất khẩu.
- Hàng hóa dồi dào.
- Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh, hàng xuất khẩu tăng 3 lần
2 - Kế hoạch 5 năm (1991-1995):
- Tình trạng đình đốn trong sản xuất, rối ren trong lưu thông được khắc phục.
- Kinh tế tăng trưởng nhanh, nạn lạm phát bị đẩy lùi.
- Kinh tế đối ngoại phát triển vốn đầu tư của nước ngoài tăng nhanh.
- Hoạt động khoa học và công nghệ gắn bó hơn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
3- Kế hoạch 5 năm (1996-2000):
- Mục tiêu: 
+ Tăng trưởng nhanh về kinh tế.
+ Giải quyết những vấn đề bức xúc về xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh.
+ Cải thiện đời sống nhân dân nâng cao tích lũy.
- Kết quả:
+ Nền kinh tế vẫn giữ được nhịp độ tăng trưởng khá.
+ Khoa học và công nghệ có bước chuyển biến tích cực.
+ Giáo dục và đào tạo có bước phát triển mới.
+ Tình hình chính trị, xã hội cơ bản ổn định quốc phòng an ninh được tăng cường, quan hệ đối ngoại không ngừng được mở rộng.
* Khó khăn - Tồn tại:
- Nền kinh tế phát triển chưa vững chắc.
- Một số vấn đề văn hóa - xã hội còn bức xúc và gay gắt.
- Tình trạng tham nhũng, suy thoái về tư tưởng, chính trị, đạo đức ở một bộ phận cán bộ, Đảng viên là rất nghiêm trọng.
* Củng cố: Giáo viên khái quát lại nội dung chính.
* Dặn dò: Học theo Sách giáo khoa.
Rút kinh nghiệm..
..
Ngày soạn: 	
Tiết 51: tổng kết lịch sử việt nam
từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000
	A- Mục tiêu bài học:
	Giúp học sinh nắm được:
	- Quá trình phát triển của lịch sử dân tộc từ năm 1919 đến nay (2000), các giai đoạn chính và những đặc điểm lớn của mỗi giai đoạn (1919-1930), (1930-1945), (1945-1954), (1954-1975), (1975-1986), (1986-2000).
	- Nguyên nhân cơ bản quyết định quá trình phát triển của lịch sử dân tộc, bài học kinh nghiệm lớn rút ra được từ quá trình đó.
	- Rèn kỹ năng phân tích, hệ thống và lựa chọn các sự kiến điển hình, đặc điểm lớn của từng giai đoạn.
B- Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Nghiên cứu soạn bài + Tranh ảnh từ 1919 đến nay.
	- Học sinh: Ôn các kiến thức theo hướng dẫn.
C- Tiến trình: 
- ổn định tổ chức.
	- Bài mới:
? Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm lịch sử Việt Nam giai đoạn 1919-1930 ?
? Em hãy nêu nội dung chủ yếu nhất và đặc điểm của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1930-1945 ?
? Em hãy trình bày nội dung chủ yếu và đặc điểm của phong trào cách mạng Việt Nam thời kỳ 1945-1954 ?
? Em hãy trình bày nội dung chủ yếu và đặc điểm cách mạng của giai đoạn 1954-1975 ?
? Em hãy trình bày nội dung chính và đặc điểm cách mạng Việt Nam giai đoạn 1975 đến nay ?
Giáo viên: Giới thiệu Hình 91, Hình 92 - Sách giáo khoa. 
? Em hãy nêu những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1919 đến nay) ?
? Trải qua quá trình hơn 70 năm lãnh đạo cách mạng, Đảng ta đã rút ra được những bài học kinh nghiệm gì ?
I- Các giai đoạn chính và đặc điểm của tiến trình lịch sử:
	1- Giai đoạn từ 1919-1930:
- Pháp khai thác lần 2 đã đưa xã hội nước ta từ phong kiến lạc hậu chuyển thành xã hội thuộc địa.
- Ngày 3/2/1930 Đảng cộng sản Việt Nam ra đời từ đó cách mạng Việt Nam chấm dứt tình trạng khủng khoảng về đường lối lãnh đạo cách mạng.
2- Giai đoạn 1930-1945:
- Ngay từ khi mới ra đời Đảng đã lãnh đạo Cao trào cách mạng 1930-1931, sau đó bị dìm trong máu lửa. Đó là cuộc tổng diến tập lần thứ nhất.
- Từ năm 1932-1933 cách mạng được khôi phục và bùng lên với khí thế mới.
- Từ năm 1936-1939 Đảng đã tôi luyện được đội quân chính trị hàng triệu người - Đó là cuộc diễn tập lần thứ 2.
- Ngày 9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp, Đảng phát động Cao trào kháng Nhật cứu nước.
- Ngày 14/8/1945 Nhật đầu hàng đồng minh, Đảng phát động quần chúng đứng lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
3- Giai đoạn 1945-1954:
- Cách mạng tháng 8 thành công chính quyền non trẻ phải đương đầu với muôn vàn khó khăn.
- Ngày 19/12/1946 Đảng phát động toàn dân đứng lên kháng chiến và đã lập nên chiến thắng Điện Biên Phủ (7/5/1954).
- Hiệp định Giơ - Ne - Vơ được ký kết, hòa bình trở lại ở miền Bắc.
4- Giai đoạn 1954-1975:
- Sau kháng chiến chống Pháp thắng lợi, nước ta tạm thời chia cắt làm 2 miền.
- Đảng lãnh đạo nhân dân 2 miền thực hiện 2 nhiệm vụ khác nhau.
- Sau hơn 20 năm chiến đấu, dân tộc ta đã lập nên đại thắng mùa xuân 1975 kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ, mở ra kỷ nguyên mới.
5- Giai đoạn 1975 đến nay:
- Sau đại thắng mùa xuân 1975 cả nước đi lên CNXH.
- Tháng 12/1976 Đại hội Đảng lần thứ IV đã tổng kết 21 năm xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất nước nhà ở miền Nam, nêu rõ con đường cả nước đi lên CNXH.
- Đổi tên Đảng thành Đảng cộng sản Việt Nam.
- Tháng 12/1986 Đại hội Đảng lần thứ VI đề ra đường lối đổi mới.
- Tuy vậy chúng ta vẫn còn gặp những khó khăn và thử thách ị Thành công.
II- Nguyên nhân thắng lợi, những bài học kinh nghiệm, phương hướng đi lên:
	1- Nguyên nhân thắng lợi:
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã phát huy truyền thống yêu nước, kiên trì với con đường XHCN đã chọn, chúng ta đã đánh thắng nhiều kẻ thù hùng mạnh.
- Đường lối đổi mới do Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng khởi xướng đổi mới, đáp ứng được nhu cầu cấp bách của dân tộc, được toàn dân ủng hộ.
2- Bài học kinh nghiệm:
- Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc .
- Củng cố và tăng cường khối đoàn kết ....
- Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam.
- Tăng cường mối đoàn kết khăng khít giữa Đảng và quần chúng đặc biệt là quan hệ giữa Đảng với Nhà nước và các cơ quan dân cử.
* Củng cố: Giáo viên khái quát lại nội dung chính của bài.
* Dặn dò: Học sinh học + Đọc, ôn tập để chuẩn bị kiểm tra.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoan9hay.doc