A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh cần nắm được:Sau chiến tranh thế giới thứ hai Liên Xô bị tổn thất nặng nề nhưng nhân dân Liên Xô đã nhanh chóng khôi phục phục, hàn gắn vết thương chiến tranh, tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho CNXH. Những thành tựu to lớn mà Liên Xô đã đạt được về kinh tế và khoa học kĩ thuật từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX.
Tiết : 01 Ngày soạn:22/8/2010 CHƯƠNG I LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI BÀI 1 LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KĨ XX A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh cần nắm được:Sau chiến tranh thế giới thứ hai Liên Xô bị tổn thất nặng nề nhưng nhân dân Liên Xô đã nhanh chóng khôi phục phục, hàn gắn vết thương chiến tranh, tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho CNXH. Những thành tựu to lớn mà Liên Xô đã đạt được về kinh tế và khoa học kĩ thuật từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX. 2. Tư tưởng: Học sinh cần hiểu được những thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng CNXH của Liên Xô từ năm 1945 đến đầu những năm 70 đã tạo cho Liên Xỗ một thực lực để chống âm mưu phá hoại và bao vây của CNĐQ.Liên Xô thực sự là thành trì của lực lượng cách mạng thế giới. Làm cho các em học sinh tin tưởng vào con đường mà Đảng ta đã lựa chọn. 3. Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng phân tích, nhận định và đánh giá các sự kiện lchj sử trong những hoàn cảnh cụ thể. B. ThiÕt BỊ d¹y-häc: Bản đồ Liên xô và Đông Âu. C . C¸c ho¹t ®éng d¹y -häc 1. Gi¸p viªn : giới thiệu khái quát chương trình lịch sử lớp 9: + Phần lịch sử thế giới từ sau chiến tranh thế giới lần thứ II ( 1945 ) đến nay ( 2000) 14 tiết + Phần lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất ( 1919) đến nay (2000) 33 tiết. - Sau chiến tranh thế giới thứ hai Liên Xô tuy là nướ thắng trận nhưng đã chịu nhưng tổn thất vô cùng nặng nề, vậy nhân dân Liên Xô đã làm gì để khắc phục hậu quả...khôi phục và phát triển kinh tế, xây dựng cơ sở vật chất kỷ thuật cho CNXH. Bài học 2. Triển khai dạy bài mới: - Bối cảnh Liên Xô tiến hành khôi phục kinh tế? * Bối cảnh: Sau chiến tranh thế giới thứ 2 Liên Xô là nước thắng trận nhưng Liên Xô bị thiệt hại vô cùng nặng nề: - Trong hoàn cảnh đó Đảng và nhà nước Xô viết đã đề ra kế hoạch khôi phục và phát triển kinh tế đất nước với kế hoạch 5 năm lần thứ IV ( 1946 – 1950 ) Trước đó Liên xô đã thực hiện những kế hoạch 5 năm nào ? * Sau khi khôi phục kinh tế, Liên Xô tiến hành các kế hoạch 5 năm: + Lần thứ nhất: 1928 – 1932 + Lần thứ 2: 1933 – 1937 + Từ năm 1937 Liên Xô tiếp tục thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ 3. Tháng 6 năm 1941 Phát xít Đức tấn công Liên Xô, nhân dân Liên Xô buộc pahỉ ngừng công cuộc xây dựng đất nước để tiến hành cuộc chiến tranh giữ nước vĩ đại. Với tinh thần và khí thế của người ciến thắng các tầng lớp nhân dân Liên xô đã sôi nổi thi đua lao động quên mình để thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ IV và đã được những thành tựu gì ? Những thành tựu mà nhân dân Xô viết đạt được sau thế chiến thứ 2 ? - Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa gì ? -Nêu những thành tựu kinh tế mà Liên xô đạt được từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX ? -Minh hoạ thêm: -Về khoa học kỉ thuật đạt đựoc những thành tựu gì... -Chính sách đối ngoại của Liên xô trong thời kì này là gì ? I.Liên Xô: 1.Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh ( 1945 – 1950 ). a)Bối cảnh: - Liên Xô tổn thất nặng nề sau thế chiến thứ 2, nền kinh tế phát triển chậm lại tới 10 năm. - Hơn 27 triệu người chết, 1710 thành phố, 70.000 làng mạc, 32.000 nhà máy xí nghiệp, 65.000 Km đường sắt bị tàn phá. Hầu hết lãnh thổ phần châu Âu bị hoang tàn đổ nát. b)Thành tựu: Hoàn thành KH 5 năm lần thứ IV vợt mức thời gian 9 tháng: + Sản xuất công nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh. ( dự định tăng 48%), hơn 6.000 nhà máy được xây dựng và khôi phục. + Sản xuất nông nghiệp cũng vượt mức trước chiến tranh. + Giáo thông vận tải được khôi phục và phát triển nhanh chóng. + Quan hệ kinh tế tăng cường với các nước xã hội chủ nghĩa, 1/1949 hội đồng tương trợ kinh tế SEV được thành lập. + 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử. 2. Tiếp tục công cuộc xây dựng cưo sở vật chất- kỉ thuật của chủ nghĩa xã hội ( từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX ) a)Thành tựu về kinh tế: -Liên xô thực hiện thành công một loạt các kế hoạch dài hạn: - Phương hướng chính là: + Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng. + Thâm canh trong nông nghiệp. + Đẩy mạnh tiến bộ khoa học - kỉ thuật. + Tăng cường sức mạnh quốc phòng. + Những năm 50 – 60 LX là cường quốc CN thứ 2 thế giới ( chiếm 20% sl thế giới ) b)Thành tựu khoa học - kỉ thuật: - Tháng 10 / 1957 phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên vào vũ trụ.. - 12/4/1961Phóng thành công tàu vũ trụ có người lái . c)Chính sách đối ngoại: - Hoà bình, quan hệ hữu nghị với tất cả các nước. - Ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới. -Chổ dựa vững chức cho cách mạng thế giới. 3. Cũng cố. Bối cảnh và những thành tựu trong công cuộc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh và tiếp tục xây dựng CNXH ? Ý nghĩa của những thành tựu trên ? 4. Dặn dò: Học bài cũ, tìm hiểu thêm về các thành tựu của Liên Xo trong giai đoạn trên. - Soạn bài mới, vẽ lược đồ các nước dân chủ nhân dân Đông Âu. Tiết thứ: 02 Ngày soạn:22/8/2010 BÀI 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX ( tt ) A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh hiểu rõ:Hoàn cảnh và quá trình ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu. Quá trình xây dựng CNXH của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu từ 1950 đến những năm 70 của thế kĩ XX. Sự hình thành hệ thống CNXH trên thế giới. 2. Tư tưởng: Học sinh thấy rõ những thành tựu to lớn của nhân dân Đông Âu trong công cuộc xây dựng CNXH, sự biến đổi sâu sắc của các nước Đông Âu. Liên Xô cùng với các nước Đông Âu đã hình thành một hệ thống thế giới mới, hệ thống các nước XHCN chống lại âm mưu xâm lược và phá hoại của CNĐQ, là chổ dựa vững chắc của phong trào cách mạng thế giới. Hiện nay tình hình thế giới có nhiều thay đổi, hệ thống các nước XHCN đã bị khủng hoảng, tan rã nhưng đang tìm cách khắc phục và đi lên.Quan hệ giữa nước ta với các nước Liên Xô cũ và Đông Âu vẫn duy trì và phát triển trong tình hình mới. 3. Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng phân tích, nhận định và so sánh các sự kiện, các vấn đề lịch sử cụ thể và kĩ năng sử dụng bản đồ. C. t BỊ: Bản đồ các nước Đông Âu. Một số tranh ảnh tiêu biểu của các nước Đông Âu. 1. Kiểm tra bài củ: - Nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng CNXH từ 1945 đến đầu những năm 70 của thế kĩ XX ? 2. Bài mới: - Sử dụng bản đồ các nước Đông Âu gv giới thiệu cho học sinh về các nước Đông Âu. - Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu ra đời như thế nào ? - Sau khi giành chính quyền các nước Đông Âu đi theo con đường nào ? - Giáo viên dùng bản đồ để xác định cho học sinh thấy rõ vị trí của các nước Đông Âu. * Các nước DCND Đông Âu: Ba lan, Rumani, Hunggari, Tiệp khắc, Nam tư, An-ba-ni và Hunggari. * Giải thích về nước Đức. - Để hoàn toàn thắng lợi CM dân chủ nhân dân từ năm 1946 – 1940 các nước Đông Âu đã làm gì? - Bước vào giai đoạn xây dựng CNXH nhiệm vụ của các nước Động Âu là gì Nêu những thành tựu xây dựng CNXH của các nước Đông Âu từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kĩ XX ? * Ví dụ: + An- ba-ni trước chiến tranh là nước nghèo nhất châu Âu, năm 1970 đã điện khí hoá toàn quốc. + Bun-ga-ra từ 1939 đến 1957 công nghiệp tăng 55 lần. + Tiệp khắc được xếp hạng các nước công nghiệp phát triển. + Cộng hà dân chủ Đức từ năm 1949 đến đầu những năm 70 sản xuất tăng gấp 5 lần, GDP tăng 4 lần. * Như vậy sau 20 năm xây dựng CNXH ( 1950-1970) các nước Đông Âu đã đạt được những thành tựu to lớn, bộ mặt kinh tế xã hội của các nước đã thay đổi cơ bản - Hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa ra đời trong hoàn cảnh nào ? - Hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa được hình thành trên cơ sở nào ? - Sự hợp tác tương trợ giữa Liên Xô và các nước Đông Âu thể hiện như thế nào ? - Thể hiện trong hai tổ chức. - Mục tiêu của tổ chức SEV ? - Thành viên SEV: sgk - Những thành tựu kinh tế tiêu biểu của khối SEV ? II. ĐÔNG ÂU. 1. Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu: - Những năm 1944 – 1945 nhân dân Đông âu đã nổi dậy cùng Hồng Quân Liên Xô tiêu diệt phát xít , giành chíng quyền thành lập các nước dân chủ nhân dân. - Để hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân các nước Đông Âu đã : + Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân + Tiến hành cải cách ruộng đất. + Quốc hữu hoá các nhà máy xí nghiệp của tư bản. + Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân → đời sống nhân dân được cải thiện. 2. Tiến hành xây dựng chủ nghia xã hội ( từ 1950 đến giữa những năm 70 của thế kĩ XX ) a) Nhiệm vụ: Xóa bỏ sự bóc lột của giai cấp Tư sản. - Đưa công nhân vào con đường làm ăn tập thể. - Tiến hành công nghiệp hoá XHCN. - Xoá bỏ nghèo nàn, lạc hậu. - Xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH. b) Thành tự:- Đầu những năm 70 các nước Đông Âu trở thành nước công nông nghiệp. - Bộ mặt kinh tế xã hội đã thay đổi sâu sắc. III. SỰ HÌNH THÀNH HỆ THỐNG Xà HỘI CHỦ NGHĨA: 1. Hoàn cảnh và những cơ sở hình thành hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa: a) Hoàn cảnh:Các nước Đông Âu cần sự giúp đỡ cao hơn toàn diện hơn của Liên Xô. - Có sự phân công sản xuất theo hướng chuyên nghành giữa các nước. b) Cơ sở hình thành: Cùng chung mục tiêu là xây dựng CNXH. - - Đều do Đảng cộng sản lãnh đạo, nền tảng tư tưởng là chủ nghĩa Mác-Lênin 2. Sự hình thành hệ thống chủ nghĩa xã hội: a) Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). * Mục tiêu: Tăng cường sự hợp tác, giúp đở lẫn nhau tren tất cả các mặt giữa Liên Xô và các nước Đông Âu nhằm nâng cao đời sống nhân dân của các nước. - 8/1/1949 Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) thành lập. * Thành tựu của SEV: b) Liên minh phòng thủ Vacsava * Tác dụng: Nhằm bảo vệ hòa bình, an ninh của châu Âu và thế giới, chống lại âm mưu gây chiến tranh xâm lược của khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ cầm đầu. - 14/5/1955 tổ chức hiệp ước Vác-sa-va thành lập. 3. Cũng cố.- Xác định các nước Đông Âu qua bản đồ ? Nhiệm vụ chính của các nước Động trong công cuộc xây dựng CNXH ? Thành tự xây dựng CNXH ở Đông Âu ? Cơ sở hình thành hệ thống chủ nghĩa xã hội ?Mục đích ra đời và thành tựu của SEV ( 1951 – 1973 ) ? 4. Dặn dò:- Soạn bài mới: Chú ý tìm hiểu kỉ quá trình khủng hoảng và sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu. - Xem kĩ lược đồ các nước SNG. làm bài tập Tiết thứ: 03Ngày soạn:22/8/2010 BÀI 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KĨ XX A. MỤC TIÊU1. Kiến thức: Học sinh hiểu rõ những nét chính của quá trình khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở Liên và Đông Âu. 2. Tư tưởng: Học sinh thấy rõ tính chất khó khăn, phức tạp, những tiếu sót sai lầm trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô và Đông Âu. Làm cho học sinh thấy rõ sự khủng hoảng và tan rã của Liên Xô và Đông Âu cũng ảnh hưởng tới Việt Nam. Nhưng chúng ta đã tiến hành đổi mới thắng lợi trong gần 2 thập kĩ qua, những thành tựu đó đã đươc thế giới ghi nhận và làm thay đổi bộ mặt kinh tế - xã hội Việt Nam. Làm cho các em học sinh tin tưởng vào con đường mà Đảng ta đã lựa chọn. 3. Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng phân tích đánh giá và so sánh những vấn đề lịch sử. Nhất là những vấn đề lịch sử phức tạp, học sinh cần có những nhận định khách quan khoa học. C. CHUẨN BỊ:+ Bản đồ Liên xô và Đông Âu. II. Kiểm tra bài củ:Nêu những thành tựu của Đông Âu đạt được trong quá trình xây dựng CNXH ? Phân tích những cơ sở hình thành hệ thống XHCN ? Thành tựu của SEV ? Bài mới: Hiện nay trên thế giới có những quốc gia CNXH nào? ( Việt Nam, Lào, CuBa, Triều Tiên, Trung Quốc ). Vậy tại sao CNXH ở Liên xô và Đông Âu bị sụp đổ ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em giải quyết vấn đề này . I. Sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô Viết: 1. Nguyên nhân: - 1973 khủng hoảng dầu mõ dẫn đến khủng hoảng hoảng kinh tế thế giới. - Liên xô không tiến hành cải cách để khắc phục khó khăn. - Mô hình về CNXH có nhiều khuyết tật. - Đến đầu những năm 80 Liên xô lâm vào khủng hoảng toàn diện. 2. Diễn biến: - 3/1985 Gooc-ba-chốp lên nắm quyền và đề ra đờng lối cải tổ. * Nội dung cải tổ: - Về kinh tế có nhiều phương án nhưng chưa thực hiện được. - Về chính trị: Tập trung mọi quyền lực vào Tổng thống. Thực hiện đa nguyên đa Đảng. 3. Hậu quả: - Đất nước ngày càng khủng hoảng và rối loạn. - Mâu thuẩn sắc tộc bùng nổ. - 19/8/1991 đảo chính lật đổ Gooc-ba-chốp không thành gây hậu quả nghiêm trọng: + Đảng Cộng sản Liê Xô bị đình chỉ hoạt động. + Nhà nước Liên bang tê liệt. - 21/12/1991 11 nước cộng hào ly khai hình thành cộng đồng các quốc gia độc lập (SGN). - 25/12/1991 Gooc-ba-chốp từ chức, lá cờ Liên bang bị hà xuống, Liên Xô sụp đổ sau 74 năm tồn tại. II. Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu: 1. Quá trình: - Những năm 70 KT Đông Âu suy giảm nghiêm trọng. - Sang những năm 80 đề ra chiến lược phát triển kinh tế nhưng không đạt kết quả. - 1985 Đông Âu vẫn chưa chuyển biến mạnh để thích ứng. - Cuối 1988 cuộc khủng hoảng tới đỉnh cao: + Bắt đầu từ Ba Lan sau lan nhanh khắp Đông Âu. + Quần chúng đấu tranh nhằm vào Đảng cộng sản. 2. Hậu quả: - Đảng cộng sản các nước Đông Âu mất quyền lãnh đạo - Thực hiện đa nguyên chính trị, các thế lực chống CNXH nắm chính quyền. - 1989 CNXH sụp đổ hầu hết ở các nước Đông Âu. * Hệ quả chung: - 1991 hệ thống CNXH bị tan rã và sụp đổ. - 28/6/1991 SEV chấm dứt hoạt động. - 01/7/1991 T/c hiệp ước Vác-sa-va tuyên bố giải thể. - Giáo viên cho học sinh quan sát lược đồ các nước SNG và nêu vấn đề à Nguyên nhân Liên bang Xô viết bị tan rã ? - Học sinh quan sát kết hợp đọc sách và trả lời. - Giáo viên nói thêm về các khuyết tật trong mồ hình CNXH ở Liên Xô. - Những biểu hiện cuare khủng hoảng ? - Trong bối cảnh đó trên chính trường Liên xô có gì thay đổi ? - giới thiệu vài nét về nhân vật Gooc – Ba- Chốp. - Nội dung chủ yếu của cải tổ là gì ? - Về kinh tế: Nhiều phương án nhưng chưa thực hiện được, kinh tế vẫn khủng hoảng. - Về chính trị: Tập trung quyền lực vào Tổng thống. Thực hiện đa nguyên: Nhiều Đảng cùng hoạt động. Xoá bỏ sự độc quyền lãnh đạo của Đảng cộng sản. Tuyên bố dân chủ về mọi mặt. - Hậu quả của công cuộc cải tổ ở Liên xô như thế nào ? - Đất nước ngày càng khủng hoảng, nhiều cuộc bãi công nỗ ra. - 19/8/1991 đảo chính lật đổ Gooc-ba-chốp không thành gây hậu quả nghiêm trọng: Đảng cộng sản Liên xô bị đình chỉ hoạt động, nhà nước liên bang hầu như tê liệt, các nước cộng hoà đua nhau đòi độc lập và tách khỏi liên bang. Tệ nạn xã hội tăng lên. Các thế lực phản động chống phá CNXH và CNĐQ lợi dụng tình hình đẩy mạnh các hoạt động chống phá.( Giáo viên nói thêm về cuộc đảo chính. ) * Chuyển ý ang mục II. - Học sinh quan sát bản đồ các nước Đông Âu. - Hãy trình bày quá trình khủng hoảng và sụp đổ của chế độ CNXH ở các nước Đông Âu ? * Khủng hoảng kinh tế - chính trị gay gắt: + Sản xuất giảm sút. + Nợ nước ngoài tăng + Đình công, biểu tình của quần chúng kéo dài. + Chính phủ đàn áp quần chúng đấu tranh nhưng không đề ra được cải cách. - Quần chúng biểu tình đồn dập đòi hỏi: + Cải cách kinh tế. + Thực hiện đa nguyên về chính trị. + Tiến hành tổng tuyển cử. - Hậu quả của cuộc khủng hoảng ở các nước Đông Âu là gì ? Sự sụp đổ CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu dẫn đén hậu quả ngiêm trọng gì * Giáo viên kết luận: Đây là tổn thát to lớn của CM thế giới, nhưng đây chỉ là sự sụp đổ của một mô hình CNXH chưa khoa học chư nhân văn và là một bước thụtlùi của CNXH. . Cũng cố. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến ssự sụp đổ và tan rã của CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu ? * Gợi ý trả lời: Nguyên nhân cơ bản: Mô hình CNXH đã xât dựng có nhiều khuyết tật và sai sót. Chậm sữa chữa thay đổi trước những biến đổi của tình hình thế giới. Những sai lầm về sự tha hóa biến chất của một số nhà lãnh đạo. Hoạt động chống phá của các thế lực chống CNXH trong và ngoài nước. . Dặn dò: Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài
Tài liệu đính kèm: