Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Trường THCS Nguyễn Bá Loan

Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Trường THCS Nguyễn Bá Loan

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức

Giúp HS nắm được:

- Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô trong công cuộc hàn gắn các vết thương chiến tranh, khôi phục nền kinh tế và sau đó tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật của CNXH.

- Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử của nhân dân các nước Đông Âu sau năm 1945: giành thắng lợi trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, thiết lập chế độ dân chủ nhân dân và tiến hành công cuộc xây dựng CNXH.

 

doc 136 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1415Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Trường THCS Nguyễn Bá Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI 
 TỪ 1945 ĐẾN NAY
 CHƯƠNG I: 
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
 SAU THẾ CHIẾN HAI
 Bài 1: Liên Xô và các nước Đông Aâu từ năm 1945
 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX
Mục tiêu
Về kiến thức
Giúp HS nắm được:
Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô trong công cuộc hàn gắn các vết thương chiến tranh, khôi phục nền kinh tế và sau đó tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật của CNXH.
Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử của nhân dân các nước Đông Âu sau năm 1945: giành thắng lợi trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, thiết lập chế độ dân chủ nhân dân và tiến hành công cuộc xây dựng CNXH.
Sự hình thành hệ thống XHCN thế giới.
Về tư tưởng 
Khẳng định những thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sửcủa công cuộc xây dựng CNXHở Liên Xô và các nước Đông Âu. Ở các nước này đã có những thay đổi căn bản và sâu sắc. Đó là những sự thật lịch sử.
Mặc dù ngày nay tình hình đã thay đổi và không tránh khỏi có lúc bị gián đoạn tạm thời, mối quan hệ hữu nghị truyền thống giữa nước ta và Liên Bang Nga, các nước cộng hòa thuộc Liên Xô trước đây, cũng như với các nước Đông Âu vẫn được duy trì và gần đây đã có những bước phát triển mới. Cần trân trọng mối quan hệ truyền thống quý báu đó, nhằm tăng cường tình đoàn kết hữu nghị và đẩy mạnh sự hợp tác phát triển, tiết thực phục vụ công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hóa của đất nước ta. 
Về kĩ năng
Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích và nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử.
Thiết bị
Bản đồ Liên Xô và các nước Đông Âu (hoặc châu Âu)
Một số tranh ảnh tiêu biểu về Liên Xô, các nước Đông Âu trong giai đoạn từ sau năm 1945 đến năm 1970
Đèn chiếu
Hs sưu tầm tranh ảnh ,những mẫu chuyện về cơng cuộc xây dựng CNXH ở LX.
Tiến trình thực hiện
Oån định
Bài mới
Giới thiệu bài mới
GV cần chỉ rõ đây là bài mở đầu của chương trình lịch sử lớp 9, HS sẽ học lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến hết thế kỉ XX – năm 2000
 GV có thể nhắc lại: trước đó các em đã học ở lớp 8 giai đoạn đầu của lịch sử thế giới hiện đại, từ cuộc cách mạng tháng 10 Nga năm 1917 đến năm 1945 – khi kết thúc cuộc CTTG II.
GV có thể đưa ra 1 bức tranh mô tả cảnh làng mạc, thành phố của LX bị tàn phá sau CT và 1 bức tranh mô tả những nhà máy, tàu vũ trụ..của LX trong những năm 60-70 và nêu câu hỏi : nguyên nhân của những thay đổi trên là do đâu? Có thể gọi HS trả lời câu hỏi đó. Sau đó GV dẫn dắt và o bài mới à nguyên nhân của sự thay đổi đó là do những thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX . Để hiểu rõ hoàn cảnh , nội dung, kết qủa công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH diễn ra như thế nào, đó chính là nội dung bài học hôm nay.
Dạy & học bài mới
Tuần 1 . Ti ết1 . I . LIÊN XÔ:
Tg
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trị
Nội dung cơ bản 
15
20
Hoạt động 1 . 
- GV dùng đèn chiếu các số liệu về sự thiệt hại của LX trong SGK/3 lên bảng.
? Em có nhận xét gì về sự thiệt hại cuả LX trong CTTG/II?
- GV nhận xét, bổ sung và nhấn mạnh: đây là sự thiệt hại rất to lớn về người và của của LX , đất nước gặp nhiều khó khăn tưởng chừng không thể vượt nổi.
- GV nhấn mạnh cho HS thấy nhiệm vụ to lớn của LX là khôi phục kinh tế.
- GV phân tích sự quyết tâm của Đ- NN/ LX trong việc đề ra và thực hiện kế hoạch khôi phục kinh tế.? 
 ? kết qủa công cuộc khôi phục kinh tế ở LX.? 
Gv giải thích về chế tạo thành công bom ngtử so với Mĩ . 
? Em có nhận xét gì về tốc độ tăng trưởng kinh tế của LX trong thời kỳ khôi phục kinh tế, nguyên nhân của sự phát triển đó?
Hoạt động 2 . 
? giải thích khái niệm:” Thế nào là xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của CNXH”?
- GV nói rõ: Đ ây là việc tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất- kỹ thuật của CNXH mà HS đã được học đến năm 1939.
? LX xây dựng CSVC-KT trong hoàn cảnh nào?
-GV nhận xét, bổ sung , hoàn thiện nội dung HS trả lời.
? Hoàn cảnh đó có ảnh hưởng gì đến công cuộc xây dựng CNXH ở LX?
-GV gợi ý: 
? phương hướng chính của các kế hoạch 5 năm, 7 năm ?
- GV nêu rõ những nội dung chính về thành tựu của LX tính đến nửa đầu những năm 70 /XX
? Về KH - KT , quốc phòng , chính sách đối ngoại ... của Lxô ntn ? 
GV giới thiệu tranh ảnh về những thành tựu của LX ( TD: H.1/SGK- Vệ tinh nhân tạo đầu tiên nặng 83,6 kg, bay cao 160 km)
- HS cho thí dụ về sự giúp đỡ của LX đối với các nước trên thế giới trong đó có VN.
? Hãy cho biết ý nghĩa của những thành tựu mà LX đạt được?
 Hs đọc sgk 
-HS trả lời
-hs có thể so sánh những thiệt hại của LX so với các nước đồng minh để thấy rõ hơn sự thiệt hại của LX là to lớn còn các nước đồng minh là không đáng kể.
HS nhắc lại : 5 năm lần thứ nhất : 1928-1932 , thứ 2 : 1933-1937 , thứ 3 : 1937 -1941 CNPX . 
Quyết tâm này được sự ủng hộ của nhân dân nên đã hoàn thành kế hoạch 5 năm trước thời hạn 4 năm 3 tháng . ch ữ nh ỏ sgk 
- HS trả lời(:thảo luận )
( + Tốc độ khôi phục KT thời kỳ này tăng nhanh chóng.
 + Có được kết qủa này là do: sự thống nhất về tư tưởng, chính trị của xã hôi LX, tinh thần tự lực, tự cường, chịu đựng gian khổ, lao động cần cù,quên mình của nhân dân LX.
.--> Đó là nền sản xuất đại cơ khí với công nông nghiệp hiện đại, khoa học kỹ thuật tiên tiến.
* THẢO LUẬN:
- HS dựa vào nội dung SGK và vốn kiến thức của mình để thảo luận
ảnh hưởng trực tiếp đến xây dựng CSVC-KT, làm giảm tốc độ của công cuộc xây dựng CNXH ở LX.
- HS đọc số liệu SGK/4 về những thành tựu
 Hs trả lời sgk 
- Uy tín CT và địa vị quốc tế của LX được đề cao. LX trở thành chỗ dựa cho hòa bình thế giới
1/. Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới II ( 1945- 1950):
- Liên xô chịu tổn thất nặng nề sau CTTG/II
à Đảng – nhà nước Liên xô đề ra kế hoạch khôi phục kinh tế.
- Thực hiện kế hoạch 5 năm lần IV ( 1946-1950):
* Kết qủa:
- Công nghiệp: 1950à SXCN tăng 73% so với trước CT, hơn 6200 xí nghiệp được phục hồi.
- Nông nghiệp: bước đầu khôi phục , một số ngành phát triển.
- Khoa học- kỹ thuật : 1949à chế tạo thành công bom nguyên tửà phá vỡ thế độc quyền của Mĩ.
2/. Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của CNXH ( từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX )
Hoàn cảnh:
- Các nước TB phương Tây luôn có âm mưu và hành động bao vây, chống phá LX cả về kinh tế, chính trị và quân sự.
- Liên Xô phải chi phí lớn cho quốc phòng, an ninh để bảo vệ thành qủa của công cuộc xây dựng CNXH .
Thành tựu:
- Về kinh tế:LX là cường quốc công nghiệp đứng hàng thứ 2 thế giới ( sau Mĩ) , một số ngành vượt Mĩ.
- Về khoa học kỹ thuật: các ngành KHKT đều phát triển, đặc biệt là khoa học vũ trụ
- Về quốc phòng :đạt được thế cân bằng chiến lược về quân sự nói chung và sức mạnh hạt nhân nói riêng so với Mĩ và phương Tây.
- Về đối ngoại: thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình và tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới . 
 4. Củng cố:
 a. Những thành tựu của LX trong công cuộc khôi phục KT, xây dựng CSVC-KT. Của CNXH ?
 b. Em hãy kể 1 số chuyến bay của các nhà du hành vũ trụ LX trong những năm 60 của thế kỷ XX?
 5. Dặn dò:
 - Học thuộc bài.Vẽ và điền vào lược đồ châu Âu các nước XHCN.
 - Xem trước bài mới, bản đồ Đông Âu, thế giới.
 - Tập trả lời câu hỏi SGK. 
	--------------o0o---------------
Ngày soạn: 22/8/2010
Tuần 2 . Tiết 2
 II. CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU.
I/. Mục tiêu :
Kiến thức:
- Nắm được những nét chính về việc thành lập Nhà nước dân chủ nhân dân Đ ông  u và công cuộc xây dựng CNXH ở Đ ông  u ( từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX.)
- Nắm được những nét cơ bản về hệ thống XHCN, thông qua đó hiểu được những mối quan hệ, ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong tráo cách mạng thế giới và VN.
2. Tư tưởng:
- Khẳng định những đóng góp của Đ/Â trong việc xây dựng hệ thống XHCN thế giới, biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân các nước Đ/Â đối với sự nghiệp CM nước ta.
- Gíao dục tinh thần đoàn kết quốc tế của HS
3.Kỹ năng:
- Biết sử dụng bản đồ TG để xác định vị trí của từng nước ĐÂ.
-Biết khai thác tranh ảnh, tư liệu lịch sử để đưa ra nhận xét của mình.
II/. Thiết bị:
Tranh ảnh về Đ/Â ( từ 1949 à những năm 70)
Tư liệu về các nước Đ/Â.
Bản đồ các nước Đ/ Âu và thế giới
Đèn chiếu.
 III/. Tiến trình thực hiện
Oån định:
Kiểm tra bài cũ:
-Nêu những thành tựu cơ bản về phát triển kinh tế khoa học kỹ thuật của LX từ 1950à những năm 70 của thế kỷ XX 
 3. Bài mới:
 a. Gíơi thiệu bài mới:
 - Từ sau CTTG/I kết thúcà 1 nước XHCN là LX đã ra đời. Đến sau CTTG/II đã có nhiều nước XHCN ra đời, đó là những nước nào? Qúa trình xây dựng CNXH ở những nước này diễn ra như thế nào và đạt được thành tựu ra sao? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu nội dung của bài.
 b. Dạy và học bài mới:
Tg
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trị
Nội dung cơ bản 
20
15
Hoạt động 1 . 
? Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu ra đời trong hoàn cảnh nào?
- HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung trong đó chú ý đến vai trò của nhân dân và Hồng quân LX.
? Nêu sự thành lập các nước Đông Aâu từ 1944 - 1949 ? 
- Yêu cầu HS xác định vị trí 8 nước Đông Âu trên bản đồ. Hoặc cho HS lên bảng điền vào bảng thống kê theo yêu cầu sau: số thứ tự, tên nước, ngày tháng thành lập.
- GV phân tích hoàn cảnh ra đời của nước CHDC Đức, liên hệ tình hình Triều Tiên, VN.Tóm tắt những nội dung cần ghi nhớ.
? Để hoàn thành những nhiệm vụ CM/DCND các nước Đông Âu cần làm những việc gì?
-GV nhấn mạnh ý : việc hoàn thành nhiệm vụ trên là trong hoàn cảnh cuộc đấu tranh giai cấp quyết liệt , đã đập tan mọi mưu đồ của các thế lực đế quốc phản động.
Hoạt động 2 . 
GV nh ... g chính trị kết hợp với lực lượng vũ trang .
Diễn biến : 
Nổi dậy lẻ tẻ :
+ Vĩnh Thạnh – Bình Định .
+Bắc Ái – Ninh Thuận 2-1959
+Trà Bồng – Quảng Ngãi 8-1959
àLan rộng khắp MN – “ Đồng khởi”tiêu biểu là Bến Tre 
-Từ Bến Tre phong trào “Đồng khởi” lan rộng khắp Nam bộ , tây nguyên và trung trung bộ .
Ý nghĩa :
-Giáng 1 đòn nặng nề vào chính sách TD kiểu mới của Mĩ , lung lay tận gốc chính quyền Ngô Dình Diệm 
- Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của CMVN từ thế giữ gìn lực lượng à tiến công 
àMặt trận dân tộc giải phóng MNVN ra đời (20-12-1960)
IV.Miền Bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất -kỹ thuật của CNXH (1961-1965)
1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960)
* Nội dung:
-Xác định nhiệm vụ 2 miền :
+MB : CMXHCN 
+MN : CM dân tộc dân chủ nhân dân thực hiện hoà bình thống nhất –Đề ra đường lối chung cho thời kì quá độ lên CNXH 
-Bầu BCH TW của Đảng 
* Ý nghĩa :
Là ánh sáng soi đường cho CMVN .2.Miền Bắc thực hiện kế hoạch 5 năm (1961-1965) 
a. Thực hiện :Trên các lĩnh vực:
-Công nghiệp 	
-Nông nghiệp 
-Thương nghiệp 
-Giao thông vận tải 
Văn hoá , giáo dục , y tế 
b.Ý nghĩa :
-Xây dựng cơ sở VC-KT cho CNXH 
-Nâng cao đời sống nhân dân 
-Củng cố quốc phòng tăng cường trật tự XH 
-MB trở thành hậu phương vững chắc cho tiền tuyến MN 
3. Củng cố (5’)
-Trình bày phong trào “Đồng khởi” trên lược đồ 
- Mục tiêu của kế hoạch 5 nămở MB .
4. Dặn dò (2’)
Nghiên cứu phần tiếp theo : chiến trang dặc biệt, cuộc đấu tranh của nhân dân ta chống “chiến tranh đặc biệt” 
Tiêt 40 V . MIỀN NAM CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC
 “CHIẾN TRANH ĐẶC BIỆT” CỦA MĨ (1961-1965)
I.Mục tiêu bài học: ( Phần chung)
II:.Thiết bị cần dùng : Hình ảnh sgk 
III Thiết kế bài giảng :
1.Kiểm tra bài cũ: (5’)
Trình bày hoàn cảnh , diễn biến , kết quả của phong trào Đồng khởi (1959-1960) 
2.Bài mới :
Cùng với việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1961-1965) ở MB thì Mn đã chiến đấu chống chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mĩ . Vậy để biết được với cuộc chiến tranh này Mĩ thực hiện âm mưu gì ? Nhân dân MN chiến đấu chống chiến tranh đặc biệt như thế nào ? chunùg ta nghiên cứu phần V :
t/g 
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS 
 Nội dung ghi bảng
12,
20,
 Hoạt động 1
GV : Để đối phó với phong trào CM trong đó xcó phong trào GPDT dâng lên mạnh mẽ trên thế giới , sau khi lên cầm quyền Kên-nơ-di đề ra chiến lược “ Phản ứng linh hoạt” , Đối với MNVN Mĩ tiến hành chiến lược “chiến tranh đặc biệt” 
H.Âm mưu của Mĩ trong chiến tranh đacë biệt là gì ? 
Cho HS thảo luận cặp đôi 
GV gợi ý tình hình cua û Mĩ-Diệm lúc này 
H. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” được thực hiện như thế nào?
GV cung cấp thêm số liệu 
-1960 : 1100 tên cố vấn 
-1962 : 110.000 tên cố vấn 
-1964 : 26.000Tên cố vấn 
Bộ chỉ huy quân sự Mĩ (MACV) thành lập tại Sài Gòn .
GV nói thêm “ Ấp chiến lược” là quốc sách là xương sống của của chiến tranh đặc biệt nhằm cô lập CM .
-Quân nguỵ là công cụ 
-Đô thị là hậu cứ 
Ngoài ra chính quyền Sài Gòn còn tiến hành hoạt động phá hoại MB, phong toả biên giới vùng biển chặn sự thâm nhập vào MN 
H. Em có nhận xét gì về chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mĩ? 
GV :Mĩ đưa ra 2 kế hoạch :
-Kế hoạch Xtalây-Taylo (1961) bình định MN trong vòng 18 tháng .
-Kế hoạch Giôn-xơn-mắc-na-ma-ra bình định có trọng điểm 
 Hoạt động 2 
Nhằm chống lại chiến tranh đặc biệt quân dân MN đẩy mạnh đấu tranh , phát triển khởi nghĩa quần chúng , kết hợp khởi nghĩa và chiến tranh 
-3 mũi giáp công ( quân sự, chính trị , binh vận)
-Đấu tranh chính trị + quân sự 
-Nổi dậy và tiến công 
- 3 vùng chiến thuật :rừng núi , nông thôn ,đồng bằng , đô thị 
GV gọi 1 HS đọc sgk
H. Cuộc chiến đấu trong giai đoạn này diễn ra như thế nào ?
GV nêu 3 chiến dịch :
-Chiến dịch Bình Gĩa ( Bà Rịa) :
 2-12-1964 
-Trận An Lão ( Bình Điịnh ) :
 12-1964
-Trận Ba Gia ( Quảng Ngãi) :
 6-1965 
-Trận Đồng Xoài (Biên Hoà):
 6-1965 
GV phân tích 
-Bằng đấu tranh quân sự + chính trị +binh vận àlàm tan rã từng mảng quân đội Sài Gòn ( Công cụ).
- Nổi dậy của quần chúng + lực lượng vũ trang CM àphá tan từng mảng ấp chiến lược (xương sống)
-Đấu tranh ở đô thị ( Huế , SG, Đầ Nẵng) – làm rối loạn hậu cứ 
à Góp phần cùng thắng lợi quân sự làm lung lay chính quyền SG , cuộc đảo chính NĐ Diệm 1-11-1963
HS thảo luận cặp đôi --. Nêu ý kiến của mình 
HS dựa sgk , H 63-64 trả lời 
- Là cuộc chiến tranh xân lược TD kiểu mới của Mĩ thâm độc : Nguỵ (VN) chống lại CM (VN) nhưng không phải là cuộc nội chiến vì Mĩ đề ra kế hoạch , cung cấp đôla vũ khí , phương tiện chiến tranh , cố vấn Mĩ nhằm chống lại nhân dân ta phục vụ lợi ích cho Mĩ – Đây chính là tính đặc biệt , thực hiện âm mưu dùng người Việt đánh người Việt 
HS đock sgk 
- Tóm tắt các cuộc chiến đấu lớn , dẫn số liệu sgk : địch gần như huy đọng toàn bộ lực lượng nhưng chỉ lập được 7500 ấp chỉ ít hơn ½ dự định (16000) 
-Tóm tắt diễn biến chiến thắng Ấp Bắc 
1. Chiến lược “ chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở Miền nam :
-Âm mưu : Dế ưuốc Mĩ muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh àgiành thế chủ động đè bẹp phong trào đấu tranh của nhân dân MN 
_ Biện pháp thực hiện :
+Xây dựng quân nguỵ lớn .
+Cố vấn Mĩ , phương tiện chiến tranh Mĩ
+Lập ấp chiến lược 
àBình định MN phá hoại MB 
2.Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ :
*1961-1964 : 
-Chống càn , phá ấp chiến lược .
-Chiến thắng Ấp Bắc ( Mĩ Tho) 
2-3-1963.-Cổ vũ tinh thần chiến đấu của nhân dân ta , khẳng định ta có đủ sức đánh bại chiến tranh đặc biệt 
-Đấu tranh của tăng ni phật tử : Huế , Sài Gòn 
-Biểu tình của quần chúng nhân dân Sài Gòn 
à Chính quyền Ngô Đình Diệm sụp đổ (1-11-1963)
* 1964-1965 :
Mở những cuộc tấn công lớn tiêu biểu là chiến dịch Đông xuân 1964-1965 ở MN và miền trung 
* Kết luận: Bằng 3 mũi giáp công , 3 thứ quân ,3 vùng chiến thuật quân và dân MN đánh bại “ chiến tranh đặc biệt”của đế quốc Mĩ 
3. Củng cố :( 5’)
a. Những nhiệm vụ của MB từ 1954-1965 : 
- Cải cách RĐ 
-Khôi phục kinh tế , hàn gắn vết thương chiến tranh 
-Cải tạo quan hệ sản xuất , bước đầu phát triển kinh tế – văn hoá.
-Thực hiện kế hoạch 5 năm 1961-1965
b. Những thay đổi của MB sau khi thực hiện ké hoạch 5 năm 
- MN đấu tranh chống “ chiến tranh đặc biệt” của Mĩ . 
Dặn dò : (3’)
Lập bảng thống kê những sự kiện lớn trong bài 27 
 Thời gian
 Sự kiện 
_ Nghiên cứu phần I, II của bài 29:
+ Tìm hiểu thế nào là chiến tranh cục bộ ? Cuộc chiến tranh này có gì giống và khác với chiến tranh đặc biệt ?
+ Chiến thắng Vạn Tường .
*************************************************************************************** 
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
Tiết 41-42-43 Bài 29 CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC (1965-1973)
I. Mục tiêu bài học : 
1.Về kiến thức : Cung cấp cho HS những kiến thức về :
-Cuộc chiến đấu của nhân dân MN , đánh bại liên tiếp hai chiến lược “chiến tranh cục bộ” và “VN hoá chiến tranh” của quân và dân ta. Ở MB hai lần đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ .
-Sự phối hợp giữa CM hai miền nam-bắc ,giữa tiền tuyến và hậu phương trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc .
-Sự phối hợp giữa 3 dân tộc ở Đông dương chống kẻ thù chung .
-Hoạt động lao động sản xuất , xây dựng MB trong điều kiện chống chiến tranh pháhoại .
-Thắng lợi quân sự quyết định của cuộc tiến công chiến lược năm 1972 ở MN và của trận “Điện biên phủ trên không” 12-1972 ở MB đã buộc Mĩ kí hiệp định Pa-ri 1973 về chấm dứt chiến tranh ở VN và rút hết quân về nước .
2. Về tư tưởng :
Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn với CNXH , tình cảm Bắc – nam , tin thần đoàn kết với 3 nước Đông dương , niềm tin vào sự lãnh dạo của Đảng , vào tiền đò Cm .
3.Về kĩ năng :
Rèn luyện cho HS kĩ năng phan tích , nhận định đánh giá âm mưu thủ đoạn của địch trong 2 chiến lược chiến tranh xâm lược VN và chiến tranh phá hoại MB , tinh thần chiến đấu LĐSX xây dựng MB có ý nghĩa thắng lợi của quân dân ta ở 2 miền đất nước , kĩ năng sử dụng bản đồ chiến sự , tranh ảnh sgk .
II .Thiết bị cần dùng :
-Lược đồ trận Vạn Tường .
-Lược đồ tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968 .
-Lược đồ cuộc tổng tiến công chiíen lược 1972 .
- Hình ảnh sgk .
III. Thiết kế bài giảng :
1 .Kiểm tra bài cũ : 
Hãy điểm lại những nhiệm vụ cơ bản của MB và MN trong giai đoạn 1954-1965.
2. Bài mới : Trong giai đoạn 1965-1973 , MN liên tiếp đánh bại 2 cuộc chién tranh của Mĩ “ chiến tranh cục bộ” và “VN hoá chiến tranh” , MB đánh bại 2 cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ , tiến hành khôi phục kinh tế , chi viện cho MN. Để biết rõ chi tiết chúng ta nhiên cứu bài 29 .
t/g
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS 
 Nội dung ghi bảng
 Hoạt động 1 
GV :”Chiến tranh cục bộ” của Mĩ thức hiện ở MN từ giữa 1965 dưới thời tổng thống Giôn-Xơn .Là 1 trong 3 chiến lược chiến tranh trong chiến lược toàn cầu “ Phản ứng linh hoạt” à cho HS tự nghiên cứu sgk
H.Em hãy cho biết “chiến tranh cục bộ” có gì giống và khác với “chiến tranh đặc biệt”
H. Em có nhận xét gì về chiến lược “ chiến tranh cục bọ” ?
( Cho HS thảo luận nhóm)
GV gợi ý : Nêu ưu điểm và hạn chế 
HS tự nghiên cứu sgk à so sánh 
-Giống : Cùng là kiểu chiến tranh TD kiẻu mới 
-Khác : 
+Quân Mĩ trực tiệp tham gia chiến tranh + quân đồng minh + nguỵ . Trong đó quân nguỵ giữ vai trò quan trọng , không nừng tăng cường ề số lượng và trang bị .
I .Chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ (1965-1968)
1 .Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”của Mĩ ở MN:
- Năm 1965 Mĩ thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” đẩy mạnh xâm lược Việt Nam

Tài liệu đính kèm:

  • docGA SU 9 TICH HOP CUOC VD HT LT TAM GUONG DD HCM.doc