Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Trường THCS Quỳnh Mỹ - Nguyễn Thị Hiền

Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Trường THCS Quỳnh Mỹ - Nguyễn Thị Hiền

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Nắm những tổn thất của Liên xô sau chiến tranh.Công cuộc khôi phục kinh tế và xây dung cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH.Các thành tựu KT-KHKT từ năm 1945 đến những năm 70 của thế kỉ XX.

2. Tư tưởng: Nắm được thực lực của Liên xô để chống lại âm mưu phá hoại và bao vây của CNĐQ.Liên xô là thành trì của lực lượng cách mạng thế giới.

3. Kĩ năng: Phân tích, nhận định, đánh giá,các sự kiện lịch sử trong những hoàn cảnh cụ thể.

 

doc 115 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1050Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Trường THCS Quỳnh Mỹ - Nguyễn Thị Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 16 tháng 8 năm 2010. 
Phần một
Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay
Chương I: Liên xô và các nước Đông Âu từ sau chiến tranh thế giới thứ hai
Bài 1: Liên xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX
Tiết 1: I . Liên xô
Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Nắm những tổn thất của Liên xô sau chiến tranh.Công cuộc khôi phục kinh tế và xây dung cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH.Các thành tựu KT-KHKT từ năm 1945 đến những năm 70 của thế kỉ XX.
2. Tư tưởng: Nắm được thực lực của Liên xô để chống lại âm mưu phá hoại và bao vây của CNĐQ.Liên xô là thành trì của lực lượng cách mạng thế giới.
3. Kĩ năng: Phân tích, nhận định, đánh giá,các sự kiện lịch sử trong những hoàn cảnh cụ thể.
Chuẩn bị thiết bị , tài liệu: 
1. Giáo viên: - SGK, SGV Bản đồ Liên xô, hoặc bản đồ Châu Âu
 - Tranh ảnh Liên xô thời kì 1945-1970 ( chọn nội dung tiêu biểu). 
 2. Học sinh: SGK, sưu tầm tranh ảnh, nhưng mẩu chuyện về công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô
Tiến trình dạy học: 
* ổn định tổ chức lớp .
* Bài mới:
1. Mở bài: Sau CTTG thứ II, là nước chiến thắng nhưng Liên xô cũng bị chiến tranh tàn phá nặng nề. Để khắc phục hậu quả Liên xô tiến hành khôi phục kinh tế hàn gắn vết thương chiến tranh, tiếp tục xây dựng CSVC cho CNXH.
2. Nội dung: 
 hoạt động dạy và học . 
* Hoạt động cá nhân, cả lớp: 
G.V: yêu cầu h/s xác định vị trí Liên xô trên bản đồ.
? Nêu những tổn thất của Liên xô trong chiến tranh thế giới thứ II?
? Tác động đến Liên xô như thế nào?
? Nêu các thành tựu về KT-KHKT của Liên xô từ 1945-1950?
? Em có nhận xét gì về tốc độ tăng trưởng kinh tế của Liên Xô trong thời kì khôi phục kinh tế?
- Tốc độ tăng trưởng nhanh
? Vì sao Liên xô đạt được thành tựu đó? ý nghĩa các thành tựu đạt được? 
* Hoạt động cả lớp, nhóm:
? Liên Xô xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật trong hoàn cảnh nào?
? Hoàn cảnh đó có ảnh hưởng gì đến công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô?
? Phương hướng đề ra của Liên Xô đề ra trong thời kì mới?
* Hoạt động nhóm.
? Các thành tựu đạt đượcvề kinh tế ?
- Thực hiện thành công hàng loạt kế hoạch dài hạn:
Kế hoạch 5 năm:1951-1955; 
1956-1960
Kế hoạch 7 năm: 1959-1965.
? Các thành tựu đạt được về KHKT ?
- HS xem H1 -SGK
? Những chính sách về đối ngoại của Liên xô?
nội dung kiến thức cần đạt
1.Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh (1945-1950).
+ Hoàn cảnh
Trong chiến tranh thế giới II Liên xô thiệt hại nặng nề về người và của.
Năm 1946 đề ra kế hoạch khôi phục và phát triển kinh tế.
+ Thành tựu:
+ Kinh tế: hoàn thành kế hoạch 5 năm trước thời hạn
- CN tăng 73%, 6000 nhà máy ra đời.
- NN vượt trước chiến tranh.
+ Khoa học kĩ thuật: năm 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử.
Nhân dân hết lòng phấn đấu để hoàn thành kế hoạch.
Hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế và củng cố lực lượng cách mạng thế giới.
2. Tiếp tục công cuộc xây dung cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH (Từ năm 1950 đến đầu những năm 
70 của thế kỉ XX).
* Hoàn cảnh:
- Các nước tư bản phương Tây tìm cách phá hoại.
- Chi phí lớn cho quốc phòng, an ninh
* Thành tựu: 
 + Phương hướng: Ưu tiên phát triển CN nặng.
 - Thâm canh trong nông nghiệp.
 - Đẩy mạnh tiến bộ KHKT. 
 - Tăng cường sức mạnh quốc phòng.
+ kết quả: 
 - CN: 1950 –1960 CN tăng 9,6%, đứng thứ 2 thế giới.
 - NN: Năm 1970 đạt 186 triệu tấn.
- Khoa học kĩ thuật:
+ Năm 1957 phóng vệ tinh nhân tạo vào vũ trụ.
+ Năm 1961 đưa con người bay vào vũ trụ.
- Đối ngoại: Duy trì hoà bình,quan hệ hữu nghị với tất cả các nước. ủng hộ phong trào GPDT trên thế giới. Là chỗ dựa vững chắc của cách mạng thế giới. 
3.Kết luận: Những thành tựu to lớn của Liên xô trong công cuộc hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế và tiếp tục xây dựng CNXH đã tạo cho Liên xô một địa vị mới, là chỗ dựa vững chắc cho phong trào cách mạng thế giới.
Củng cố bài: 1. Hãy chọn ý đúng trong các dữ liệu sau: 
Chiến tranh đã làm cho nền kinh tế Liên xô chững lại. 
Chiến tranh đã làm cho Liên xô chịu tổn thất khá lớn.
Chiến tranh đã làm cho nền kinh tế Liên xô phát triển chậm lại tới 10 năm. 
Liên xô không bị ảnh hưởng gì bởi chiến tranh. 
 	2. Nêu các thành tựu KT và KHKT của Liên xô qua các thời kì? 
Thời kì khôi phục Kinh tế.
Thời kì xây dựng CSVC-KT 
CN 
NN
KHKT
CN 
NN
KHKT
 	3. Hãy trình bày về các chuyến bay của các nhà du hành vũ trụ Liên xô trong những năm 60 của thế kỉ XX?
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
 Thứ 2 ngày 23 tháng 8 năm 2010
Tiết 2. Liên xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX ( tiếp theo).
Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Nắm được quá trình thành lập các nước Đông Âu .Quá trình các nước Đông Âu xây dựng CNXH trở thành các nước công nông nghiệp.Sự hình thành hệ thống XHCN trên thế giới, khối SEV và tổ chức Vac xa va ra đời.
2. Tư tưởng: Những thành tựu của Đông Âu, mối quan hệ giữa Liên xô và Đông Âu. Mối quan hệ giữa nước ta và các nước Đông Âu , liên hệ thực tế hiện nay.
3. Kĩ năng: Phân tích, nhận định , so sánh sự kiện, các vấn đề lịch sử cụ thể và kĩ năng sử dụng bản đồ.
Chuẩn bi thiết bị , tài liệu: 
1. Giáo viên: SGK, SGV Bản đồ các nước Đông âu, một số tranh ảnh tiêu biểu của các nước Đông Âu (Từ năm 1945-1970). 
2. Học sinh: SGK, sưu tầm một số tranh ảnh, tài liệu liên quan bài học.
Tiến trình dạy học: 
* ổn định lớp:
* Bài cũ: 
? Nêu những thành tựu chủ yếu của Liên xô trong công cuộc xây dựng CNXH từ năm 1950 –1970 ?
* Bài mới:
1. Mở bài: Từ cuối năm 1944 đến năm 1945 hồng quân Liên xô trên đường truy đuổi phát xít Đức về tận sào huyệt cuối cùng đã giúp các nước Đông Âu giải phóng,đặt nền tảng cho hệ thống CNXH ra đời trên thế giới.
2. Nội dung: 
Hoạt động của GV, HS
* hoạt động nhóm, cả lớp:
GV: Chỉ vị trí các nước Đông Âu trên bản đồ.
? Nêu hoàn cảnh ra đời của các nước Đông Âu?
? Để hoàn thành cách mạng DTDCND các nước Đông Âu đã làm nhiệm vụ gì? 
GV: Phân tích trong nhiệm vụ cụ thể.
* Thảo luận nhóm: 
? Tại sao nói lịch sử các nước Đông Âu đã sang trang mới?
* Hoạt động cả lớp, cá nhân:
? Nhiệm vụ chính của các nước Đông Âu trong công cuộc xây dựng CNXH là gì?
? Hãy nêu những thành tựu các nước Đông Âu đạt được trong công cuộc xây dựng CNXH?
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK
* Hoạt động cá nhân, cả lớp.
? Hệ thống XHCN ra đời trong hoàn cảnh nào?
? Nêu cơ sở hình thành hệ thống XHCN?
- Chung mục tiêu xây dựng CNXH
- Nền tảng tư tưởng là CNMLN
- Đều ndo Đảng cộng sản lãnh đạo
? Nêu mục đích thành lập và thành tựu hợp tác của khối SEV?
Gồm các nước: LXô, Ba lan, TKhắc,...VN (1978)
? Thành tựu kinh tế tiêu biểu của khối SEV.
Hạn chế: Khép kín , bảo thủ, quan liêu.
GV: liên hệ thực tiễn Việt nam.
? Tại sao phải thành lập khối Vac sa va?
GV: Khối SEV và Vac sa va tan rã cùng với sự khủng hoảng,tan rã của CNXH ở Liên xô và Đông Âu. 
- ngày 28-6-1991 SEV ngừng hoạt động
- 1-7-1991 Hiệp ước Vác sa va ngừng hoạt động.
Nội dung kiến thức cần đạt
II. Đông Âu.
1.Sự ra đời của các nước
 dân chủ nhân dân Đông Âu.
* Hoàn cảnh:
 Cuối năm 1944 đến năm 1946: các nước dân chủ nhân dân Đông Âu thành lập
* Nhiệm vụ: 
 Năm 1945 đến 1949: hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân.
+ Tiến hành cải cách ruộng đất 
+Quốc hữu hoá nhà máy, xí nghiệp.
+ Xây dựng bộ máy chính quyền.
+ Thực hiện quyền tự do dân chủ,cải thiện đời sống nhân dân.
=>Kết thúc thời kì bị lệ thuộc vào các nước TB, bị phát xít chiếm đóng và nô dịch, chuyển sang thời kì Độc lập tự do và CNXH
2.Tiến hành xây dựng CNXH (Từ 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX).
Nhiệm vụ:
 + Xoá bỏ sự bóc lột của TS
+ Đưa nông dân vào làm ăn tập thể.
+ Tiến hành CNH- XHCN
+ Xây dựng CSVC cho CNXH
Thành tựu: +Đầu những năm 70 đông Âu trở thành những nước CNN
+ Kinh tế-Xã hội thay đổi căn bản và sâu sắc.
III. Sự hình thành hệ thống Xã hội chủ nghĩa.
1.Hoàn cảnh:
- Liên xô và các nước cần có sự hợp tác cao hơn, đa dạng hơn.
Do cần có sự phân công,chuyên môn hoá trong sản xuất công nông nghiệp.
2. Sự hình thành hệ thống XHCN
Ngày 8.1.1949 Hội đồng tương trợ kinh tế ( SEVthành lập).
nhằm đẩy mạnh hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước XHCN.
-14.5.1955 Tổ chức hiệp ước Vac sa va ra đời.
=> Bảo vệ công cuộc xây dựng CNXH, hoà bình, an ninh châu Âu và thế giới. 
3.Kết luận: Trong những thập niên 50-60 của thế kỉ XX,Liên xô trở thành chỗ dựa của lực lượng hoà bình dân chủ thế giới. Đó cũng là thời điểm các nước dân chủ nhân dân Đông Âu ra đời, tạo nên hệ thống XHCN thế giới.Đây là nhân tố có ý nghĩa hàng đầu đối với chiều hướng phát triển của lịch sử thế giới trong nửa sau thế kỉ XX.
D. Củng cố bài: * Có thể thảo luận nhóm: Thống kê các công trình hợp tác của Việt nam và các nước XHCN
Dùng lược đồ yêu cầu h/sxác định rõ vị trí của các nước Đông Âu ?
Hãy khoanh tròn ý đúng trong các nội dung sau:
 Nhiệm vụ chính của các nước Đông Âu khi xây dựng CNXH là:
A. Xoá bỏ sự bóc lột của TS
Tiến hành cải cách ruộng đất.
Quốc hữu hoá nhà máy, xí nghiệp tư bản.
Đưa nông dân vào làm ăn tập thể.
Công nghiệp hoá XHCN
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
 Thứ 2 ngày 30 tháng 8 năm 2010.
Tiết 3. Bài 2. Liên xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX
Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Nắm những nét chính của quá trình khủng hoảng và tan rã của CNXH ở Liên xô và Đông Âu.
2. Tư tưởng: Hiểu rõ tính chất khó khăn, phức tạp, thiếu sót, sai lầm trong công cuộc x/d CNXH ở Liên xô và Đông ÂU.Những ảnh hưởng đối với Việt Nam.Giúp các em tin tưởng vào con đường Đảng ta đã lựa chọn : CNH- HĐH, theo định hướng XHCN thắng lợi do Đảng cộng sản lãnh đạo.
3. Kĩ năng: Phân tích, đánh giá,và so sánh những vấn đề lịch sử.Nhất là những vấn đề lịch sử phức tạp cần có những nhận định khách quan, khoa học.
Chuẩn bị thiết bị , tài liệu: 
1 Giáo viên: SGK, SGV,Bản đồ Liên xô và các nước Đông Âu.Các tư liệu tham khảo khác.
2. Học sinh: SGK, Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu.
Tiến trình dạy học :
* Bài cũ: ? Nêu những thành tựu Liên xô và các nước Đông Âu đạt được trong quá trình x/d CNXH? 
 ? Trình bày sự ra đời, mục đích hoạt động của khối SEV và Vac sa va?
* Bài mới:
1. Mở bài: Từ giữa những năm 70- 80 của thế kỉ XX, Liên xô và các nước Đông Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế dẫn tới khủng hoảng chính trị trầm trọng và sự sụp đổ của Liên xô, các nước Đông Âu .
2. Nội dung: 
Hoạt động dạy – học
* Hoạt động cá nhân, cả lớp.
GV: Chỉ vị trí các nước thuộc Liên bang xô viết trước năm 1991.
? Tình hình Liên xô từ năm 1970 đến 1985 như thế nào? 
GV: Giới thiệu hình 3- SGK
? Hãy cho biết nội dung, mục đích của công cuộc cải tổ?
Nhằm sửa chữa thiếu sót sai lầm, thoát khỏi khủng hoảng
GV: Giới thiệu hình 4-SGK.
? Nêu kết quả của công cuộc cải tổ?
ĐCS Liên Xô đình chỉ hoạt động
21-12-91 , 11 nước cộng hòa li khai
-> Cộng đồng các quốc gia độc lập(SNG)
- 25-12-91 Chế độ XHCN ở LXô chấm dứt.
*Hoạt động cá nhân, nhóm
 ? Tình hình các nước Đông Âu cuối năm 1970 đến ...  bảng thống kê các thành tựu đạt được trong quá trình đổi mới của đất nước? 
Thời gian
Mục tiêu đề ra
Kết quả đạt được
1986- 1990
1991- 1995
1996- 2000
 * Dặn dò: Về làm bài tập 1,2 . ôn tập phần lịch sử Việt Nam từ 1918-2000.
 * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
 Thứ ngày tháng năm 20
Tiết 51. Bài 34. Tổng kết lịch sử Việt nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000
 A. Mục tiêu bài học: 
 1. Kiến thức: 
 - Nắm được quá trình phát triển của lịch sử dân tộc từ năm 1919 đến năm 2000 qua các giai đoạn chính với đặc điểm lớn của từng giai đoạn. 
 - Nguyên nhân cơ bản quyết định quá trình phát triển của lịch sử, bài học kinh nghiệm rút ra từ đó.
 2. Tư tưởng: Thấy được quá trình đi lên không ngừng của lịch sử dân tộc, củng cố niềm tự hào dân tộc, lòng tin vào Đảng ,cách mạng và tiền đề của Tổ quốc. 
 3. Kĩ năng: Lựa chọn sự kiện điển hình. Chú ý sự kiện lớn của từng giai đoạn. Phân tích, đánh giá , hệ thống hoá sự kiện.
 B. Thiết bị , tài liệu:
 1. Giáo viên: SGK,SGV, tranh ảnh và một số kênh hình , tài liệu liên quan bài học. 
 2. Học sinh: SGK, sưu tầm tranh ảnh , tài liệu liên quan bài học.
 C. Các bước lên lớp: 
 1. ổn định lớp.
 2. Bài cũ: Nêu những thành tựu đổi mới đất nước từ 1986-2000.
 3. Bài mới: GV yêu cầu h/s điểm lại các tên bài đã học từ năm 1919- 2000.
I. Các giai đoạn chính và đặc điểm của tiến trình lịch sử.
 Học sinh lập bảng thống kê theo mẫu:
 Giai đoạn 
 Nội dung chủ yếu- đặc điểm lịch sử Việt nam
1919- 1930
- Pháp thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần thứ II-> Kinh tế xã hội VN biến đổi sâu sắc. 
- Đảng CSVN ra đời (3-2-1930), mở đầu bước ngoặt vĩ đại của CMVN, chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối lãnh đạo cách mạng.
1930- 1945
- CMVN qua các giai đoạn: 1930- 1931; 1936- 1939; 1939- 1945;
- 14-8-1945, Nhật đầu hàng đồng minh, Đảng phát động quần chúng Tổng khởi nghĩa -> cách mạng tháng Tám thành công, mở ra kỉ nguyên mới cho dân tộc. 
1945- 1954
- Cách mạng tháng Tám thành công, chính quyền non trẻ gặp muôn vàn khó khăn.
- 19-12-1946, kháng chiến toàn quốc bùng nổ.
- 7-5-1954 với chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ , kháng chiến chống Pháp thắng lợi, Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, miền Nam tạm thời dưới sự kiểm soát của pháp.
1954- 1975
- Đất nước tạm thời chia cắt 2 miền. Cách mạng hai miền Nam- Bắc tiến hành 2 nhiệm vụ chiến lược khác nhau.
- Chiến thắng mùa xuân 1975 mở ra kỉ nguyên mới: Cả nước đi lên CNXH.
1975 đến nay.
- 1975- 1985 : Có nhiều khó khăn thử thách.
- Đại hội VI (1986) tiến hành đổi mới thu nhiều thắng lợi.
II. Nguyên nhân thắng lợi , những bài học kinh nghiệm, phương hướng đi lên.
 Giáo viên chia nhóm học sinh tiến hành thảo luận: 
Nhóm1:Nguyên nhân thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ 1919-2000.
Nhóm 2: Bài học kinh nghiệm
Nhóm 3: Phương hướng đi lên
GV: nhận xét , đánh giá, rút ra kết luận.
- Nguyên nhân thắng lợi:
 + Có Đảng lãnh đạo( Là quyết định nhất).
 + Nhân dân ta yêu nước nồng nàn, cần cù, sáng tạo, kiên trì với con đường XHCN đã chọn....
 + Tinh thần đoàn kết của 3 nước Đông Dương, sự giúp đỡ của bạn bè quốc tế.
Bài học kinh nghiệm:
 + Phải nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH.
 + Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân ,do nhân dân và vì nhân dân , chính nhân dân là người làm nên thắng lợi lịch sử.
 + Không ngừng củng cố, tăng cường đoàn kết.
 + kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước và quốc tế.
 + Đảm bảo sự lãnh đạo của đảng. Nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt nam.
Phương hướng đi lên:
 Độc lập dân tộc gắn liền chủ nghĩa xã hội , 
 đất nước độc lập , thống nhất và đi lên CNXH theo đường lối đổi mới của đảng là con đường phát triển hợp quy luật của cách mạng Việt nam.
 D. Sơ kết bài học: 
Nhắc lại các giai đoạn phát triển và đặc điểm của cách mạng Việt nam.
Nguyên nhân thắng lợi của cách mạng Việt nam, bài học kinh nghiệm và phương hướng đi lên.
* Dặn dò về nhà: Ôn tập nội dung đã học – chuẩn bị kiểm tra học kì II
 Thứ ngày tháng năm 200
Tiết 52 . Bài kiểm tra học kì.
Mục tiêu: - Kiểm tra lượng kiến thức học sinh đã nắm được. đánh giá đúng năng lực của học sinh, cũng như kĩ năng làm bài.
Đề bài đúng trọng tâm chương trình, không dễ quá không khó quá, phù hợp năng lực làm bài của các em. Giúp các em rèn luyện kĩ năng bộ môn, đáp ứng yêu cầu học tập.
Đáp án đầy đủ, rõ ràng, cụ thể, chính xác, kèm theo biểu điểm hợp lí. 
Đề bài: 
 ?T rình bày hiểu biết của em về chiến dịch Hồ Chí Minh?
 ? ý nghĩa chiến dịch Hồ Chí Minh?
 a. Chiến dịch Hồ Chí Minh
5 giờ chiều ngày 26.4.1975 chiến dịch bắt đầu. Năm cánh quân của ta đánh chiếm các cơ quan đầu não của chính quyền Sài gòn.(2 đ).
10 giờ 45 ngày 30.4.1975 quân ta tiến vào Dinh Độc Lập bắt sống Nguỵ quyền Trung ương. Tổng thống Dương văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện. ( 2đ).
11 giờ 30 ngày 30.4.1975 cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Tổng thống Nguỵ quyền Sài gòn báo hiệu sự toàn thắng của chiến dịch Hồ Chí Minh.( 2đ).
 b. ý nghĩa: Chiến dịch Hồ Chí Minh thắng lợi kết thúc cuộc tổng tấn công và nổi dậy mùa xuân 1975 . Miền Nam hoàn toàn giải phóng, đặt nền tảng cơ bản để ta thống nhất đất nước, đi lên CNXH (1đ).
B. Lập ma trận đề.
Các chủ đề chính
Các mức độ cần đánh giá
Tổng số 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Những hoạt động của NAQ ở nước ngoài.
0,25
0,25
0,5
ĐCS Việt Nam ra đời.
0,25
1
1
2,25
Cách mạng 8-1945.
0,25
1,5
1,5
4
7,25
Tổng điểm
0,75
1,5
1,0
1,5
1,25
4
10
C. Đề bài: I. Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm).
Câu 1 (1 điểm): Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.
 1. Nguyễn ái Quốc đọc sơ thảo lần thứ nhất luận cương của Lê nin vào thời gian:
A. Tháng 6-1919. B. Tháng 7-1920. C. Tháng 12-1920. D. Năm 1921.
 2. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên được thành lập ở:
A. Bắc Kỳ. B. Trung Kỳ. C.Trung Quốc. D. Nam Kỳ.
 3. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của:
A. Chủ nghĩa Mác- Lê nin. B. Chủ nghĩa yêu nước.
C. Phong trào công nhân. D. Sự kết hợp cả 3 nhân tố trên.
 4. Đảng ta phát động Tổng khởi nghĩa trong cách mạng tháng Tám là do:
A. Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện.
B. Chính phủ bù nhìn tay sai hoang mangg dao động đến cực độ.
C. Quần chúng nhân dân sẵn sàng nổi dậy Tổng khởi nghĩa.
D. Cả A, B, và C.
Câu 2: (1 điểm). Hãy nối thời gian ở cột B với sự kiện ở cột A sao cho đúng:
 A
 B
1. Đông Dương Cộng sản đảng.
a. 8-1929
2. An Nam Cộng sản đảng
b. 9-1929
3. Đông Dương Cộng sản liên đoàn
c. 6-1929
Câu 3: (1 điểm) Hãy điền các cụm từ vào chỗ ..... cho đúng với ý nghĩa lịch sử của sự kiện thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam:
 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ngày 3-2-1930 là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới. Đảng là sự kết hợp giữa .... Việt Nam trong những năm đầu thế kỉ XX.
 Việc thành lập Đảng là bước ..... của giai cấp công nhân và của cách mạng Việt Nam, khẳng định giai cấp vô sản nước ta đã ....., chấm dứt thời kì khủng hoảng về vai trò lãnh đạo trong phong trào cách mạng Việt Nam. Từ đây, cách mạng Việt Nam đã thuộc .... mà đội tiên phong là Đảng Cộng sản. Cũng từ đây , cách mạng Việt Nam thực sự trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới. 
 bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử (1). trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng(2)
quyền lãnh đạo tuyệt đối của giai cấp công nhân(3)
chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước(4)
B. Lập ma trận đề.
Các chủ đề chính
Các mức độ cần đánh giá
Tổng số 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Liên Xô và các nước Đông Âu sau CTTG II
0,5
0,5
1
2,0
Quá trình phát triển của phong trào GPDT
1,5
1
2,5
Các nước châu á
1
1,5
1,5
1,5
5,5
Tổng điểm
1,5
1,5
0,5
3,0
1,0
2,5
10
C. Đề bài:
 I. Trắc nghiệm khách quan: 
1. Khoanh tròn trước câu trả lời đúng nhất về tình hình Liên Xô sau CTTG II:
 a. Là nước chịu tổn thất nặng nề nhất về người và của .
 b. Được hưởng nhiều quyền lợi về kinh tế , chính trị.
 c. Được các nước phương Tây giúp đỡ.
 d. Là nước giàu lên nhanh chóng sau chiến tranh.
2. Hãy nối thời gian ở cột A với sự kiện ở cột B sao cho đúng:
A
B
1. 8-1-1949
a. Tổ chức Vác- sa- va ra đời.
2. 10-1949
b. Hệ thống các nước XHCN tan rã.
3. 14-5-1955
c. Nước cộng hoà dân chủ Đức dược thành lập.
4. 1991
d. Hội đồng tương trợ kinh tế ( SEV) ra đời.
3. Ghi tên các nước giành được độc lập vào những chỗ chấm(.....) sau sao cho đúng:
 a. 17-8-1945...........................................................................
 b. 2-9-1945.............................................................................
 c. 1-1-1959.............................................................................
 d. Năm 1960...........................................................................
4. Em hãy đánh dấu vào ô trống đứng đầu tên các nước XHCN ở châu á:
Trung Quốc
Lào
Việt nam
Mi –an- ma
Cam–pu- chia
CHDCND Triều tiên
Mông cổ
Hàn quốc
Sin –ga- po
Cu- ba
II. Tự luận.
 1. Để hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân các nước đông Âu đã thực hiện những nhiệm vụ gì?
 2. Phong trào giải phóng dân tộc của các nước á , Phi, Mĩ –la-tinh phát triển qua những giai đoạ nào?
 3. Công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc từ 1978 đến nay: Nội dung cơ bản củađường lối đổi mới? Những thành tựu của công cuộc cải cách mở cửa và ý nghĩa của những thành tựu đó?
C. Đáp án và biểu điểm:
I . Trắc nghiệm khách quan: 3 điểm.
Câu 1. 0, 5đ. a
Câu 2. 0,5đ. 1- d; 2- c; 3- a; 4- b. 
Câu 3: 1đ. In- đô-nê-xi-a; Việt Nam; Cu-ba; 17 nước châu phi giành được độc lập.
Câu 4. 1đ. Trung quốc, Việt nam,Triều tiên ( 1 đ).
II. Tự luận: 
Câu 1. 1đ.
- Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân.
- Tiến hành cải cách ruộng đất.
- Quốc hữu hoá các xí nghiệp lớn của tư bản.
- Ban hành các quyền tự do dân chủ.
Câu 2. 1,5đ.
- Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX.
- Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX.
- Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến những năm 90 của thế kỉ XX.
 Câu 3:
- nội dung đường lối đổi mới : xây dựng CNXH mang màu sắc Trung Quốc, lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, thực hiện cải cách và mở cửa nhằm mục tiêu hiện đậi hoá , đưa đất nước Trung Quốc trở thành một quốc gia giàu mạnh, văn minh. ( 1,5đ).
- Thành tựu: 
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới- 9,6%/ năm. ( 0,5).
+ Tiềm lực kinh tế đứng thứ 7 thế giới. ( 0,5).
+ Đời sống nhân dân được cải thiện. ( 0,5).
- ý nghĩa: Kinh tế phát triển nhanh, chính trị , xã hội ổn định, địa vị quốc tế được nâng cao .Tạo điều kiện cho sự hội nhập của Trung Quốc trên tất cả các lĩnh vực đối với thế giới. (1,5đ).
* GV quan sát lớp , HS làm bài.Cuối giờ thu bài, nhận xét tiết làm bài của HS.
Trường thcs quỳnh mỹ
Giáo án soạn bài
Môn : lịch sử 9
Nguyễn thị hiền
Năm học : 2007 - 2008

Tài liệu đính kèm:

  • docGA su 9 chuanmau.doc