Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Trường THCS TT Hoa Sơn - Trần Kim Thành

Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Trường THCS TT Hoa Sơn - Trần Kim Thành

I. Mục tiêu:

- Kiến thức: HS thấy được tinh thần lao động quên mình và những kết quả đạt được của nhân dân Liên Xô trong công cuộc khôi phục kinh tế 1945-1950 và xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội từ 1950 đến giữa những năm 1970. Đồng thời cũng thấy được những sai lầm thiếu sót trong công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.

 

doc 98 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1259Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Trường THCS TT Hoa Sơn - Trần Kim Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần một: LịCH Sử THế GiớI HIệN ĐạI 
 Từ NĂM 1945 ĐếN NAY
Chương 1 : Liên Xô và các nước Đông âu 
 sau Chiến tranh thế giới thứ Hai
Tiết 1: 
 Bài 1: Liên xô và các nước đông âu từ 1945
 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX
Ngày dạy: 
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS thấy được tinh thần lao động quên mình và những kết quả đạt được của nhân dân Liên Xô trong công cuộc khôi phục kinh tế 1945-1950 và xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội từ 1950 đến giữa những năm 1970. Đồng thời cũng thấy được những sai lầm thiếu sót trong công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.
-Thái độ: Trân trọng những thành tựu xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô, thấy được tính ưu việt của chế độ Xã hội chủ nghĩa với vai trò lớn của Đảng cộng sản.
- Kĩ năng: HS biết sưu tầm tài liệu lịch sử về công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô, biết đánh giá về sức mạnh và vai trò của Liên Xô đối với nền hoà bình thế giới.
II. Chuẩn bị:
-Thiết bị: Sách giáo khoa, giáo án, bản đồ thế giới.
-Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại.
iii.Tiến trình lên lớp.	
1. Tổ chức:	9A: 	 9B: 
 	9C : 9D:	
2. Kiểm tra bài cũ.
	- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS.
	- Nêu yêu cầu đối với môn học.
3. Bài mới.
*. Giới thiệu khái quát chương trình Lịch Sử 9.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
- HS đọc phần hậu quả - nhận xét
- Nguyên nhân: Vì Liên Xô là chiến trường ác liệt nhất.
So với Đồng Minh khác thì thiệt hại của 
Liên Xô lớn gấp nhiều lần. (Mĩ chết 962.000 người).
- Để khôi phục kinh tế sau chiến tranh nhân dân Liên Xô đã làm gì ? Đạt được kết quả như thế nào?
- Tại sao nhân dân Liên Xô lại lập được kì tích như vậy.
- Hãy đánh giá vai trò của Liên Xô đối với nền hoà bình Thế giới:
Cân bằng với Mĩ, Tạo thế đối trọng để gìn giữ Hoà bình Thế giới.
Hoạt động 2:
- Em hiểu như thế nào là xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của Chủ nghĩa xã hội.
HS thảo luận: Liên Xô xây dựng CSVC Kĩ thuật trong hoàn cảnh nào ?.
 Đạt được những thành tựu gì?
- Hãy chỉ ra những thành tựu cơ bản nhất về mọi mặt?
- Những thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô có ý nghĩa như thế nào đối với Liên Xô và thế giới ?
Phần này, giáo viên thuyết trình.
I. Liên Xô
1. Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ 2
(1945-1950)
* Hoàn cảnh lịch sử:
- Chiến tranh gây ra nhiều tổn thất nặng nề
* Công cuộc khôi phục kinh tế.
- Kế hoạch 5 năm hoàn thành trước thời hạn chỉ 4 năm 3 tháng.
+ Công Nghiệp: Có 6200 xí nghiệp được phục hồi ,sản lượng tăng 73%
+ Nông nghiệp: Bước đầu phục hồi và phát triển.
+ Khoa học- Kỹ thuật: Phát triển rất mạnh, việc chế tạo bom nguyên tử đã phá vỡ thế độc quyền của Mĩ
2. Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa 
xã hội.
a. Hoàn cảnh.
- Các nước Tư bản phương tây chống phá Liên Xô về mọi mặt.
- Liên Xô phải chi phí lớn cho quốc phòng an ninh và giúp đỡ các nước Xã hội chủ nghĩa,
b. Thành tựu.
- Kinh tế: Là cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 Thế giới sau Mĩ. 1 số ngành đã vượt Mĩ.
- Khoa học-Kĩ thuật: Phát triển mạnh đặc biệt là Khoa học vũ trụ ( phóng thành công vệ tinh nhân tạo và đưa người vào vũ trụ)
- Quốc phòng: Đạt được thế cân bằng quân sự so với Mĩ và Phương Tây.
C. ý nghĩa.
- Uy tín và địa vị được đề cao. 
- Trở thành chỗ dựa cho nền hoà bình TG tích cực giúp đỡ phong trào Cách mạng thế giới.
d. Những sai lầm thiếu sót.
- Duy trì mở rộng chế độ bao cấp tạo nên sự trì trệ.
- Chủ quan nóng vội, đốt cháy giai đoạn.
 4. Củng cố.
Giáo viên: Những thành tựu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng....... là không thể phủ nhận. Liên Xô đã trở thành trụ cột của hệ thống Xã hội chủ nghĩa, là thành trì của nền hoà bình TG, là chỗ dựa của Cách mạng Thế giới trong đó có Việt Nam.
5. Hướng dẫn học.
- Soạn phần II. 	
- Bối cảnh, thành tựu, những sai lầm thiếu sót.
Tiết 2. 
 Bài 1. Liên xô và các nước đông âu từ 1945 
 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX
Ngày dạy: 
 I. Mục tiêu.
- Kiến thức: HS hiểu được những nét chính về việc thành lập các Nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu và công cuộc xây dựng CNXH ở các nước Đông Âu từ 1950 – 1975.
Hiểu những nét cơ bản về hệ thống các nước XHCN.
- Thái độ: HS có tinh thần đoàn kết quốc tế.
- Kĩ năng: Biết sử dụng bản đồ xác định vị trí các nước trong hệ thống XHCN 
ii. Chuẩn bị.
Phương tiện: SGK, SGV, Giáo án, Bản đồ TG.
Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, Sử dụng tranh ảnh (trực quan)	
Iii. Tiến trình lên lớp.
1. Tổ chức: 	 9A. 9B.
9C. 9D.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu những thành tựu cơ bản về mọi mặt của Liên Xô trong giai đoạn khôi phục kinh tế từ 1945 - 195 ?
3. Bài mới.
- GV dùng bản đồ cho HS xác định vị trí của Đông Âu.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:
- Các nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu được thành lập như thế nào? (Dựa trên những yếu tố nào?)
 2 yếu tố: Hồng quân Liên Xô ; nhân dân và lực lượng vũ trang Đông Âu.
- Để hoàn thành những nhiệm vụ cách mạng dân chủ nhân dân, các nước Đông Âu đã tiến hành những công việc gì?
- HS thảo luận: Thế nào gọi là nhà nước dân chủ nhân dân.
Hoạt động 2
- Các nước Đông Âu xây dựng CNXH trong hoàn cảnh nao? (Trong nước - Quốc tế.)
- Chỉ ra những thành tựu cơ bản của các nước Đông Âu sau 25 năm xây dựng CNXH.
- Các nước XHCN Đông Âu có quan hệ như thế nào đối với Việt Nam?
Hoạt động 3:
- Tại sao nói: Sau thế chiến 2...
- Chỉ ra đặc điểm chung của hệ thống XHCN
- Nêu ý nghĩa sự ra đời của khối SEV và Vac-Xa-Va?
II , Các nước Đông Âu
1. Sự thành lập Nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu.
- Năm 1944 – 1945 các nước dân chủ nhân dân được thành lập ở Đông Âu. Riêng ở Đức ngày 7-10-1949 ở phía Đông Đức, nước CHDC Đức ra đời.
* Nhiệm vụ cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Đông Âu.
- Xây dựng chính quyền DC-ND.
- Cải cách ruộng đất.
- Quốc hữu hoá xí nghiệp tư bản.
- Ban hành các quyền tự do dân chủ.
2. Các nước Đ. âu xây dựng CNXH (Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 1970)
- Xây dựng CNXH qua 5 kế hoạch 5 năm với sự giúp đỡ của Liên Xô.
*Kết quả: Đến đầu những năm 70 đã trở thành các nước Công-Nông nghiệp phát triển có nền văn hoá giáo dục phát triển mạnh.
VD: Anbani, Balan, Tiệp Khăc..
III. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa.
- Sau thế chiến 2, CNXH đã trở thành 1 hệ thống:
Do Đảng cộng sản và Công nhân lao động lãnh đạo.
Lấy chủ nghĩa Mác – Lênin làm nền tảng tư tưởng mục tiêu xây dựng và bảo vệ Tổ quộc XHCN.
 Các nước trong hệ thống có mối quan hệ toàn diện.
+ Quan hệ về KT, VH, KH-KT: Khối SEV
+ Quan hệ Chính trị, quân sự: Khối Vac- xa- va
 Các tổ chức trên tạo sự liên minh vững chắc và sức mạnh cho cả hệ thống.
4. Củng cố
- Theo em: Hệ thống các nước XHCN có vai trò như thế nào trong việc xây dựng duy trì nền hoà bình TG.
5. Hướng dẫn học.
- Học bài cũ.
- Trả bài 2 câu hỏi cuối bài.
- Soạn bài 2.
+ Nguyên nhân dẫn tới sự tan dã của Liên Xô và chế độ XHCN ở Đông Âu.
+ Quá trình tan dã diễn ra như thế nào ?
Tiết 3. 
 Bài 2. Liên Xô và các nước đông âu 
 từ giữa những năm 70 đến đầu 
 những năm 90 của thế kỉ XX
Ngày dạy: 
i. Mục tiêu bài học.
- Kiến thức: Giúp HS hiểu được nguyên nhân và sự khủng hoảng dẫn đến tan rã của các nước XHCN ở Liên Xô và Đông Âu.
-Thái độ: Thấy được sự tan rã trên là do 1 mô hình CNXH không phù hợp 
HS biết phê phán chủ nghĩa cơ hội và chủ nghĩa cá nhân ở 1 số nhà lãnh đạo cao cấp ở các nước XHCN.
- Kĩ năng: HS nhận biết được sự thất bại phần lớn là do nắm bắt quy luật khách quan.
ii. Chuẩn bị bài học.
- Phương tiện: SGK
- Phương pháp: Nêu vấn đề
II. Tiến trình lên lớp.
1. Tổ chức. 	9A. 	9B. 
 	9C. 	9D.
2. Kiểm tra bài cũ.
Hãy trình bày quá trình thành lập Nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu giai đoạn 1945-1950?
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài mới: ( Tóm lược nội dung bài trước)
Hoạt động của thầy trò
Nội ung ghi bảng
Hoạt động 1
 HS thảo luận về tình hình Liên Xô
-Trước hoàn cảnh trên điều đặt ra đối với Đảng và chính phủ Liên Xô là gì ?
-Mục đích của công cuộc cải tổ là gì?
- Đánh giá về mục đích của cải Tổ ?
- GV: So sánh với Việt Nam và Trung Quốc.
- Kết quả của công cuộc cải tổ ở Liên Xô
GV thuyết trình.
- Theo em: Sự sụp đổ chế độ XHCN ở Liên Xô là do những nguyên nhân nào ?
- Công cuộc cải tổ đã đem lại những kết quả như thế nào?
Hoạt động 2.
- HS đọc.
- Hãy nêu những nét cơ bản về KT- CT- XH ở các nước Đông Âu
- H- Qua phân thích trên em thấy sự tan rã chế độ XHCN ở Đông Âu là do những nguyên nhân nào ?
- ý kiến của em về sự sụp đổ
HS cần nhớ 1 số mốc thời gian cơ bản
I. Sự khủng hoảng và tan dã của Liên bang Xô viết
1. Tình hình Liên Xô từ 1973 – 1985.
- Cuộc khủng hoảng dầu mỏ Thế giới 1973 tác động tới Liên Xô.
+ KT: Khủng hoảng
 CN: Trì trệ, thiếu hàng tiêu dùng.
 N2: sa sút, thiếu lương thực, thực phẩm
+ Chính trị xã hội: Mất ổn định, đới sống nhân dân giảm sút, Đảng, Nhà nước mất niềm tin.
2. Công cuộc cải tổ.
- Mục đích: Sửa chữa sai lầm, đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng, xây dựng CNXH đúng với bản chất của nó.
- Tiến trình cải tổ. 
+ Về chính trị
+ Về Kinh tế.
- Kết quả: KT-CT-XH suy sụp mất ổn định, nội bộ Đảng chia rẽ.
Liến Xô tan rã 
3. Diến biến của sự tan rã
- 19-8-1991
- 21-8-1991 SGK
- 25-12-1991
4. Nguyên nhân của sự sụp đổ
- Mô hình XHCN không phù hợp
- Không tuân thủ các quy luật KT.
II. Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu
1. Tình hình KT-CT-XH ở Đông Âu
- KT: Khủng hoảng
- CT: Bất ổn
- XH: Rối loạn
2. Diến biến qúa trình tan rã
SGK tr 12, 13
3. Nguyên nhân dẫn đến sự tan rã.
- KT chậm phát triển lại bị khủng hoảng.
- Rập khuôn mô hình của Liên Xô.
- Sự chống phá từ các thế lực bên ngoài
- Đảng, chính quyền mất lòng tin.
4. Củng cố.
- Sơ kết bài học: Do những nguyên nhân chủ quan và khách quan đã dẫn tới sự sụp đổ chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu. Đây là sự sụp đổ của 1 mô hình XHCN không phù hợp.
5. Hướng dẫn học.
- Hiểu rõ nguyên nhân, diễn biến quá trình tan rã chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu.
- Soạn bài 3. Hiểu diễn biến quá trình tan rã hệ thống thuộc địa.
Chương 2: Các nước á, phi, Mĩ la tinh
 từ năm 1945 đến nay
Tiết 4. 
 Bài 3: quá trình phát triển của phong trào 
 giải phóng dân tộc và sự tan rã
 của hệ thống thuộc địa.
Ngày dạy: 
i. Mục tiêu bài học.
- Kiến thức: 
 HS nắm được quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở Châu á, Phi, Mĩ La Tinh dẫn tới sự tan rã của hệ thống thuộc địa và các nước này đã giành được độc lập.
 Thấy rõ cuộc đấu tranh anh dũng của các dân tộc thuộc địa.
- Thái độ: Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế chống kẻ thù chung
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng khái quát, tổng hợp sự kiện lịch sử.
ii. Chuẩn bị bài học
Phương tiện: SGK, Giáo án
Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình.
iii. Tiến trình lên lớp.
1. Tổ chức: 	9A. 9B. 
 	9C. 	9D.	
2. Kiểm tra bài cũ. 
 Hãy chỉ ra và phân tích nguyên nhân dẫn tới quá trình khủng hoảng và tan rã của Liên Xô và ... ắc trong công cuộc khắc phục hậu quả CT và khôi phục phát triển KT-VH trong giai đoạn 73-75. 
Thấy được kết quả của cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam để tiến tới giải phóng hoàn toàn.
- Kĩ năng: Phân tích đánh giá sự kiện lịch sử.
- Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước, tinh thần lao động và học tập. 
II. Chuẩn bị.
- Thầy: Soạn giáo án, một số tranh ảnh về giai đoạn này.
- Trò: Soạn bài.
III.Tiến trình lên lớp.
A. Tổ chức 	 9A. 9B. 
 9C.	 9D.	 
B. Kiểm tra bài cũ.
Trình bày những nội dung cơ bản của Hiệp định Pari từ đó nêu lên ý nghĩa của nó
C. Bài mới.
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1.
- Tình hình nước ta sau hiệp định Pa ri như thế nào?
- Công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc có ý nghĩa như thế nào đối với CM miền Nam?
Hoạt động 2.
- Sau hiệp định Pa ri tình hình Miền Nam như thế nào?
- Nêu chủ trương của Đảng ta nhằm đối phó với tình hình lúc này?
- Ta đạt được kết quả như thế nào?
I. Miền Bắc khắc phục hậu quả chiến tranh khôi phục và phát triển kinh tế - văn hoá, ra sức chi viện cho miền nam
* Tình hình nước ta:
- 6/1973 miền Bắc căn bản hoàn thành việc tháo gỡ bom mìn.....
- Cuối 1974 các công trình giao thông, thuỷ nông, các cơ sở KT - VH cơ bản được khôi phục. KT có bước phát triển đạt và vượt so với năm 1964 và 1971. Đời sống nhân dân ổn định
- Từ 1973 -1975 đưa gần 30 vạn bộ đội vào các chiến trường và hàng chục vạn tấn vũ khí, quân trang, lương thực..
 Sự lớn mạnh của miển Bắc là điều kiện quan trọng để giải phóng hoàn toàn miền Nam..
II. Miền Nam đấu tranh chống địch "bình định - lấn chiếm"tạo thế và lực tiến tới giải phóng hoàn toàn.
*Phía địch:
- Mĩ rút quân những vẫn để lại 2 vạn cố vấn, tiếp tục viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
- Chính quyền Sài Gòn phá hiệp định, liên tiếp mở những cuộc hành quân “bình định- lấn chiếm vùng giải phóng”.
*Phía ta:
- Nghiêm túc thi hành Hiệp định Pari. So sánh lực lượng đã có nhiều thay đổi có lợi cho ta.
- tháng 7 - 1953 ta đề ra chủ trương kiên quyết chống địch lấn chiếm.
*Cuộc đấu tranh chống địch lấn chiếm đạt nhiều kết quả: 
 - Cuối năm 1974 đầu năm 1975 ta đã giải phóng Phước Long.
- tại vùng giải phóng ta đảy mạnh sản xuất về mọi mặt, chuẩn bị cho cuộc tổng tiến công và nổi dậy.
D. Củng cố.
	Em hãy nêu tình hình ta và địch sau hiệp định Pa ri?
E. Hướng dẫn học bài.
	Các em về học bài và chuẩn bị bài - Phần tiếp theo.
Tiết 46.
 Bài 30. hoàn thành giải phóng miền nam
 Thống nhất đất nước.(1973 - 1975)tiếp
Ngày dạy:
I. Mục tiêu.
- Kiến thức: HS thấy được những thành tựu cơ bản của nhân dân miền Bắc trong công cuộc khắc phục hậu quả CT và khôi phục phát triển KT - VH trong giai đoạn 1973-1975. 
Thấy được kết quả của cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam để tiến tới giải phóng hoàn toàn.
- Kĩ năng: Phân tích đánh giá sự kiện lịch sử.
- Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước, tinh thần lao động và học tập cho học sinh. 
II. Chuẩn bị.
- Thầy: Soạn giáo án, SGK, SGV.
- Trò: Đọc trước bài.
III.Tiến trình lên lớp.
A. Tổ chức: 	 9A. 9B. 
 9C.	 9D.	 
B. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày những nội dung cơ bản của Hiệp định Pari từ đó nêu lên ý nghĩa của nó?
C. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
- Ta có chủ trương như thế nào để giải phóng miền Nam?
- Vì sao ta quyết định giải phóng MN trong năm 1975?
- Dựa vào đâu ta mở chiến dịch Tây Nguyên?
- Chiến dịch Huế - Đà Nẵng diễn ra như thế nào?
GV dùng lược đồ, tường thuật iễn biến chiến dịch
- Sau chiến dịch tình hình ta và địch như thế nào?
Dùng lược đồ tường thuật diễn biến chiến dịch HCM.
- Chiến dịch có ý nghĩa như thế nào?
Hoạt động 2.
- Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước?
III. Giải phóng hoàn toàn miền Nam giành toàn vẹn lãnh thổ của tổ quốc.
1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam.
- Cuối năm 1974 - đầu 1975 tình hình cách mạng có nhiều thay đổi. Bộ chính trị quyết định giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 -1976.
 Nếu thời cơ đến ta giải phóng ngay trong năm 1975.
2. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975.
a. Chiến dịch Tây Nguyên: 10-324-3-1975.
Ngày 10-3, ta tấn công Ban Mê Thuật và nhanh chóng thắng lợi.
- Ngày 12-3 địch phản công nhưng thất bại.
- Ngày 14-3 địch rút khỏi Tây Nguyên, ta tổ chức chặn đánh . Địch hoảng loạn.
- Ngày 24 - 3 chiến dịch kết thúc.
b. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng: 21-33- 4-1975.
- Ngày 21- 3 Ta tấn công Huế và chặn đường rút chạy của địch.
- Ngày 25 - 3 Ta tấn công cố đô Huế 26-3 Ta giải phóng Huế.
- Ngày 28- 3 Ta tấn công Đà Nẵng. Đến 29- 3 Ta giải phóng Đà Nẵng.
- Đến 3- 4 Ta giải phóng các tỉnh ven biển miền Trung. Địch lâm vào thế cực kì khó khăn.
c. Chiến dịch Hồ Chí Minh: 
- Ngày 9- 4 Ta tấn công Xuân Lộc.
- Ngày 16- 4 Ta tấn công Phan Rang
- Ngày 18- 4 Tổng thống Mĩ ra lệnh di tản khỏi Sài Gòn.
- Ngày 21- 4 Nguyễn Văn Thiệu bỏ chạy ra nước ngoài.
- 17h ngày 26- 4 chiến dịch tấn công nội đô Sài Gòn bắt đầu.
- 11h30’ ngày 30 - 4 - 1975 Sài Gòn giải phóng.
- Từ 30 - 4 đến 02 - 5 Ta giải phóng các tỉnh còn lại ở Nam bộ. Chiến dịch toàn thắng.
IV. Nguyên nhân thắng lợi - ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
1. ý nghĩa lịch sử:
- Trong nước:
- Quốc tế:
2. Nguyên nhân thắng lợi:
- Chủ quan:
- Khách quan:
D. Củng cố:
 Cuộc kháng chiến chống Mĩ thắng lợi là do những nguyên nhân nào? Nêu ý nghĩa lịch sử?
E. Hướng dẫn học:
Các em về học bài và xem trước bài 31.
Chương 7. Việt Nam từ năm 1975 đến năm 2000.
Tiết 46. 
 Bài 31. việt nam trong năm đầu sau 
 đại thắng mùa xuân 1975.
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: học sinh nắm được tình hình nước ta sau năm 1975. Những biện pháp khắc phục hậu quả của chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế.
- Thái độ: Bồi dưỡng cho học sinh lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết dân tộc. Tin tưởng vàog sự lãnh đạo của Đảng và tương lai của dân tộc.
- Kĩ năng: rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá kiến thức lịch sử cho học sinh.
II. Chuẩn bị.
- Thầy: Bài soạn, một số hình ảnh giai đoạn 1975 - 2000.
- trò: Vở ghi, SGK.
III. Tiến trình lên lớp.
A. Tổ chức:	9A. 	9B.	
9C.	9D.	
B. Kiểm tra.
 Trình bày nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước?
C. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1.
- Sau đại thắng tình hình có điều kiện gì?
- Tình hình miền Nam có gì nổi bật?
Hoạt động 2
- Trong khôi phục kinh tế miền bắc có những thành tựu gì?
Cả 2 miền đều có thành tựu to lớn.
Hoạt động 3
- Em hãy nêu những nội dung đã được QH thông qua? (4 nd)
I. Tình hình hai miền sau đại thắng mùa xuân 1975.
 * Miền Bắc: 
- Chiến tranh kết thúc đã để lại những hậu quả rất nặng nề.
- Từ 1954 Đến 1975 miền Bắc đạt được những thành tựu to lớn. Bước đầu xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.
* Miền Nam:
- Hoàn thành sự nghiệp đấu tranh giải phóng, chế độ Mĩ - Nguỵ đã sụp đổ.
- Nền kinh tế TBCN còn nhiều lạc hậu, mất cân đối, phụ thuộc nhiều vào nước ngoài.
- Tệ nạn xã hội còn nhiều.
II. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển KT - VH ở hai miền đất nước.
* Miền Bắc:
- Giữa 1976 ta cơ bản hhoàn thành khôi phục kinh tế.
- Thành tựu: các sản phẩm quan trọng đều đạt và vượt mức chiến tranh.
 Làm tròn nhiệm vụ đối với miền Nam và các nước trong khu vực trong hoàn cảnh mới.
* Miền Nam:
- Khẩn trương tiếp quản vùng giải phóng.
- Chính quyền CM được thiết lập.
Các hoạt động văn hoá- Giáo dục được tiến hành.
III. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước( 1975-1976)
- Kì họp thứ nhất Quốc hội khoá VI đã quyết định nhiều nội dung quan trọng:
 + Đổi tên nước là CH XHCN Việt Nam.
 + Hà Nội Là thủ đô của đất nước.
 + Sài Gòn - Gia Định đổi thành TP HCM.
- ở địa phương tổ chức thành 3 cấp: Tỉnh- Huyện - Xã.
D. Củng cố:
 Ta đã hoàn thành thống nhất đất nước như thế nào?
E. Hướng dẫn học:
 Các em học bài, làm các bài tập SGK.
Tiết 47.
 Bài 32. xây dựng đất nước, đấu tranh 
 bảo vệ tổ quốc( 1975- 1985)
Ngày dạy:
A. Mục tiêu:
- Kiến thức:
 + Giúp học sinh nắm được những thành tựu lớn của ta trong xây dựng đất nước 1975-1985.
 + Công cuộc đấu tranh bảo vệ tổ quốc 1975 - 1979.
- Thái độ:
 Giáo dục cho học sinh lòng yêu nước, đoàn kết dân tộc, cảnh giác trước những âm mưu của kẻ thù.
- Kĩ năng:
 Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá và so sánh kiến thức lịch sử.
B. Chuẩn bị:
- Thầy: Bài soạn, một số tranh ảnh về giai đoạn 1975 - 1985.
- Trò: vở ghi - SGK.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Tổ chức: 	 9A. 	9B.	
	 9C:	9D.	
II. Kiểm tra.
Nêu những thành quả của hai miền nước ta trong qúa trình khôi phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế đất nước?
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy- trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
- Đại hội đã diễn ra trong hoàn cảnh nào?
- Hãy nêu nội dung của Đại hội?
- Kế hoạch đạt được thành tựu như thế nào?
- Hãy trình bày nội dung của Đại hội V?
- Kế hoạch 1981 - 1985 có được thành tựu như thế nào?
Hoạt động 2
- Các cuộc đấu tranh ở biên giới đã diễn ra như thế nào?
I. Việt Nam trong 10 năm đi lên Chủ nghĩa xã hội
1. Thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm 1976 -1980.
- Tháng 12-1976, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng được tổ chức tại HN.
- Đại hội đã đề ra đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội trong cả nước và thong qua nội dung kế hoạch 5 năm 1976-1980:
+ Mục tiêu: Xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.Cải thiện một bước đời sống của nhân dân.
+ Thành tựu: Trên tất cả các lĩnh vực ta đều đạt được những thành tựu to lớn, đời sống nhân dân từng bước được cải thiện.
+ Hạn chế: Nền kinh tế mất cân đối, thu nhập thấp, đời sống nhân dân vẫn còn nhiều khó khăn
2. Thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm 1981-1985
- Tháng 3 - 1982 Đại hội toàn quốc lần thứ V của Đảng được tổ chức tại HN. ĐH đã điều chỉnh, bổ sung và cụ thể hoá đường lối đi lên CNXH từng chặng đường.
+ Xác định thời kì quá độ lên CNXH ở nước ta trải qua nhiều chặng đường.
+ Quyết định nhiệm vụ, mục tiêu kế hoạch 5 năm 1981-1985.
- Thành tựu: Đất nước có nhiều chuyển biến
- Hạn chế: Những khó khăn vẫn chưa được khắc phục, tình hình KT - XH chưa ổn định.
III. Đấu tranh bảo vệ tổ quốc
(1975 - 1979)
1. Đấu tranh bảo vệ biên giới phía Tây Nam.
- Sau chiến tranh, bọn PônPốt tiến hành xâm chiếm biên giới Tây Nam nước ta.
- Ngày 22-12-1978 chúng tấn công Tây Ninh. 
- Ta tổ chức phản công, đánh đuổi toàn bộ bọn phản động PônPốt ra khỏi bờ cõi, bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ của tổ quốc.
2. Đấu tranh bảo vệ biên giới phía Bắc.
- Từ 1978 TQ liên tiếp khiêu khích ta ở dọc biên giới.
- Ngày 17-2-1979 TQ tấn công ta dọc biên giới phía Bắc.
- Ta kiên quyết chông trả buộc quân đội TQ phải rút khỏi biên giới vào ngày 18-3-1979
D. Củng cố.
 Hãy nêu những thành tựu của ta trong đấu tranh bảo vệ tổ quốc?
E. Hướng dẫn học bài:
 Các em về học bài và sưu tầm các tài liệu lịch sử địa phương VP.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lich su ca nam cuc hot.doc