Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Trường THPT Minh Thuận - Mai Văn Khoa

Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Trường THPT Minh Thuận - Mai Văn Khoa

Mục tiêu bài học :

 1/ Kiến thức : Giúp HS nắm được :

 - Những thành tựu to lớn của nhân dân LX trong công cuộc háng gắn các vết thương chiến tranh, khôi phục nền kinh tế và sau đó tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật của CNXH.

- Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử của nhân dân các nước Đông Au sau năm 1945: Giành thắng trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, thiết lập chế độ dân chủ nhân dân và tiến hành công cuộc XD CNXH.

 

doc 29 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1189Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Trường THPT Minh Thuận - Mai Văn Khoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :1	NS : 10 / 08 /2010
Tiết :	1	ND : 20/ 08 / 2010.	
LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI
Chương I : LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ II
BÀI 1 : 
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU 
TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHŨNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX
I / Mục tiêu bài học :
	1/ Kiến thức : Giúp HS nắm được :
 - Những thành tựu to lớn của nhân dân LX trong công cuộc háng gắn các vết thương chiến tranh, khôi phục nền kinh tế và sau đó tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật của CNXH.
- Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử của nhân dân các nước Đông Aâu sau năm 1945: Giành thắng trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, thiết lập chế độ dân chủ nhân dân và tiến hành công cuộc XD CNXH.
-Sự hình thành hệ thống XHCN thế giới.
2/ Về tư tưởng :
	-Khẳng định những thành tựu to lớn có ý nghĩa LS của công cuộc XD CNXH ở LX và các nước Đông Aâu. Ở các nước này đã có những thay đổi căn bản và sâu sắc. Đó là những sự thật lịch sử.
	- Mặc dù ngày nay tình hình đã thay đổi và không tránh khỏi có lúc bị gián đoạn tạm thời, mối quan hệ hựu nghị truyền thống giữa nước ta và liên bang Nga, các nước cộng hoà thuộc LX trước đây, cũng như với các nước ĐÂu vẫn được duy trì và gần đây đã có những bước phát triển mới. Cần trân trọng mối quan hệ truyền thống quý báo đó. Nhằm tăng cường tình đoàn kết hữu nghị và đẩy mạnh sự hợp tác phát triển, thiết thực phục vụ công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước ta.	
3/ Kĩ năng :
 Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích và nhận định các sự kiện, các vấn đề LS.
II/ Kiến thức trọng tâm:
- Tình hình LX và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh (45-50) và công cuộc xây dựng CSVC-KT cho CNXH (50-70)
III/ Phương pháp chủ yếu:
- Hoạt động nhóm, cặp, thuyết trình, vấn đáp . . .
IV/ Phương tiện dạy học :
 	GV: Bản đồ LX và các nước Đ. Aâu hoặc Châu Aâu. Một số tranh ảnh tiêu biểu về LX, các nước Đ.Aâu trong giai đoạn từ sau 1945 – 1970.
	HS: Kênh hình trong bài.
V/ Hoạt động trên lớp :
	1/ Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số : 1’
	2/ Kiểm tra bài cũ : Không
	3/ Giảng bài mới :
Vào bài :. Sau chiến tranh thế giới lần thứ 2, Liên Xô bị thiệt hại nặng nề về người và của. Để khôi phục và phát triển kinh tế đưa đất nước tiến lên phát triển khẳng định vị thế của mình đối với các nước tư bản, đồng thời để có điều kiện giúp đở phong trào cách mạng thế giới Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH. Để tìm hiểu hoàn cảnh, nội dung và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH diễn ra như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu trong nội dung bài học hôm nay.
HĐ CỦA GV
HĐ của HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Cá nhân / cả lớp.
Cho HS đọc phần in nghiêng trong SGK. Hỏi :
Hỏi : Em có nhận xét gì về sự thiệt hại của Liên Xô trong chiến tranh Thế giới thứ hai ?
GV nhận xét bổ sung và nhấn mạnh : Đây là sự thiệt hại rất to lớn về người và của của nhân dân LX, dất nước gặp muôn vàn khó khăn tưởng chừng như không vượt nổi.
Hỏi : Vậy nhiệm vụ to kớn của nhân dân LX lúc bấy giờ là gì?
 Hoạt động 2: Cá nhân / nhóm
 GV nhấn mạnh Đảng và nhà nước Lx đề ra kế họach kinh tế.
Trước hết GV phân tích sự quyết tâm của Đảng và Nhà nước LX trong việc đề ra và thực hiện kế hoạch khôi phục kinh tế. Quyết tâm này đã được sự ủng hộ của nhân dân nên đã hoàn thành kế hoạch 5 năm trước thời hạn trong 4 năm 3 tháng.
Hỏi : Qua các số liệu trong SGK về tốc độ tăng trưởng kinh tế của LX trong thời kì khôi phục kinh tế, nguyên nhân của sự phát triển đó ? 
Trả lời : Sự thiệt hại hết sức nặng nề.
Nghe.
Trả lời : Khôi phục lại kinh kế.
Trả lời : Tốc độ tăng trưởng kinh tế trong thời kì này tăng nhanh chống
 Có được kết quả là do :
 +Sự thống nhất về tư tưởng, chính trị của XH LX,
 + Tinh thần tự lập tự cường, tinh thần chịu đựng gian khổ, lao động cần cù, quên mình của nhân dân LX.
I/ Liên Xô :
 1/ Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh ( 1945- 1950)
- LX chịu tổn thất nặng nề trong chiến tranh Thế giới thứ hai.
Đảng và Nhà nước LX đề ra kế hoạch khôi phục kinh tế.
Kết quả :
- Công nghiệp :1950, tăng 73% so trước chiến tranh. Hơn 6200 xí nghiệp được phục hồi và xây dựng mới.
- Nông nghiệp : Bước đầu khôi phục và một số ngành phát triển.
Hoạt động 1 : Theo nhóm.
Trước hết GV giải thích rõ khái niệm “ Thế nào là xây dựng cơ sở vật chất – KT của CNXH” : Đó là nền SX đại cơ khí với công nghiệp hiện đại, KH- KT tiên tiến.
 GV nêu câu hỏi thảo luận nhóm:
* Hỏi: Em hãy cho biết những thành tựu về kinh tế và kh-kt thuật của LX( từ 1950-đầu những năm 70 của thế kỉ XX)?
* Hoàn cảnh đó có ảnh hưởng gì đến công cuộc xây dựng CNXH ở Lx ?
* GV nhấn mạnh : Từ 1951-1975 tốc độ tăng trưởng công nghiệp của LX là 9,6%. 1970, điện lực đạt 740KW giờ(gấp 325 lần năm 1913, bằng sản lượng của 4 nước lớn:Anh, Pháp, Đức, Ý cộng lại.
*Dầu mỏ: 353 triệu tấn.
*Than: 624 triệu tấn.
* 1971 thép đạt 121 triệu tấn.
* Nông nghiệp :1970 đạt 186 triệu tấn.
GV giới thiệu hình 1 SGK “ vệ tinh nhân tạo đầu tiên ( nặng 83,6 kg) của loài người do LX phónglên vũ trụ “
 GV nêu câu hỏi : Hãy cho biết ý nhĩa những thành tựu của LX đạt được ? 
Hỏi: Chính sách đối ngoại của LX trong thời kì này là gì ?
HS dựa vào nội dung SGK và vốn kiến thức của mình dể thảo luận và đưa ra ý kiến của mình.
+Về kinh tế :
 _Sau khi hoàn toàn khôi phục kinh tế, LX tiếp tục Xd cơ sở vật chất Kt cho CNXH.
_ LX hoàn thành các kế hoạch 5 năm và 7 năm.
* Phương hướng chính của kế hoạch là:Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng- nền tảng của nền kinh tế Quốc dân. Thâm cach trong SX nông nghiệp> Đẩy mạnh tiến bộ KH-KT. Tăng cường sức mạnh quốc phòng.
Trong những năm 50 và 60, LX là cường quốc công nghiệp thứ 2 thế giới, chiếm 20% sản lượng công nghiệp thế giới.
* Về KH-KT :
 - 1957, LX phóng thành công vệ tinh nhân tạo, mở đầu kỉ nguyện chinh phục vũ trụ.
- 1961, LX phóng con tàu “Phương Đông” đưa nhà du hành vũ trụ đầu tiên Gagarin bay vòng quanh Trái Đất 108’. Lần đầu tiên con người tiến hành bay vào vũ trụ trong nhiều giờ liền.
- Duy trì chính sách đối ngoại hoà bình, quan hệ hữu nghị với tất cả các nước.
- Uûng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới.
- Là chổ dựa vững chắc của cách mạnh thế giới.
2/ Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của CNXH ( Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ xx) :
 a/ Thành tựu về kinh tế :
 - Liên Xô thực hiện thành công hàng loạt các kế hoạch dài hạn 5 năm và 7 năm.
- Phương hướng chính của kế hoạch là :
 + Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
 + Thâm canh trong nông nghiệp.
 + Đẩy mạnh tiến bộ KH-KT.
 + Tăng cường sức mạnh quốc phòng.
Trong những năm 50 và 60, LX là cường quốc công nghiệp thứ 2 thế giới, chiếm 20% sản lượng công nghiệp thế giới.
b/ Về KH-KT :
LX đạt được những thành tựu to lớn:
 + 1957, phóng vệ tinh nhân tạo vào vũ trụ.
 + 1961, đưa con người bay vào vũ trụ.
c/ Chính sách đối ngoại:
- Duy trì cxhính sách đối ngoại hoà bình, quan hệ hữu nghị với tất cả các nước.
- Uûng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới.
- Là chổ dựa vững chắc của cách mạnh thế giới.
4 / Củng cố: 	
Hãy điền tiếp nội dung về những thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX.
Thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX
Thời gian
1/ Chế tạo thành công bom nguyên tử
2/ Phóng tàu vũ trụ đưa nhà du hành vũ trụ Garagin đầu tiên bay vào vũ trụ.
3/ Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
5/ Dặn dò:’
Về nhà học bài cũ, tìm hiểu trước phần còn lại của bài ở nhà và trả lời trước các câu hỏi ở cuối bài để tiết sau thảo luận.
Nhận xét lớp học :
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 2	NS: 20/8/2010
Tiết 2	ND:27/8/2010
BÀI 1 :
 LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU 
TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHŨNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX
(tiếp theo)
I/ Mục tiêu bài học :
	1/ Kiến thức : Giúp HS nắm được:
	Hoàn cảnh và quá trình ra đời của các nước cộng hoà dân chủ nhân dân Đông Aâu, từ 1945-1949 các nước Đ.Aâu đã hoàn toàn thắng lợi.
	Các nước dân chủ nhân dân Đ.Aâu tiến hành xây dựng CNXH đã đạt được những thành tựu to lớn, hầu hết các nước này đã trở thành các nước công – nông nghiệp.
	Hình thành nên hệ thống XHCN trên thế giới.
	2/ Tư tưởng :
	Thấy được những thành tựu to lớn của nhân dân Đông Aâu trong công cuộc xây dựng CNXH, các nước này đã có sự biến đổi sâu sắc.
	LX và các nước Đ.Aâu đã hình thành một hệ thống trên thế giới.
	3/ Kĩ năng:
	Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, so sánh các sự kiện lịch sử và kĩ năng sử dụng bảmn đồ.
II/ Kiến thức trọng tâm:
- Thành lập các nước DCND Đông Âu
- Thành tựu đạt được và sự sụp đổ của CNXH ở Đông Âu
III/ Phương pháp chủ yếu:
- Hoạt động nhóm, cặp, thuyết trình, vấn đáp . . .
IV/ Phương tiện dạy học :
 	GV: Bản đồ LX và các nước Đ. Aâu hoặc Châu Aâu. Một số tranh ảnh tiêu biểu về LX, các nước Đ.Aâu trong giai đoạn từ sau 1945 – 1970.
	HS: Kênh hình trong bài.
V/ Hoạt động trên lớp :
	1/ Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số : 1’
	2/ Kiểm tra bài cũ : 
	Em hãy nêu những thành tựu chủ yếu cu ... Trả lời: Từ 1953-1957 TQ thực hiện kế họch 5năm lần thứ nhất, thu được thắng lợi to lớn.
 Bộ mặt đất nước thay đổi rỏ rệt.
 Trong thời gian này 246 công trình được xây đựng và đưa vào sản xuất.
 Sản lượng công nghiệp tăng 140%, nông nghiệp tăng 25% so với năm 1952. Tự sản xuất 60% thiết bị máy móc cần thiết.
Trả lời: TQ thực hiện chính sách đối ngoại tích cực, nhằm củng cố hoà bình và đẩy mạnh phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
 Địa vị của TQ ngày càng tăng trên trường Quốc tế và khẳng định vững chắc.
Trả lời:
Trong thời kì này đất TQ biến động kéo dài. Sự kiện mở đầu là TQ đế ra dường lối” Ba ngọn cờ hồng” với mục đích nhanh chống xây dựng CNXH.
Đặc biệt với Ptr” Đại nhảy vọt”, phát động phong trào toàn dân làm gang thép.
+ Trong 2 tháng 11 & 12/ 1958, cà nước có hơn một triệu lò luyện thép nhỏ, sau 4 tháng hoạt động, 11 triệu tấn thép ra lò nhưng kém chất lượng không sử dụng được.
Kinh tế đất nước rối loạn, sản xuất giảm sút, nạ đói xảy ra khắp nơi.
Nội bộ ĐCS bất đồng, tranh giành quyền lực gay gắt, đỉnh cao là cuộc “Đại cách mạng văn hoá vô sản”(1966-1968). Cuộc cách mạng này gây tình trạng hổn loạn trong cả nứơc, để lai nhiều hậu quả nghiêm trọng cho nhân dân và đất nước.
Trả lời: Kinh tế và chính trị rối loạn trong cả nước.
Để lại nhiều thảm hoạ nghiêm trọng về vật chất và tinh thần cho nhân dân.
Trả lời: 
12-1978, TW ĐCS TQ đề ra đường lối đổi mới, mở đầu cho công cuộc cải cách kinh tế- XH.
Nội dung của đường lối dổi mói:
+ Xây dựng CNXH theo màu sắc của TQ.
+ Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
+ Thực hiện cải cách mở cửa, nhằm mục tiêu hiện đại hoá đất nước, đưa đất nước trở thành quốc gia giàu mạnh, văn minh.
Trả lời: Kinh tế tăng trưởng cao nhất thếgiới: ,6%/năm.Đứng hàng thứ 7 thế giới. Tổng giá trị xuất nhập khẩu năm 1997 so với năm 1978 tăng gấp 15 lần.
Đời sống nhân dân được cải thiện.
Trả lời: Đạt nhiều kết quả đáng kể: Bình thường hoá quan hệ với LX, Lào, Inđô nê xia, Việt Nam.
Mở rộng hợp tác, quan hệ trên thế giới.
Thu hồi Hồng Công và Ma Cao.
	4/ Củng cố: 4' 
	+Nước Cộng Hoà nhân dân Trung Hoa ra đời trong hoàn cảnh như thế nào ?
	+ Nêu những thành tựu cơ bản trong công cuộc cải cách mở cửa của TQ từ 1978 đấn nay.
	5/ Dặn dò: 1'
	Học bài, xem trước bài số 5 “ Các nước Đông Nam Á” và trả lời các câu hỏi trong SGK ở cuối mỗi mục để tiết sau thảo luận nhóm.
 	@ Nhận xét lớp học: 
	@ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
================================================================
Tuần 6	NS : 21 / 09 / 2006.
Tiất 6	ND : . . / . ./ 2006.
Bài 5
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
I/ Mục tiêu bài học : 
	1/ Kiến thức : Giúp HS nắm được :
Tình hình các nước ĐNÁ trước và sau chiến tranh thế giới thứ hai.
Sự ra đời của tổ chức ASÊAN, tác dụng của nó đối với sự phát triển của các nước trong khu vực ĐNÁ.
	2/ Tư tưởng :
	Tự hào về những thành tựu đã đạt được của nhân ta và nhân dân các nước trong khu vực trong thời gian gần đây, củng cố sự đoàn kết giữa các dân tộc trong khu vực.
	3/ Kĩ năng :
	Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản bồ Đông Nam Á, Châu Á và Bản đồ thế giới.
II/ Đồ dùng dạy học :
	GV: Bản đồ các nước Đông Nam Á và một số tranh ảnh về các nước trong khu vực.
	HS: tranh ãnh và tài liệu có liên quan.
III/ Hoạt động trên lớp :
	1/ Ổn định, kiểm tra sĩ số : 1' 
	2/ Kiểm tra bài củ : 5' 
	Nêu những thành tựu của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung quốc cuối năm 1978 đến nay.
	3/ Giảng bài mới :
	Vào bài: 1’. Chiến tranh thế giới lần thứ hai tạo điều kiện thuận lợi cho nước trong kgu vực Đông Nam Á giành độc lập và phát triển kinh tế xã hội, bộ mặt kinh tế của các nước trong khu vực có nhiều biến đổi, nhiều nước đã trở thành con rồng Châu Á. Vậy công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế đất nước của các nước trong khu vực diễn ra như thế nào chúng ta cùng tìm hểu trong bài học hôm nay.
TG
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
12’
I/ Tình hình Đông Nam Á trước và sau năm 1945 :
- Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai hầu hết các dân tộc trong khu vực Đông Nam Á đã giành được độc lập.
- Trong thời kì chiến tranh lạnh, Mĩ can thiệp vào khu vực : thành lập khối quân sự SEATO, xâm lược Việt Nam sau đó mở rộng sang cả Lào và Campuchia.
Hoạt động1: Cá nhân/lớp
GV treo bản đồ các nước, đồng thời gợi lại các nước này trước chiến tranh thế giới lần thứ hai đều là thuộc địa của các nước đế quốc trừ Thái Lan.
Hỏi: Hãy cho biết kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân các nước trong khu vực sau chiên tranh thế giới lần thứ hai ?
GV: Bổ sung và kết luận,nhấn mạnh đến thời gian các nứoc giành độc lập trong giai đoạn này.
GV cho HS lên xác định trên bản đồ các nước giành được độc lập.
GV cho HS khác nhận xét bổ sung.
Hoạt động 2: Cá nhân.
Hỏi: Hãy cho biết tình hình các nứơc Đông Nam Á sau khi giành độc lập cho đến ngày nay ?
 GV nhận xét, bổ sung và nhấn mạnh tác động của cuộc chiến tranh lạnh đối với khu vực, Mĩ thành lập khối quân sự SEATO, Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, sau đó mở rộng xâm lược cả Lào và Campuchia.
Quan sát bản đồ à theo dõi.
HS dựa vào nội dung SGK trả lời.
Nghe.
Lên xác định trên bản đồ.
Bổ sung.	
Trả lời: HS dựa vào nội dung SGK trả lời.
12’
II/ Sự ra đời của tổ chức ASÊAN :
- Đứng trước yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, các nước cần hợp tác, liên minh với nhau để phát triển.
- Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các nước trong khu vực ĐNÁ được thành lập.
- Mục tiêu hoạt động của ASÊAN là : Phát triển kinh tế và văn hoá thông qua những hoạt động hợp tác chung giữa các nước thành viên, duy trì hoà bình và ổn định khu vực.
Hoạt động 1 : Nhóm / cá nhân.
Cho HS thảo luận với câu hỏi : “Hoàn cảnh ra đời của tổ chức ASÊAN ? “
GV nhận xét bổ sung : Các nước trong khu vực vừa giành được độc lập đòi hỏi phải hợp tác để phát triển king tế, đồng thời tránh sự phụ thuộc vào các nước lớn. Mặt khác xu thế liên minh khu vực trên thế giới có hiệu quả như sự ra đời của cộng đồng kinh tế châu Aâu và cuộc chiến tranh của Mĩ ở Đông Dương khó tránh khỏi thất bại. Vì vậy các nước cần hợp tác với nhau.
Hoạt động 2 : Cá nhân.
Hỏi : Mục tiêu hoạt động của ASÊAN là gì 
Giảng : Tình hình các nước trong khu vực, với sự phát triển của các nước trong khu vực đặc biệt là các nước Xin-ga-po, Thái Lan, Ma-lay-xi-a.
HS dựa vào SGk thảo luận và trình bày kết quả của mình .
HS khác nhận xét, bổ sung.
Nghe.
Trả lời : : Phát triển kinh tế và văn hoá thông qua những hoạt động hợp tác chung giữa các nước thành viên, duy trì hoà bình và ổn định khu vực.
Nghe.
10’
 III/ Từ “ASÊAN 6 phát triển thành ASÊAN 10 “:
- Từ những năm 90 của thế kỉ XX, lần lượt ncác nước trong khu vực tham gia vào tổ chức ASÊAN :
+ Việt Nam 28/7/1995.
+ Lào và Mi-an-ma ( 9/1997).
+ Cam-pu-chia (30/4/1999).
- Hoạt động trọng tâm của ASÊAN là : chuyển sang hoạt động kinh tế.
Hoạt động 1 : Nhóm.
GV cho HS thảo luận theo câu hỏi : Sự phát triển về số lượng của các nước ASÊAN như thế nào ?
GV giới thiệu tình hình và xu thế hoạt động của ASÊAN : 1992 ASÊAN quyết định biến ĐNÁ thành khu vực mậu dịch tự do (APTA) trong vòng 10 -15 năm. Năm 1994 ASÊAN thành lập diễn đàn khu vực (ARF) với sự tham gia của 23 nước trong khu vực.
GV giới thiệu hình 11 SGK “ Hội nghị cấp cao ASÊAN VI hợp tại HÀ Nội”.
HS tự tìm câu trả lời trong SGK, trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ sung.
Nghe.
Quan sát, nghe.
	4/ Củng cố : 4' 
	Tình hình các nước trong khu vực trước và sau năm 1945 ?
	Sự thành lập và phát triển của tổ chức ASÊAN ra sao ?
	5/ Dặn dò : 1’
	Làm bài tập theo mẫu :
STT
Tên thủ đô
Ngày giành độc lập
Tình hình nổi bậc
1
Việt Nam
2
Lào 
3
Cam-pu-chia
4
In-đô-nê-si-a
5
Ma-lai-xi-a
6
Xin-ga-po
7
Thái Lan
8
Bru-nây
9
Mi-an-ma
10
Phi-lip-pin
11
Đông Ti-mo.
	Học bài và đọc trước bài 6 và trả lời trước các câu hỏi trong bài để tiết sau thảo luận bài tốt hơn.
	* Nhận xét lớp học : 
	 * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an su 9 ca nam 3 cot.doc