Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Tuần: 12 - Tiết : 11: Nhật Bản

Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Tuần: 12 - Tiết : 11: Nhật Bản

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

1. KIẾN THỨC:

- HS nắm đ¬ược từ một nư¬ớc bại trận, bị chiến tranh tàn phá nặng nề, Nhật bản đã vươn lên trở thành siêu cường kinh tế , đứng thứ hai thế giới sau Mĩ. Nhật Bản ra sức vư¬ơn lên trở thành một c¬ường quốc chính trị nhằm tương xứng với sức mạnh kinh tế to lớn của mình.

 

doc 8 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1351Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Tuần: 12 - Tiết : 11: Nhật Bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn 6 /11/2010
Tuần: 12
Tiết : 11 
NHẬT BẢN
MỤC TIÊU BÀI HỌC.
KIẾN THỨC:
- HS nắm được từ một nước bại trận, bị chiến tranh tàn phá nặng nề, Nhật bản đã vươn lên trở thành siêu cường kinh tế , đứng thứ hai thế giới sau Mĩ. Nhật Bản ra sức vươn lên trở thành một cường quốc chính trị nhằm tương xứng với sức mạnh kinh tế to lớn của mình.
TƯ TƯỞNG:
Có nhiều nguyên nhân đưa đến sự phát triển thần kỳ, về kinh tế của Nhật Bản , trong đó có ý chí vươn lên, lao động hết mình, tôn trọng kỷ luật... của người Nhật là một trong những nguyên nhân có ý nghĩa quyết định nhất.
Từ năm 1993 đến nay các mối quan hệ về chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá giữa nước ta và Nhật Bản ngày càng mở rộng và phát triển trên cơ sở của phương châm “hợp tác lâu dài, đối tác tin cậy” giữa hai nước.
KĨ NĂNG:
- Rèn luyện kỹ năng tư duy, phân tích và so sánh, liệt kê
THIẾT BỊ DẠY HỌC:
Giáo viên: Bản đồ Châu á, một số tranh ảnh về Nhật Bản 
Học sinh: Bài soạn, sưu tầm một số tranh ảnh về Nhật Bản 
TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
Ổn định tổ chức:
2 . Kiểm tra bài cũ: Cho biết tình hình KT nớc Mĩ sau chiến tranh TG thứ hai
3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế NB gặp nhiều khó khăn, NB đã vươn lên nhanh chóng trở hành một siêu cường về kinh tế đứng thứ hai TG sau Mĩ. Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển thần kì của đất nước này.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC CƠ BẢN
HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về Nhật Bản sau chiến tranh 
GV sử dụng lược đồ giới thiệu về NB
GV cung cấp: Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc
- NB bại trận, bị Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.
- Mất hết thuộc địa, kinh tế tàn phá nặng nề
- Xuất hiện nhiều khó khăn: thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm, hàng hoá tiêu dùng, lạm phát...
? Em có nhận xét gì về tình hình đất nước NB sau chiến tranh thế giới thứ hai?
HS trả lời
GV nhận xét – chốt ghi
GVMR: KT bị tàn phá nặng nề, 34% máy móc, 25% công trình, 80% tàu biển bị phá huỷ.
- SXCN năm 1946 bằng 1/4 so với trước chiến tranh
- Chủ quyền của NB chỉ còn trên 4 hòn đảo: Hôccaiđô, Kiuxiu, Xicôc, Hôixin
GV sử dụng bản đồ xác định vị trí của những hòn đảo này
GV cung cấp – ghi
HS nghe – ghi
GV yêu cầu HS chú ý vào nội SGK trả lời câu hỏi
? Hãy nêu nội dung cải cách dân chủ ở NB sau chiến tranh TG thứ hai?
HS trả lời: 
- Ban hành hiến pháp mới 1946
- Thực hiện cải cách ruộng đất (1946 – 1949)
- Xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt trừng trị tội phạm chiến tranh.
- Giải giáp các lực lượng vũ trang
- Thanh lọc các phần tử phát xít ra khỏi chính phủ
- Giải thể các công ty độc quyền
- Ban hành quyền tự do dân chủ
? Em đánh giá như thế nào về nội dung của những cuộc cải cách?
HS trả lời
GV nhận xét – chốt ghi
GV khẳng định: Chính điều này trở thành nhân tố quan trọng tạo nên sự phát triển thần kỳ về KT của NB sau chiến tranh
? GV hỏi: ý nghĩa của những cuộc cải cách dân chủ đối với NB?
HS trả lời (dựa vào SGK)
GV chốt ghi
GV kết luận toàn mục – chuyển ý
HOẠT ĐỘNG 2 : tìm hiểu về Nhật khôi phục và ...
GV cung cấp kiến thức về những điều kiện thuận lợi NB khôi phục và phát triển KT.
+ Nhờ những đơn đặt hàng béo bở của Mĩ trong hai cuộc chiến tranh: Triều tiên (1950 – 1953) và chiến tranh VN (những năm 60 của TK XX)
GV yêu cầu HS đọc từ đầu đến một trong ba trung tâm KT tài chính của TG và trả lời câu hỏi
? Hãy khái quát những thành tựu về kinh tế của NB từ những năm 50,60,70 của thế kỉ XX?
HS trả lời
GV nhận xét – chốt ghi
GVMR: GDP của Nhật tăng rất nhanh
1950: 20 tỷ USD; 1968: 183 tỷ USD
1973: 402 tỷ USD; 1989: 2828 tỷ USD
- Công Nghiệp : 1950 tổng giá trị 4,1 tỷ USD bằng 1/28 của Mĩ, 1969 đứng thứ hai TG bằng 1/4 của Mĩ
Hiện nay NB đứng đầu thế giới về tàu biển, ôtô, sắt, thép, xe máy, điện tử...
- Tài chính: dự trữ vàng và ngoại tệ vợt Mỹ
Hàng hoá NB len lỏi khắp thi trường TG: ôtô, máy móc, điện tử
Yêu cầu HS quan sát vào kênh hình 18,19,20 và cho biết 3 kênh hình mô tả thành tựu về mặt nào của NB
? Qua 3 kênh hình này em có nhận xét gì về sự phát triển KHKT của NB sau chiến tranh?
KHKT của NB phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là KHKT trong lĩnh vực giao thông và thông tin liên lạc, trong nông nghiệp (thực hiện cuộc CM xanh trong NN)
Học sinh chú ý vào SGK
? Những nguyên nào dẫn đến sự phát triển thần kỳ của nền kinh tế NB sau chiến tranh thế giới thứ hai?
Trong những nguyên nhân đó đâu là nguyên nhân cơ bản?
HS thảo luận (5/)
Cả nhóm báo cáo kết quả TL
GV nhận xét – kết luận – chốt ghi
Trong hai nguyên nhân trên nguyên nhân chủ quan có vai trò quan trọng và quyết định đến sự phát triển kinh tế của NB.
GV cung cấp về khó khăn và hạn chế của NB
HS nghe – ghi
GV liệt kê:
Thiếu nguyên liệu
Cạnh tranh chèn ép của Mĩ, tây Âu
Sự mất cân đối trong nền KT
GV yêu cầu HS đọc phần chữ in nhỏ SGK
? Tại sao nói rằng “Từ đầu năm 90 của TKXX nền KT NB lâm vào tình trạng suy thoái kéo dài?
HS dựa vào nội dung chữ in nhỏ trả lời
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm sút liên tục
- Nhiều công ty bị phá sản liên tục
- Ngân sách thâm hụt
GV nhận xét kết luận – chuyển ý
HOAT ĐỘNG 3 : Tìm hiểu về chính sách đối nội ...
GV cung cấp kiến thức về chính sách đối nội
HS nghe – ghi ND chính
GV: 1993 đảng dân chủ tự do đã mất quyền lập chính phủ, phải nhường chỗ hoặc liên minh với các lực lượng đối lập.
? Em đánh giá như thế nào về việc đảng LDP mất quyền lập chính phủ (HS chú ý phần chữ in nhỏ)
HS trả lời: đó là biểu hiện của tình hình chính trị không ổn định, đòi hỏi mô hình mới, với sự tham gia cầm quyền của nhiều chính đảng
GV nhận xét MR: Tuy nhiên trong những năm gần đây NB giành nhiều lỗ lực để vươn lên trở thành một cường quốc chính trị, nhằm xoá bỏ cái hình ảnh mà thế giới thường nói về NB “Một người khổng lồ về kinh tế lại là chú lùn về chính trị”
GV yêu cầu HS đọc nội dung SGK và trả lời câu hỏi
? Trình bày những nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của NB từ sau 1945
HS dựa vào SGK trả lời
GV nhận xét chốt ghi
? Em có nhận xét gì chính sách đối ngoại của NB?
HS trả lời
GV nhận xét kết luận – MR
NB thực hiện chính sách đối ngoại mềm mỏng hợp lý, phù hợp với yêu cầu chung của đất nước NB, tránh xa mọi “rắc rối” quốc tế tập trung vào các mối quan hệ kinh tế đối ngoại
Trong những năm gần đây để xoá bỏ hình ảnh là một “chú lùn về chính trị” Nhật Bản đang vận động để trở thành uỷ viên thường trực hội đồng bảo an LHQ, giành quyền đăng cai tổ chức các hội nghị quốc tế, các kỳ thế vận hội hoặc đóng góp tài chính vào những hoạt động quốc tế của LHQ
? Hãy nêu một số biểu hiện về mối quan hệ hữu nghị giữa NB và VN mà em biết?
HS dựa vào hiểu biết trả lời
NB là nước đầu tư lớn vào VN
I. Tình hình nhật bản sau chiến tranh.
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai NB đứng trước những khó khăn về mọi mặt: kinh tế – chính trị - xã hội 
- Dưới chế độ quân quản của Mĩ một loạt các cải cách dân chủ đã được tiến hành.
- Đây là nội dung tiến bộ, nhờ đó NB từ một xã hội chuyên chế trở thành một xã hội dân chủ.
* ý nghĩa: 
- Tạo niềm tin và sự phấn khởi trong nhân dân .
- Là nhân tố quan trọng giúp NB vươn lên
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh
* Thành tựu
- Bước sang những năm 50,60 của thế kỉ XX nền kinh tế NB đạt sự tăng trưởng thần kỳ, vượt qua Tâu Âu đứng sau Mĩ
- Từ những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính thế giới . 
* Nguyên nhân:
- Nguyên nhân khách quan:
+ Do điều kiện quốc tế thuận lợi
+ Lợi dụng vốn đầu tư nước ngoài
+ Những thành tựu tiến bộ của cuộc cách mạng KHKT
- Nguyên nhân chủ quan:
+ Dân tộc Nhật có truyền thống tự cường
+ Người lao động được đào tạo chu đáo, cần cù, tiết kiệm, kỷ luật cao
+ Hệ thống quản lý Nhà nước hiệu quả
+ Nhà nước đề ra chiến lược phát triển năng động sáng tạo.
- Mặc dù vậy KTNB còn gặp nhiều khó khăn.
- Đầu năm 90 của TKXX nền KT lâm vào tình trạng suy thoái kéo dài
III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh.
* Về đối nội:
- Sau cải cách NB chuyển từ xã hội chuyên chế sang xã hội dân chủ
- Các đảng phái được hoạt động công khai
- Phong trào bãi công và phong trào dân chủ phát triển rộng rãi
- Từ 1955 – 1993 đảng dân chủ tự do liên tục cầm quyền.
* Về đối ngoại:
- Sau chiến tranh hoàn toàn lệ thuộc vào Mĩ
- Ngày 8/9/1951 “kỳ hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật” với Mĩ. Chấp nhận sự bảo hộ về quân sự của Mĩ để tập trung phát triển kinh tế 
- Thực hiện chính sách đối ngoại mềm mỏng về chính trị, đặc biệt là kinh tế đối ngoại.
- Từ những năm 90 của thế kỉ XX NB lỗ lực vươn lên trở thành cường quốc về chính trị.
CỦNG CỐ
GV sử dụng phiếu học tập
Bài 1: Sau chiến tranh TG thứ hai nước Nhật ở trong tình trạng nh thế nào? Điền chữ đúng (Đ) hoặc sai(S) vào ô trống trước những ô sau:
 NB là nước bại trận, bị quân đội nước ngoài chiếm đóng
 Là nước thắng trận, NB đã thu được nhiều quyền lợi
 Nước Nhật mất hết thuộc địa, KT bị tàn phá nặng nề
 Nạn thất nghiệp diễn ra trầm trọng, lương thực, thực phẩm và hàng tiêu dùng rất thiếu thốn, lạm phát nặng nề
Bài tập 2: Trình bày nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phát triển thần kỳ của nền KT NB
Nguyên nhân khách quan
Nguyên nhân chủ quan
HƯỚNG DẪN HỌC BÀI
Học kỹ bài
Soạn các nước Tây Âu, trả lời các câu hỏi SGK
Sưu tầm tranh ảnh tư liệu về liên minh Châu Âu (EU)
-----Hết -----

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 12. Tiet 11 -LICH SU 9.doc