Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Tuần 33

Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Tuần 33

. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

 - Cung cấp cho HS những hiểu biết về nhiệm vụ của CM miền Bắc và CM miền Nam trong thời kì mới sau Hiệp định Pari nhằm tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam.

 - Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/c chống Mĩ cứu nước.

2. Tư tưởng:

 - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ của CM.

 

doc 10 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1331Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 33, Tiết: 45
Ngày soạn: 09/4/10	
Ngày dạy: 12/4/ 10	
Bài 30: HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG MIỀN NAM 
THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1973 – 1975). 
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
 - Cung cấp cho HS những hiểu biết về nhiệm vụ của CM miền Bắc và CM miền Nam trong thời kì mới sau Hiệp định Pari nhằm tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam.
 - Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/c chống Mĩ cứu nước.
2. Tư tưởng: 
 - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ của CM.
3. Kỹ năêng: 
 - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ta ở 2 miền Nam – Bắc nhằm tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất Tổ quốc và ý nghĩa của sự thắng lợi trên; kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK, bản đồ treo tường “Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975”; “Chiến dịch Tây Nguyên”; “Chiến dịch Huế – Đà Nẵng”; “Chiến dịch HCM”. Cho HS sưu tầm tranh ảnh.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
a. Trình bày âm mưu và thủ đoạn của đế quốc Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ 2 của đế quốc Mĩ đối với miền Bắc.
b. Trình bày về chiến thắng “ĐBP trên không” và ý nghĩa lịch sử của nó.
 c. Nội dung của Hiệp định Paris .
3 Giới thiệu bài mới: Sau Hiệp định Paris, miền Bắc tiếp tục khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, chi viện đầy đủ nhất, kịp thời nhất cho miền Nam đánh Mĩ. Đảng ta quyết định Tổng tiến công và nổi dậy giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
NỘI DUNG
?
 Tình hình nước ta sau Hiệp đinh Paris như thế nào?
?
 Những thành tựu của CM XHCN miền Bắc đạt được (1973 " đầu 1975) và ý nghĩa của những thành tựu đó.
?
 Tình hình ta, địch ở miền Nam sau Hiệp định Paris như thế nào? ( trước tiên nói về tình hình Mĩ ngụy).
?
 Sau Hiệp định Paris lực lượng của ta ở miền Nam như thế nào?
?
 Cuộc đấu tranh chốnglại địch “lấn chiếm”, “ tràn ngập lãnh thổ” của ta từ cuối 1973" đầu 1975 diễn ra như thế nào?
?
 Thành tích sản xuất của khu giải phóng trực tiếp chi viện cho CM miền Nam như thế nào?
GV kết luận:
Tất cả những thành tựu trên là nguồn cung cấp, bổ sung tại chỗ rất quan trọng cùng với sự chi viện to lớn của miền Bắc, CM miền Nam được tăng cường lực lượng nhanh chóng thiết thực chuẩn bị cho đại thắng mùa Xuân 1975, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
H
 Quân Mĩ buộc phải rút khỏi nước ta.
- So sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho cách mạng.
- Miền Bắc hoà bình chi viện cho Miền Nam .
H
 Từ 1973-1974 miền Bắc cơ bản khôi phục kinh tế xong các cơ sở kinh tế, 
- Đời sống nhân dân được cải thiện.
- Từ 1973-1974, chi viện cho miền nam gần 20 vạn bộ đội, hàng vạn thanh niên xung phong và cán bộ kĩ thuật.
- ý nghĩa: những chi viện của miền Bắc đã chuẩn bị cho tổng tiến công Xuân 1975 và tiếp quản vùng giải phóng.
H
 * Mĩ- nguỵ.
- Mĩ:
29/3/1973, Mĩ đã phải làm lễ cuốn cờ về nước, nhưng chúng vẫn để lại hơn 2 vạn cố vấn quân sự đội lốt dân sự, tiếp tục viện trợ cho nguỵ quyền Sài Gòn.
- Nguỵ:
Được Mĩ viện trợ ra sức phá hoại hiệp định “lấn chiếm” và “tràn ngập lãnh thổ” cuả ta.
H
 * Về phía ta:
- Sau hiệp định Paris, so sánh lực lượng trên chiến trường có lợi cho ta.
- Cuộc đấu tranh chống “lấn chiếm”, “tràn ngập lãnh thổ” đạt kết quả nhất định nhưng một số nơi không đánh giá đúng âm mưu của địch đã bị chúng lấn chiếm trở lại.
H
 Từ cuối 1973, ta kiên quyết đánh trả địch .
- Cuối 1974- đầu 1975, ta giải phóng tỉnh Bình Phước Long.
H
 Tại khu giải phóng, ta đẩy mạnh sản xuất về mọi mặt, trực tiếp phục vụ cho c ách mạng miền Nam trong thời kì này.
I. Miền Bắc khắc phục hậu quả chiến tranh khôi phục và phát triển kinh tế – văn hóa, ra sức chi viện cho miền Nam.
1. Tình hình nước ta sau Hiệp định Paris.
- Mĩ rút khỏi nước ta.
- So sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho CM.
- Miền Bắc chi viện cho CM miền Nam.
2. Thành Tựu của CM miền Bắc (1973 – đầu 1975):
- Cuối 1973, miền Bắc căn bản tháo gỡ xong bom, mìn, thủy lôi.
- Từ 1973 – 1974 miền Bắc căn bản khôi phục xong các cơ sở kinh tế
- Đời sống nhân dân được cải thiện.
- Từ 1973 – 1974, chi viện cho miền Nam gần 20 vạn bộ đội, hàng vạn thanh niên xung phong và cán bộ kĩ thuật, thuốc men, lương thực.
- Ý nghĩa: Góp phần cho Tổng tiến công Xuân 1975.
II. Đấu tranh chống địch “Bình định – lấn chiếm” tạo thế lực và tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam.
1. Tình hình miền Nam sau Hiệp định Paris:
a. Tình hình Mĩ – ngụy:
* Mĩ:
- 29/3/1973, Mĩ về nước, nhưng để lại hơn 2 vạn cố vấn quân sư.
* Ngụy:
- Ra sức phá hoại Hiệp định.
b. Về phía ta:
- So sánh lực lượng trên chiến trường có lợi cho ta.
- Đấu tranh chống địch “lấn chiếm”, “ tràn ngập lãnh thổ” đạt kết quả.
2. Cuộc đấu tranh chống địch “lấn chiếm”:
- Từ cuối 1973, ta kiến quyết đánh trả sự“lấn chiếm” của địch.
- Cuối 1974 –đầu 1975, ta giải phóng tỉnh Phước Long.
- Thời cơ mới xuất hiện ta có thể giải phóng hoàn toàn miền Nam.
- Đẩy mạnh sản xuất về mọi mặt, phục vụ cho CM miền Nam.
 3. Củng cố: 
 a.Em hãy trình bày: Tình hình nước ta sau Hiệp đinh Paris.
 b. Tình hình ta, địch ở miền Nam sau Hiệp đinh Paris và cuộc đấu tranh chống “lấn chiếm”, “ tràn ngập lãnh thổ” của ta từ 1973" đầu 1975.
4. Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài 30 (tiếp theo)tìm hiểu : Hoàn thành giải phóng miền Nam thống nhất đất nước (1973 – 1975). 
Tuần: 33, Tiết: 46
Ngày soạn: 10/4/10	
Ngày dạy: 14/4/ 10	
Bài 30: HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG MIỀN NAM 
THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1973 – 1975). 
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
 - Cung cấp cho HS những hiểu biết về nhiệm vụ của CM miền Bắc và CM miền Nam trong thời kì mới sau Hiệp định Pari nhằm tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam.
 - Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/c chống Mĩ cứu nước.
2. Tư tưởng: 
 - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ của CM.
3. Kỹ năêng: 
 - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ta ở 2 miền Nam – Bắc nhằm tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất Tổ quốc và ý nghĩa của sự thắng lợi trên; kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK, bản đồ treo tường “Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975”; “Chiến dịch Tây Nguyên”; “Chiến dịch Huế – Đà Nẵng”; “Chiến dịch HCM”. Cho HS sưu tầm tranh ảnh.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 a.Em hãy trình bày: Tình hình nước ta sau Hiệp đinh Paris.
 b. Tình hình ta, địch ở miền Nam sau Hiệp đinh Paris và cuộc đấu tranh chống “lấn chiếm”, “ tràn ngập lãnh thổ” của ta từ 1973" đầu 1975.
3 Giới thiệu bài mới: 
 HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
NỘI DUNG
?
 Em hãy trình bày chủ trương kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam.
?
 Trong chủ trương kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam có những điểm nào khẳng định sự lãnh đạo đúng đắn và linh hoạt của đảng ta?
 GV giảng thêm:
- 1972 -1973: 1.614 triệu đô la.
- 1973 -1974: 1.026 triệu đô la.
- 1974 -1975: 701 triệu đô la.
- Thiệu thiếu đạn nghiêm trọng, lực lượng của ta không ngừng lớn mạnh, đặc biệt là sau chiến thắng Phước Long của.
?
 Tại sao trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ta lại mở chiến dịch Tây Nguyên đầu tiên?
?
 Em hãy trình bày về chiến dịch Tây Nguyên (bằng lược đồ).
GV giảng thêm:
- Từ 1 " 9/3/1975, ta đánh nghi binh ở Plâycu và KonTum, địch vội vàng kéo quân từ Buôn Mê Thuột lên ứng cứu cho Bắc Tây Nguyên.
- Bất ngờ 2 giờ sang 10/3/1975 ta dội bão lửa vào Buôn Mê Thuột.
GV gợi mở vấn đề vì sao ta mở chiến dịch Huế – Đà Nẵng.
- Vào những ngày cuối cùng của chiến dịch Tây Nguyên, ta phát hiện địch chuẩn bị rút khỏi phòng tuyến Quảng Trị, có khả năng bỏ cả Huế, co về giữ Đà Nẵng. Quân ủy TW chỉ thị cho quân dân Trị Thiên và quân đoàn 2 giải phóng Huế nhanh hơn dự kiến.
?
 Em hãy trình bày về chiến dịch Huế – Đà Nẵng(bằng lược đồ).
GV giảng thêm:
- Cuộc tấn công Đà Nẵng được Quân ủy TW quyết định ngay sau khi giải phóng Huế (26/3/1975) với tinh thần “kịp thời, nhanh chóng, táo bạo” với lực lượng có thể chuyển tới sớm nhất.
- Sáng 28/3/1975 chúng ta bắt đầu đánh Đà Nẵng, 15 giờ ngày 29/3/1975, thành phố Đà Nẵng được giải phóng.
- với tinh thần “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng” chúng ta đã tiến hành chiến dịch HCM lịch sử giải phóng SG.
?
 Em hãy trình bày về chiến dịch HCM (bằng lược đồ).
- dân tộc ta chống lại đế quốc Mĩ lớn mạnh nhất thế giới. 5 đời tổng thống Mĩ điều hành 4 chiến lược chiến tranh ở miền Nam, chi phí 920 tỉ USD, chúng huy động lúc cao nhất là 55 vạn quân Mĩ với 5 nước chư hầu tham gia (7 vạn)
?
 Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc kc chống Mĩ.
?
 Em hãy trình bày nguyên nhân thắng lợi của cuộc kc chống Mĩ cứu nước.
H
 Cuối 1974- đầu 1975 tình hình cách mạng miền Nam chuyển biến nhanh chóng, Bộ chính trị quyết định giải phóng miền Nam trong 2 năm 1975-1976.
- Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 sẽ lập tức giải phóng miền Nam ngay 1975 để đỡ thiệt hại về người và của .
H
 Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch bố trí lực lượng sơ hở, vì phán đoán sai lầm hướng tiến công của ta.
- 10/3/1975, địch phản công quyết liệt chiếm lại Buôn Ma Thuột nhưng không thành.
- 14/3/1975, Thiệu ra lệnh cho tư lệnh trưởng chiến dịch Tây Nguyên về giữ các tỉnh v en biển miền Trung.
- Đoán ý đồ của địch, ta chặn đánh kịch liệt con đường rút lui của địch, biến cuộc “rút lui chiến lược” thành cuộc “tháo chạy hoảng loạn”.
- 24/3/1975, chiến dịch kết thúc .
H
 Bộ chính trị quyết định tiến hành chiến dịch Huế- Đà Nẵng.
- 21/3/1975, ta đánh Huế và chặn đường rút chạy của địch.
- 10 giờ 30 phút ngày 25/3/1975,ta tiến vào cố đô Huế.
- 26/3/1975 ta giải phóng Huế.
- Với tinh thần “kịp thời nhanh chóng , táo bạo” ta bắt đầu đánh Đà Nẵng.
- 15 giờ ngày 29/3/1975, Đà Nẵng giải phóng.
- Từ 29/3-3/4/1975, ta lấy nốt các tỉnh ven biển miền Trung.
- Sau chiến dịch Huế- Đà Nẵng, thế trận của Mĩ- nguỵ ở miền Nam hết sức tồi tệ.
H
 Từ 9/4/1975, ta bắt đầu đánh Xuân Lộc, cuộc chiến đấu diễn ra vô cùng ác liệt.
- 16/4/1975, phòng tuyến Phan Rang của địch bị chọc thủng.
- 18/4/1975, tổng thống Mĩ ra lệnh di tản người Mĩ ra khỏi Sài Gòn.
- 21/4/1975, ta chiến thắng Xuân Lộc, Thiệu tuyên bố đầu hàng, chuồn ra nước ngoài.
- 17 giờ ngày 26/4/1975, chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, theo 5 hướng đã định sẵn, 5 cánh quân của ta tiến vào giải phóng Sài Gòn.
- 11 giờ 30 phút ngày 30/4/1975, Sài Gòn giải phóng.
- Từ ngày 30/4-2/5/1975, các tỉnh còn lại của Nam Bộ giải phóng.
H
 * Trong nước:
- Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước thắng lợi đã kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mĩ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, chấm dứt ách thống trị của CNĐQ trên đất nước ta, trên cơ sở đó hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước.
- Mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc – kỉ nguyên độc lập thống nhất, đi lên CNXH.
H
 * Quốc tế.
- Cuộc kháng chiến này đã tác động mạnh đến nội tình nước Mĩ và thế giới.
- Nó là nguồn cổ vũ lớn lao phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới.
- Chiến thắng này có tính thời đại sâu sắc, là một trong những chiến công vĩ đại của thế kỉ XX.
H
 * Chủ quan :
- Dưới sự lãnh đại sáng suốt của Đảng, với đường lối chính trị, quân sự đúng đắn cùng một lúc tiến hành cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách mạng dân tộc , dân chủ nhân dân ở miền Nam .
- Chúng ta đã tạo dựng được khối đoàn kết dân tộc đến mức cao nhất.
- Có hậu phương miền Bắc chi viện đầy đủ nhất, kịp thời nhất cho cách mạng miền Nam đánh Mĩ.
H
 * Khách quan:
Có sự đoàn kết chiến đấu của 3 nước Đông Dương và sự ủng hộ chí nghĩa, chí tình,có hiệu quả của các nước XHCN và lực lượng hoà bình dân chủ thế giới.
III. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, giành toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc.
1. Chủ trương kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam.
- Cuối 1974 " đầu 1975 tình hình CM miền Nam chuyển biến nhanh chóng, Bộ Chính trị quyết định giải phóng hoàn toàn miền Nam trong 2 năm: 1975 -1976.
- Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối 1975 sẽ lập tức giải phóng miền Nam ngay 1975 để đỡ thiệt hại về người và của.
2. CuộcTổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975:
a. Chiến dịch Tây Nguyên (10/3 – 24/3/1975).
- Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch bố trí lực lượng sơ hở.
- 10/3/1975, ta đánh Buôn Mê Thuột, nhanh chóng thắng lợi.
- 12/3/1975, địch phản công quyết liệt chiếm lại Buôn Mê Thuột nhưng không thành.
- 14/3/1975, Thiệu ra lệnh rút khỏi Tây Nguyên về giữ các tỉnh ven biển miền Trung.
- Ta chặn đường rút lui của địch, biến cuộc “ rút lui chiến lược” thành cuộc “tháo chạy hoảng loạn”.
- 24/3/1975, chiến dịch kết thúc.
b. Chiến dịch Huế – Đà Nẵng (21/3 – 3/4/1975):
- 21/3/1975,ta đánh Huế và chặn đường rút chạy của địch.
- 10 giờ 30 ngày 25/3/1975, ta tiến công vào cố đô Huế.
- 26/3/1975, ta giải phóng Huế.
- 28/3/1975 ta bắt đầu đánh Đà Nẵng.
- 15 giờ ngày 29/3/1975, Đà Nẵng giải phóng.
- Từ 29/3 – 3/4/1975 ta lấy nốt các tỉnh ven biển miền Trung.
c. Chiến dịch HCM:
- Từ 9/4/1975, ta bắt đầu đánh Xuân Lộc,
- 16/4/1975, phòng tuyến Phan Rang của địch bị chọc thủng.
- 18/4/1975,tổng thống Mĩ ra lệnh di tản người Mĩ khỏi SG.
- 21/4/1975,ta chiến thắng Xuân Lộc, Thiệu tuyên bố đầu hàng chuồn ra nước ngoài.
- 17 giờ ngày 26/4/1975, chiến dịch HCM bắt đầu, theo 5 hướng đã định sẵn, 5 cánh quân của ta tiến vào giải phóng SG.
- 11 giờ 30 ngày 30/4/1975, SG giải phóng.
- Từ 30/4 " 2/5/1975, các tỉnh còn lại của Nam Bộ giải phóng.
IV. Ý nghĩa lịch sử nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/c chống Mĩ cứu nước (1954 -1975).
1. Ý nghĩa lịch sử:
a. Trong nước:
- Cuộc k/c chống Mĩ cứu nước thắng lợi
 đã kết thúc 21 năm k/c chống Mĩ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, chấm dứt ách thống trị của CN đế quốc trên đất nước ta, trên cơ sở đó hoàn thành CM dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước.
- Mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc – kỉ nguyên độc lập thống nhất , đi lên CNXH.
b. Quốc tế:
- Cuộc k/c này đã tác động mạnh đến nội tình nước Mĩ và thế giới.
- Nó là nguồn cổ vũ lớn lao đối với phong trào giải phóng DTtrên thế giới.
- Chiến thắng này có tính thời đại sâu sắc, là 1 trong những chiến công vĩ đại của TK XX
.
2. Nguyên nhân thắng lợi:
a. Chủ quan:
- Dưới sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, với đường lối chính trị, quân sự đúng đắn, cùng 1 lúc tiến hành CM XHCN ở miền Bắc và CM dân tộc, dân chủ nhân dân ở miền Nam.
- tạo được khối đoàn kết dân tộc..
- Có hậu phương miền Bắc vững chắc.
b. Khách quan:
- Có sự đoàn kết chiến đấu của 3 nước ĐD và sự ủng hộ của các nước XHCN và lực lượng hòa bình trên thế giới.
 3. Củng cố: 
 a.Em hãy trình bày về kế hoạch chiến lược giải phóng hoàn toàn miền Nam trong 2 năm ( 1975 – 1976)
 b. Trình bày cuộc tiến công và nổi dậy Xuân 1975 bằng lược đồ.
 c. Nêu ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kc chống Mĩ cứu nước ( 1954 – 1975).
4. Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài 31 tìm hiểu : Chương VII:VN từ năm 1975 đến năm 2000.
VN trong năm đầu sau đại thắng mùa xuân 1975.
 TỔ TRƯỞNG
Phùng Thành Được
BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docsu 9 tiet 45+46.doc