1.Kiến thức.
Giúp học sinh nhận biết được hai thành phần biệt lập: tình thái, cảm thán.
-Nắm được công dụng của mỗi thành phần trong câu.
2.Kĩ năng:
-Rèn luyện kĩ năng đặt câu có các thành phần tình thái, thành phần cảm thán.
3.Thái độ:
-Học sinh luôn có ý thức sử dụng đúng thành phần tình thái, cảm thán.
Ngày soạn: / /2007 Ngày dạy: / /2007 Tiết 98. Các thành phần biệt lập A.Mục tiêu cần đạt : 1.Kiến thức. Giúp học sinh nhận biết được hai thành phần biệt lập: tình thái, cảm thán. -Nắm được công dụng của mỗi thành phần trong câu. 2.Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng đặt câu có các thành phần tình thái, thành phần cảm thán. 3.Thái độ: -Học sinh luôn có ý thức sử dụng đúng thành phần tình thái, cảm thán. B. Chuẩn bị . -Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu - Soạn bài - Bảng phụ. -Học sinh: Đọc - Soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn của giáo viên. C. Tổ chức các hoạt động.. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 7’) ? Thế nào là khởi ngữ ? Lây ví dụ về khởi ngữ? Trình bày bài tập 3 sgk? * Hoạt động 2:Giới thiệu bài. ( 1’) Trong câu mỗi bộ phận có vai trò khác nhau có bộ phận diễn đạt trực tiếp nội dung sự việc của câu nói, có những bộ phận không được dùng để diễn đạt trực tiếp nội dung của câu mà nó được dùng để thể hiện thái độ của người nói... vậy đó là những thành phần nào chúng ta cùng tìm hiểu. * Hoạt động 3: Bài mới. ( 35’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của H/S Nội dung cần đạt GV yêu cầu học sinh đọc bài tập 1 SGK/18 GV nêu yêu cầu bài tập. ? Các từ in đậm trong câu đã thể hiện nhận định của người nói đối với sự việc nêu ở trong câu như thế nào? ? Nếu không có những từ ngữ in đậm nói trên thì nghĩa sự việc của những câu chứa chúng có khác đi không? Vì sao? GV các từ in đậm trong hai câu văn trên là thành phần tình thái. ? Em hiểu như thế nào là thành phần tình thái? ? Lấy một câu văn có sử dụng tình thái? GV khái quát ý 1 phần ghi nhớ chuyển ý. GV đọc bài tập bảng phụ. ? Các từ in đậm có chỉ sự vật hay sự việc không? ? Những từ ngữ nào trong câu có liên quan đến việc làm xuất hiện các từ ngữ in đậm? ?Các từ in đậm có chức năng gì? Gv khái quát các từ in đậm là thành phần cảm thán. ?Thế nào là thành phần cảm thán? Lấy ví dụ? ? Vai trò của các thành phần tình thái, cảm thán trong câu? ? Thế nào là thành phần cảm thán, tình thái? Gv nêu yêu cầu bài tập. ? Tìm thành phần tình thái, cảm thán trong các câu? ?Xác định từ có độ tin cậy cao nhất và thấp nhất lí giải tại so tác giả lại chọn từ chắc? GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 4 ở nhà. GV khái quát các bài tập. - Đọc bài tập. - Trao đổi. - Lí giải -Khái quát -Vận dụng -Đọc -Nhận xét -Phát hiện -Khái quát -Nghe -Khái quát -Khái quát -Khái quát - Nghe -Độc lập -Nhận xét -Nghe, ghi I.Thành phần tình thái. * Bài tập 1. -Chắc, có lẽ : nhận định của người nói đối với sự việc được nói trong câu thể hiện độ tin cậy cao ở chắc và thấp hơn ở có lẽ. -Nếu không có các từ in đậm thì nghĩa của các câu văn không có gì thay đổi. Vì: các từ ngữ in đậm chỉ thể hiện sự nhận định của ngwoif nói đối với sự việc ở trong câu chứ không phải là thông tin sự việc của câu. ->Thành phần tình thái được dùng để thê rhiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu. Ví dụ: Chắc là hôm nay trời nắng to đấy. II. Thành phần cảm thán. * Bài tập -ồ, Trời ơi : các từ này không chỉ sự vật, sự việc chúng chỉ là những đường viền cảm xúc của câu. ( chúng nêu lên cảm xúc của câu) -Các thành phần câu tiếp theo những tiếng này, các thành phần câu phía sau giải thích cho người nghe biết vì sao người nói cảm thán . -Dùng để giải bày nỗi lòng của người nói. -> Thành phần cảm thán được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói. Ví dụ: Ôi ! Sao hôm nay buồn thế. -Hai thành phần cảm thán, tình thái không tham gia vào nòng cốt câu mà chúng chỉ bổ sung tình cảm, cảm xúc, thái độ của người nói đối với sự việc trong câu và đối với người nghe -> Thành phần biệt lập. *.Ghi nhớ: SGK/18 III.Luyện tập. 1.Bài tập 1/19 -Thành phần tình thái: có lẽ, hình như, chả nhẽ. -Thành phần cảm thán: Chao ôi. 2.Bài tập 2. -Thái độ tin cậy tăng dần: dường như, hình như, có vẻ như, có lẽ, chắc à, chắc hẳn, chắc chắn. 3.Bài tập 3. -Từ chắc chắn là có độ tin cậy cao nhất từ hình như có độ tin cậy thấp nhất nên tác giả dùng từ chắc vì niềm tin vào sự việc diễn ra theo hai cách. +do tình mảu mủ huyết thống thì sự việc sẽ diễn ra như vậy. + do thời gian và ngoại hình sự việc cũng có thê rdiễn ra khác đi một chút. * Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà. ( 2’) -Nắm được đặc điểm và công dụng của thành phần cảm thán, tình thái. -Hoàn thành bài tập 4. -Chuẩn bị bài Nghị luận về một sự việc.
Tài liệu đính kèm: