I.Mục tiêu
- Nắm được nội dung và đặc điểm nghệ thuật của một đoạn trích trong tác phẩm Lục Vân Tiên.
II.Kiến thức chuẩn:
1.kiến thức:
- Sự đối lập giữa cái thiện – cai ác, thái độ, tình cảm, và lòng tin của tác giả đối với hững người lao động bình htường mà nhân hậu.
- Nghệ thật sắp xếp tình tiết và nghệ thuật sử dụng ngôn từ trong đoạn trích.
2.Kĩ năng:
GANV9TUẦN09 TIỀT: 41- 45 NS:26/08/2010 ND:04 – 09/10 Tiết 41 LỤC VÂN TIÊN GẶP NẠN I.Mục tiêu - Nắm được nội dung và đặc điểm nghệ thuật của một đoạn trích trong tác phẩm Lục Vân Tiên. II.Kiến thức chuẩn: 1.kiến thức: - Sự đối lập giữa cái thiện – cai ác, thái độ, tình cảm, và lòng tin của tác giả đối với hững người lao động bình htường mà nhân hậu. - Nghệ thật sắp xếp tình tiết và nghệ thuật sử dụng ngôn từ trong đoạn trích. 2.Kĩ năng: - Đọc - hiểu một đoạn trích truyện thơ trong văn học trung đại. - Nắm được sự việc trong đoạn trích. - Phân tích để thấy đượ sự đối lập thiện – ác và niềm tin của tác giả vào những điều tốt đẹp trong cuộc đời. III. Hướng dẫn – thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG HOAÏT ÑOÄNG 1:Khôûi ñoäng - Ổn định tổ chức: - Kiểm tra bài cũ: -Qua đoạn trích”Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”, em nhận thấy Vân Tiên và Nguyệt Nga được giới thiệu là những người như thế nào? -Trong đoạn trích chúng ta thấy được quan niệm sống tốt đẹp của tác giả,đó là quan niệm gì? Em có suy nghĩ gì về quan niệm sống ấy? -Giới thiệu bài:Tiết học cho ta cảm nhận được ước mơ về lẽ công bằng phải được thực hiện. Hoạt động 2:Đọc hiểu văn bản -Hướng dẫn tìm hiểu bài *Gọi HS đọc phần chú thích để tìm hiểu về đoạn trích H:Em biết gì về vị trí và đại ý của đoạn trích? *Gọi HS đọc đoạn trích và tìm hiểu H:Theo em đoạn trích có thể chia làm mấy đoạn nhỏ? Ý chính của mỗi đoạn -Nêu đại ý của đoạn trích? Hoạt động 2:Đọc hiểu văn bản H:Như phần chú thích đã giới thiệu, liền kế trước đoạn trích này Vân Tiên đã rơi vào hoàn cảnh như thế nào? Em có cảm nghĩ gì trước hoàn cảnh của Vân Tiên?(hoàn cảnh đáng thương : Mù, ) H:Trước tình cảnh đó, Vân Tiên gặp được Trịnh Hâm, hắn đã đối xử với Vân Tiên như thế nào? Vì sao hắn lại đối xử với Vân Tiên như vậy?(ám hại- ghen tị) H:Hãy phân tích tính độc ác của Trịnh Hâm trong âm mưu giết chết Vân Tiên. ( Thời gian- giả tiếng kêu trời) H:Em có nhận xét gì về nhân vật Trịnh Hâm?(độc ác, xảo quyệt) H:Bị ám hại, Vân Tiên được những ai giúp đỡ? Điều này cho ta thấy ước mơ của tác giả nói riêng và nhân dân ta nói chung ?(Giao long và Ông Ngư – mơ ước”người hiền gặp lành”) H:Chi tiết nào miêu tả việc ông Ngư cứu Vân Tiên ?Thái độ của ông với Vân Tiên như thế nào?Được thể hiện qua những chi tiết nào?( ông chài vớt lên ngay, hối con vầy lửa, ông hơ bụng mụ hơ mặt mày - người ở cùng ta, Hôm mai hẩm hút với già cho vui Dốc lòng nhân nghĩa há chờ trả ơn ) H:Với những chi tiết ấy, em có nhận xét gì về tính cách của ông Chài?( là người có tấm lòng bao dung,nhân ái, hào hiệp; sẳn sàng cưu mang Vân Tiên dù chỉ là chia sẽ cuộc sống đói nghèo hẩm hút nhưng đầm ấm tình người mà không hề tính toán ) H:Chi tiết này,ta lại thấy thêm một lần nữa về quan niệm sống của tác giả, đó là quan niệm sống gì? Theo em quan niệm sống ấy, cách sống ấy gần gũi với cách sống của đối tượng nào?(“ Vì nghĩa quên thân” Khát vọng về một cuộc sống đẹp,gửi gắm niềm tin về cái thiện, vào con người lao động bình thường –Đó là cách quan niệm sống của nhân dân, những con người có cuộc sông trong sạch, ngoài vòng danh lợi ) -Phân tích nghệ thuật:GV cho HS chọn những câu thơ hay rồi trình bày những cảm nhận của em về ngôn ngữ miêu tả,biẻu cảm trong các câu thơ ấy -Hoạt động 03:Ý nghĩa văn bản H.Nêu hững nhận xét khái quát về nội dung và nghệ thuật của văn bản? Hoạt động 4 : Luyện tập : -Dựa vào tác phẩm bổ sung thêm kiến thức choHS. +Phát phiếu học tập +Thu mỗi nhóm hai bài,chấm, chữa, tuyên dương HS thực hành tốt Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học - Phân tích nhân vật qua ngôn ngữ, hành động. - Đọc và cảm nhận được niềm tin của Nguyễn Đình Chiểu vào lí tưởng đạo đức cái thiện chiến thắng cái ác, ở hiền sẽ gặp lành. - Sơ kết lại các tác phẩm truyện thời trung đại - Soạn theo yêu cầu văn bản “ Đồng chí”. Lắng nghe Thực hiện theo yêu cầu của GV -Thảo luận tìm hiểu bài +Thảo luận phần chú thích, tìm hiêu vị trí đoạn tríchA -Thảo luận tiếp: +Đọc đoạn trích,trao đổi các yêu cầu GV đã đặt ra. +Thống nhất về nhận định đối với nhân vật Trịnh Hâmè -Đọc vb nói về cảnh gia đình ông ngư cứu LVT, thảo luận,đi đến sự đồng thuậnè -Các nhóm chọn những câu thơ các em cho là hay ,để phân tích về nghệ thuật. Thực hiện theo yêu cầu của GV -Thực hiện theo yêu cầu của GV -Các nhóm thực hành bài tập trong phiếu bài tập -Lắng nghe -Thực hành theo yêu cầu của GV - Khôûi ñoäng I.Tìm hiểu chung 1.Tác giả: Nguyễn Du 2.Tác phẩm:Đoạn này nằm ở phần thứ hai của tác phẩm. 2. Bố cục: Đoạn trích có thể chia làm ba phần: - Phần 1: tám câu đầu: Trịnh Hâm ra tay hãm hại Lục Vân Tiên. - Phần 2: Vợ chồng pong chài cứu sống Vân Tiên. 3. Đại ý: Đoạn trích phả ánh sự đối lập giữa cái ác và cái thiện, giữa nhân cách cao cả và những toan tính thấp hèn, đồng thời thể hiện thái độ trân trọng của tác giả đối với những người lao động. I.Tìm hiểu chung 1. Nội dung: a/Trịnh Hâm: -Đêm khuya xô ngay xuống vời - giả tiếng kêu trời. ->Một kẻ độc ác, bất nhân, bất nghĩa, lừa lọc xảo trá, giết người có tính toán =>Đó là một kẻ tiểu nhân, thấp hèn, tội ác chồng chất, gian ngoa xảo quyệt phủi sạch tội ác không mãy may cắn rức lương tâm. b/Ông Ngư Ông Chài xem thấy: +vớt ngay lên +hối con vầy lửa +ông hơ bụng + bà hơ mặt mày ->Rất mực ân cần cứu chữa cho nạn nhân. “Người ở cùng ta cho vui” ->Sẵn sàng cưu mang. “Dốc lòng nhân nghĩa há chờ trả ơn” ->Một quan niệm sống đẹp. =>Hình ảnh một người dân lương thiện, với lối sống và một quan niệm sống đẹp. 2. Nghệ thuật : - Khắc họa các nhân vật đối lập thông qua lời nói, cử chỉ, hành động. - Sắp xếp tình tiết hợp lí - Sử dụng ngôn từ mộc mạc, giản dị, giàu chất Nam bộ. -Giảng thêm : -Ý tứ phóng khoáng mà sâu xa, lời lẽ thanh thoát, uyển chuyển, hình ảnh thơ đẹp, gợi cảm -Thiên nhiên cao rộng:doi,vịnh,chích, đầm, bầu trời, gió, trăng -Con người hào hiệp với thịên nhiên ( hứng gió, chơi trăng, tắm mưa, chải gió) -Niềm vui sống:vui vầy, thong thả, nghêu ngao, vui thầm, thong dong, vui say III. Ý nghĩa văn bản 1.Nội dung: - Với đoạn trích này, tác giả đã làm nổi bật sự đối lập giữa cái thiện và cái ác, qua đó thể hiện niềm tin của tác giả vào những điều bình dị mà tốt đẹp trong cuộc sống đời thường. 2.Nghệ thuật : - Khắc họa các nhân vật đối lập thông qua lời nói, cử chỉ, hành động. - Sắp xếp tình tiết hợp lí - Sử dụng ngôn từ mộc mạc IV.Luyện tập : -Các nhân vật được xếp vào loại như ông Ngư như là ông Tiều, ông Giáo. -Họ giống nhau ở lòng nhân nghĩa, cùng là những người lao động bình thường nhưng hiểu đạo lí, hành động theo lẽ phải, thi ân bất cầu báo. - Qua các nhân vật đó , NĐC muốn bày tỏ lòng kính trọng đến những người dân bình thường đó. V. Hướng dẫn tự học: Lối sống của hai nhân vật Trịnh Hâm và ông Ngư có gì khác nhau ? Qua sự khác nhau đó, em thấy thái độ, quan niệm của tác giả như thế nào về cách sống ở đời -Hướng dẫn về nhà : -Thực hành thêm bài tập1,2,3 (sbtnv9 t1 tr 54) -Xem lại bài Tiết 42 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN VĂN) I.Mục tiêu : - Hiểu biết thêm về các tác giả văn học địa phương và các tác phẩm văn học viết về địa phương từ sau 1975. - Bước đầu biết thẩm bình và biết được công việc tuyển chọn tác phẩm văn học. II. Kiến thức chuẩn: 1. Kiến thức: - Sự hiểu biết về các nhà thơ, nhà văn địa phương. - Sự hiểu biết về tác phẩm văn thơ viết về địa phương. - Những biến chuyển của văn học địa phương giữa cá gika đoạn. 2. Kĩ năng: - Sưu tầm, tuyển chọn tài liệu văn thơ viết về địa phương. -Đọc, hiểu và thẩm bình thơ văn viết về địa phương. - So sánh đặc điểm văn học địa phương giữa các gia đoạn. - Ổn định tổ chức: - Kiểm tra bài cũ: -Phân tích tâm địavà hành động độc ác của Trịnh Hâm? -Phân tích việc làm nhân nghĩa và nhân cách tốt đẹp của ông Ngư? -Giới thiệu bài:Tiết này giúp chúng ta hiểu thêm về văn học ở địa phương III.Hướng dẫn – thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT DỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG -Hoạt động 1-Khởi động -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài; *Giáo viên yêu cầu HS về nhà chuẩn bị theo yêu cầu sau: 1/Tìm đọc các sách báo, tạp chí văn nghệ địa phương để nắm được những tác giả người địa phương và những tác phẩm viết về địa phương ( Tỉnh, thành phố quê em hay nơi em đang sinh sống) 2/Điền vào bảng thống kê theo các mục: số thứ tự, tên tác giả, bút danh, những tác phẩm chính 3/Sưu tầm một số tác phẩm hay viết về địa phương. 4/Viết một bài văn ngắn giới thiệu và nêu cảm nghĩ của em về một trong những tác phẩm viết về địa phương mà em sưu tầm được, hoặc viết một bài văn hay một bài thơ về địa phương mình. 5/Nộp cho nhóm trưởng và cùng làm bảng thống kê những điều nhóm mình sưu tầm được. *Giờ trả bài của tiết sau trình bày 1/Đại diện mỗi nhóm lên đọc bảng thống kê của nhóm mình. 2/Mỗi nhóm lên đọc trước lớp một bài viết tốt nhất của nhóm mình 3/Các nhóm còn lại đóng góp ý kiến xây dựng -> GV góp ý, sửa chữa Hoạt động 06:Hướng dẫn tự học: - Sưu tầm tranh ảnh, tác phẩm của nhà văn, nhà thơ địa phương. - Tổ chứ báo cáo ngoạị khóa. -Lắng nghe -Ghi tựa bài -Thảo luận tìm hiểu bài +Phân công theo nhóm tìm đọc các sách báo ở tỉnh Trà Vinh -Thống kê theo mẫu -Sưu tầm một số tác phẩm hay viết về địa phương -Viết bài cảm nhận -Nhóm trưởng thu bài và tổ chức biên tập. GV củng cố và dặn dò -Khởi động .-Hoạt động 2:Tìm hiểu bài uTìm đọc các sách báo,tạp chí văn nghệ ở tỉnh Trà Vinh. vĐiền vào bảng thống kê theo mẫu wSưu tầm một số tác phẩm hay viết về địa phương xViết bài cảm nhận về văn học địa phương. yNhóm sưu tầm,thống kê các tác phẩm vh địa phương đã sưu tầm được II.Hướng dẫn tự học: - Thực hiện theo hướng dẫn của GV Tiết 43 TỔNG KẾT TỪ VỰNG ( TỪ ĐƠN...TỪ NHIỀU NGHĨA I.Mục tiêu : - Hệ thống hóa kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 - Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản II.Kiến thức chuẩn: 1.kiến thức: Một số khái niệm liên quan đế từ vựng. 2.Kĩ năng: Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc – hiểu văn bản và tạo lập văn bản. III. Hướng dẫn- thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG HOAÏT ÑOÄNG 1:Khôûi ñoäng - Ổn định tổ chức -Kiểm tra bài cũ: ? Vì sao phải cần nắm vững nghĩa của từ và cách dung từ? ? Việc rèn luyện làm tăng vốn từ có ích lợi gì trong việc tạo lập văn bản không? - Giới thiệu bài:Tiết học giúp chúng ta hệ thống hóa kiến thức tiếng Việt đã học, HOAÏT ÑOÄNG 2: Hình thành kiến thức: -Hướng dẫn thảo luận : Yêu cầu HS nhắc lại một số kiến thức về từ đơn, từ phức và phân biệt các loại từ phức. H:Thế nào là từ đơn, thế nào là từ phức ? H:Từ phức được chia ra làm những loại nào?Căn cứ vào đâu mà có thể chia như vậy? *Gọi HS đọc bài tập 2 và xác định từ ghép, từ láy *Gọi HS đọc bài tập 3 và xác định từ láy nào có sự”giảm nghĩa” từ láy nào có sự”tăng nghĩa” so với tiếng gốc. *HS ôn lại khái niệm về thành ng ... . Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học -Phân tích cách lựa chọn từ láy, từ ghép, thành ngữ, tục ngữ, từ nhiều nghĩa trong một văn bản cụ thể. - Ôn tiếp tục các phần còn lại của bài tổng kết từ vựng (tt) -Lắng nghe -Ghi tựa bài -Thực hiện theo yêu cầu của GV -Tiến hành thảo luận: +Nhắcc lại kiến thức về từ đơn,từ phức và phân biệt các loại từ phức. è +Các nhóm thực hành bài tập 2 è -Xác định các hiện tượng giảm nghĩa,tăng nghĩaè -Ôn lại thành ngữ -Các nhóm thực hành bài tập 2,3các em còn lại nhận xét,GV và HS chốtè -Nhớ lại các thành ngữ đã được học trong văn chương. -Thảo luận, nêu ý kiến Xác định các thành ngữ, nêu ý kiến -Đặt câu với các thành ngữ đó - Ôn lại khái niệm về nghĩa của từ -Thực hành bài tập2 và 3 -Các nhóm báo cáo kết quả -Chốtè -Thảo luận về khái niệm nghĩa của từ -Thực hành bài tập 2 và 3 -Chốtè -Ôn lại khái niệm ve từ nhiều nghĩa -Thực hành bài tập 2 -Chốtè - Lắng nghe -Thực hành theo yêu cầu của GV. -Hoạt động 1-Khởi động -Ghi tựa bài: “Tổng kết” - Hinh thành kiến thức bài học: I.Từ đơn và từ phức: 1-ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cây cỏ, đưa đón, nhường nhịn. Rơi rụng, mong muốn ->từ ghép -nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh -> Từ láy 2-trăng trắng, dèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp -> Có sự giảm nghĩa -sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô -> có sự tăng nghĩa II-THÀNH NGỮ 1/Xác định thành ngữ và tục ngữ -Thành ngữ: a/đánh trống bỏ dùi -> làm việc không đến nơi đến chốn, bỏ dở, thiếu trách nhiệm. b/được voi dòi tiên ->tham lam, được cái này lại muốn cái khác lớn hơn. c/nước mắt cá sấu ->sự thông cảm, thương sót giả dối nhằm đánh lừa người khác. -Tục ngữ: a/gần mực thì đen, gần đèn thì sáng -> hoàn cảnh, môi trường xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách, đạo đức của con người. b/chó treo mèo đậy -> muốn giữ gìn thức ăn, với chó thì phải treo lên, với mèo thì phải đậy lại. 2/Hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật( giải thích nghĩa) -miệng hùm gan sứa. -như chó với mèo. 3/ Hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật (giải thích nghĩa) -bãi bễ nương dâu. -dây cà ra dây muống 4/Đặt câu với mỗi thành ngữ tìm được Vd:Anh ấy giải thích mãi mà không ai hiểu cả,đúng là dây cà ra dây muống III-NGHĨA CỦA TỪ 1/Chọn cách hiểu đúng a/Chọn: mẹ là người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con. b/Không thể chọn:mẹ chỉ khác bố ở”người phụ nữ” c/Không thể chọn: trong hai câu này nghĩa của từ mẹ có sự thay đổi d/Không thể chọn:Vì bà và mẹ có phần nghĩa chung là “người phụ nữ” 2/Chọn cách giải thích nghĩa đúng: -Độ lượng : rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ. V-TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ 1-Thềm hoa, lệ hoa ->được dùng theo nghĩa chuyển.Nhưng không thể xem đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện nhiều nghĩa. -Hướng dẫn tự học -Nêu khái niệm về từ đơn và từ phức, minh họa bằng ví dụ? -Thế nào là thành ngữ,nêu sự khác biệt về thành ngữ và tục ngữ? -Phân tích nghĩa của từ và hiện tượng từ nhiều nghĩa,hiện tượng chuyển nghĩa của từ? -Xem lại các bài tập đã thực hành. TỔNG KẾT TỪ VỰNG Tiết:44 I.Mục tiêu : Giúp HS: -Nắm vững hơn và biết vận dụng nhũng kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6-lớp 9 (Từ đồng âm,từ đồng nghĩa,từ trái nghĩa,cấp độ khái quát của từ ngữ,trường từ vựng) II.Kiến thức chuẩn: 1.Kiến thức: - Một số khái niệm liên quan đế từ vựng. 2.Kĩ năng: Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc – hiểu văn bản và tạo lập văn bản. III. Hướng dẫn – thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG HOAÏT ÑOÄNG 1:Khôûi ñoäng - Ổn định tổ chức: - Kiểm tra bài cũ: -Hãy nêu khái niệm về từ đơn và từ phức,phân biệt các loại từ phức,cho ví dụ minh họa? -Phân tích hiện tượng từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ? - Giới thiệu bài:Tiết học này giúp chúng ta nắm vửng hơn các kiến thức về từ vựng. Hoạt động 2:Hình thành kiến thức Hướng dẫn HS tìm hiểu bài H:Thế nào là từ đồng âm?Hãy phân biệt hiện tượng nhiều nghĩa với với hiện tượng đồng âm. *Gọi HS làm bài tập 2 lá – lá phổi: có hiện tượng nhiều nghĩa. Có thể coi là kết quả chuyển nghĩa của từ lá trong lá xa cành -Đường – Đường:không có mối liên hệ nào giửa nghĩa của “đường ra trận” với “đường ngọt”->không có cơ sở để cho rằng nghĩa này được hình thành trên cơ sở nghĩa kia. H:Thế nào là từ đồng nghĩa?( là những từ có nghĩa giống nhau) H:Tại sao em lại chọn câu (d) mà không chọn những câu khác?(HS thảo luận và giải thích) *Gọi HS thực hiện bài tập 3 theo câu hỏi SGK *On cho HS về từ trái nghĩa H:Thế nào là từ trái nghĩa?(Những từ có nghĩa trái ngược nhau) *Gọi HS thực hiện bài tập 2-3 theo yêu cầu SGK * Ôn cho HS về khái niệm cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ -> HS điền vào mẩu có sẳn ở SGK(Từ phứcè(từ ghép-từ láy),từ ghépè(từ ghép đẳng lập-từ ghép chính phụ),từ láyè(từ láy toàn bộ-từ láy bộ phận),từ láy bộ phậnè(từ láy âm,từ láy vần)), từ đó lấy ví dụ cụ thể *Ôn cho HS về trường từ vựng H:Thế nào là trường từ vựng?( những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa – mắt : lòng đen, lòng trắng, đờ đẫn, sắt, mù, nhìn, trông ) *HS làm bài tập theo yêu cầu của bài 2 (Hai từ cùng trường từ vựng: tắm và bể -> tạo nên giá trị biểu cảm của câu nói, làm cho câu nói có sức tố cáo mạnh mẽ Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học -Phân tích cách lựa chọn từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng trong một vănbản cụ thể. - Ôn tập cáa nội dung tiếp theo trong tiết tổng kết từ vựng (tt) -Lắng nghe -Ghi tựa bài -Thảo luận tìm hiểu bài: +Thảo luận về từ đồng âm +Thực hành bài tập 2 -Chốtè Các nhóm thảo luận về hiện tượng từ đồng nghĩa. -Thực hành bài tập 3 -GV+HS chốtè -Ôn lại từ trái nghĩa -Thực hành bài tập 2,3 -GV+HS chốtè -Ôn tập về cấp độ khái quát của từ -Điền vào mẫu có sẵn ở SGK -HS+GV chốtè -Ôn lại về trường từ vựng -Làm bài tập 2 -Chốtè -Lắng nghe -Thực hành theo yêu cầu của GV -Khởi động - Ghi tựa bài:”Tổng kết” Hình thành kiến thức Tìm hniểu bài: V-TỪ ĐỒNG ÂM 1-Xác định hiện tượng đồng nghĩa a/lá – lá phổi -> hiện tượng nhiều nghĩa. b/Đướng ra trận – Ngọt như đường. Đường – Đường ->Hiện tượng đồng âm. VI-TỪ ĐỒNG NGHĨA 1-Chọn cách hiểu đúng về từ đồng nghĩa. -Các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế nhau được trong nhiều trường hợp xử dụng. 2- Xuân – tuổi. -Xuân là chỉ một mùa trong năm, tương ướng với một năm: Lấy bộ phận chỉ toàn thể ->Thể hiện tinh thần lạc quan của tác giả, ngoài ra còn để khỏi lặp lại từ tuổi. VII-TỪ TRÁI NGHĨA 1-Những cặp từ trái nghĩa: Rộng – hẹp; xấu – đẹp; xa – gần. 2-Xếp thành hai nhóm a/ sống – chết;chiến tranh –hòa bình;chẵn- lẻ.(không kết hợp được vớirất,hơi,lắm,quá) b/yêu – ghét; cao – thấp; gia- trẻ; nông- sâu; giàu – nghèo (kết hợp được với rất,hơi,lắm,quá) VIII-CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ -động vật -> thú; chim; cá IX-TRƯỜNG TỪ VỰNG -Tắm – bể ->Có nét chung về nghĩa. ->Tạo giá trị biểu cảm cho câu nói. III. Hướng dẫn tự học Nhắc lại các khái niệm vừa ôn tập -Xem lại các bài tập vừa thực hành Tiết 45 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 02 I.Mục tiêu : -Giúp HS: -Nắm vũng hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả, nhận ra được những chỗ mạnh,chỗ yếu của mình khi viết loại bài này -Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề,lập dàn ý và diễn đạt. II. Kiến thức chuẩn: 1.Kiến thức: - Nắm vũng hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả. 2. Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề,lập dàn ý và diễn đạt. III.Hướng dẫn – thực hiện: Hoạt động 1-Khởi động - Ổn định tổ chức: -Kiểm tra bài cũ:Hỏi lại về lý thuyết làm văn - Giới thiệu bài:Tiết này giúp chúng ta tìm ra được những ưu ,khuyết trong bài làm của mình -Thảo luận chữa bài: +Các nhóm tảo luân đóng góp lẫn nhau +GV nhận xét +Đọc các bài tốt,TB ,gợi ý cho HS rút kinh ngbhiệm chung - Ghi đề bài:Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè,em về thăm lại trường cũ.Hãy viết thư cho một bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó. -Các yêu cầu của đề đã soạn ở tiết 34,35 -Tiến hành chữa bài: +Ưu: *36/37bài đạt được trung bình,trong đó có 07bài đạt giỏi. *Các bài trên đã đạt được các yêu cầu của đề ở từng mức độ cụ thể:Hình thức viết thư,Có kết hợp tự sự với các bpnt và yếu tố miêu tả,văn viết -Khuyết: *:01 bài không đạt yêu cầu,một số bài còn kể tản mạn,theo lối mòn ước lệ,có bài lại phóng đại,nói quá làm mất đi vẻ chân thành của bài viết. *Vẫn còn hiện tượng sai lỗi chính tả,lỗi diễn đạt,trình bày cẩu thả,chữ viết rối rắm (08 bài) -Hướng chữa bài: * Gọi HS sửa chữa lại cho thích hợp *GV đọc một bài chưa tốt cho cả lớp nghe và gọi HS nhận xét nguyên nhân chưa tốt của bài văn. *GV đọc hai bài khá nhất lớp và gọi HS nhận xét về bài làm cũng như học hỏi được gì qua bài làm đó. *Cuối cùng mỗi HS tự nhận ra lỗi của mình để cò giải pháp chữa bài thích hợp -Phân loại: +Giỏi:03 - đạt 11,5% +Khá:15 - đạt 57,7% +TB :07 - đạt 30,8 - Hướng dẫn tự học: HS làm bài tốt -Nhẹ nhàng nhắc nhở các em còn yếu Về nhà cố gắng chữa bài lại -Tuyên dương Hoạt động 06:Hướng dẫn tự học: - Chuẩn bị cho bài “ Nghị luận trong văn bản tự sự” * ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. A. Yêu cầu: - Hình thức bài viết là một lá thư gửi bạn học cũ. - Nội dung là câu chuyện về buổi thăm trường cũ sau 20 năm kể từ ngày ra trường. - Người viết cần phải tưởng tượng mình đã trưởng thành nay trở lại thăm trường vào một ngày hè. - Bài viết phải kết hợp được yếu tố miêu tả (trong khi kể). B. Đáp án: 1. Phần đầu bức thư . - Lí do trở lại thăm trường cũ. - Thăm trường vào thời gian nào ? Với ai ? 2. Phần chính. - Quang cảnh trường lúc đó như thế nào ? : Sân trường, vườn trường, phòng họcvà những đổi thay với thời điểm em còn học ở đây ( miêu tả cảnh ). - Đến trường em gặp những ai : thầy cô, các em học sinh hiện nay, bác bảo vệ ( tả người : diện mạo, hành động, lời nói) - Quang cảnh trường và những người gặp lại đã gợi lại cho em những kỉ niệm, những cảm xúc gì về ngôi trường năm xưa, về tuổi ấu thơ trong sáng và đẹp đẽ. - Tâm trạng, cảm xúc của em trước cảnh trường hiện tại. 3. Phần cuối. - Khẳng định tình cảm, trách nhiệm của bản thân với ngôi trường. - Lời hứa hẹn. C. Biểu điểm. * Điểm 9 – 10 : Đảm bảo các yêu cầu trên, nội dung sâu sắc, lời kể hấp dẫn, miêu tả sinh động, bài viết giàu cảm xúc và chân thành, không mắc lỗi diễn đạt, lỗi chính tả, chữ viết sạch đẹp, trình bày rõ bố cục. * Điểm 7 – 8 : Đảm bảo tương đối tốt những yêu cầu trên, sai không quá hai lỗi. * Điểm 5 – 6 : Nắm được yêu cầu của đề bài, kể chuyện chưa hấp dẫn, miêu tả chưa sinh động – Sai không quá 4 lỗi. * Điểm 3 – 4 : Còn lúng túng về phương pháp làm bài, còn mắc nhiều lỗi sai trong bài làm. * Điểm 1 – 2 : Chưa hiểu yêu cầu của đề, làm lạc hướng của đề bài ra. Duyệt của tổ trưởng 02/10/2010 Lê Lĩnh Nam
Tài liệu đính kèm: