Giáo án Lớp 9 môn Ngữ văn - Tuần 1 - Năm 2011

Giáo án Lớp 9 môn Ngữ văn - Tuần 1 - Năm 2011

I/ Mục tiêu : Giúp học sinh:

1. Kiến thức:

 - Khái niệm về thể loại truyền thuyết

 - Nhân vật ,sự kiện ,cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết thời kì đầu .

 -Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kì dựng nước.

2.Kĩ năng:

 -Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.

 

doc 14 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1350Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 9 môn Ngữ văn - Tuần 1 - Năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn:20 /08/2011 
Tiết 1 Ngày dạy:23/08/2011
Văn bản 
CON RỒNG CHÁU TIÊN
 ( Truyền thuyết)
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh:
1. Kiến thức: 
 - Khái niệm về thể loại truyền thuyết
 - Nhân vật ,sự kiện ,cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết thời kì đầu .
 -Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kì dựng nước.
2.Kĩ năng: 
 -Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.
 -Nhận ra một số sự việc chính trong truyện.
 -Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu của truyện.
3. Thái độ : 
 -Suy tôn nòi giống, nguồn gốc.
GDĐĐHCM:Liên hệ :Bác đề cao truyền thống đoàn kết giữa các dân tộc anh em và niềm tự hào về nguồn gốc Con Rồng cháu Tiên.
II/ Chuẩn bị :
 1.Giáo viên: 
 -Nghiên cứu SGK, SGV ,sách chuẩn kiến thức và các tài liệu liên quan như sách cơ sở văn hóa,giảng dạy văn học Việt Nam trong nhà trường phổ thông từ góc nhìn văn hóa ,tài liệu về tư tưởng Hồ Chí Minh để soạn bài .
 -Tranh ảnh về Con Rồng cháu Tiên.
 2. Học sinh : 
 -Đọc kĩ văn bản và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
 -Soạn bài vào vở soạn.
III/ Tiến trình lên lớp :
1.Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra sách, vở của học sinh.
3. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1 : Khởi động:Phương pháp thuyết trình 
GV giới thiệu :Con Rồng, Cháu Tiên” là một truyền thuyết tiêu biểu, mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng, cũng như truyền thuyết Việt Nam nói chung, để hiểu rõ nội dung, ý nghĩa, hình thức nghệ thuật truyện. Tiết học hôm nay sẽ cho ta thấy rõ điều đó
*Hoạt động 2 : Phương pháp vấn đáp tái hiện ,thuyết trình 
- Gọi HS đọc phần chú thích* SGK
- HS đọc chú thích ó ( SGK/ 7 )
 H: Thế nào là truyền thuyết? 
-HS trình bày -> lớp nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét ,bổ sung và chốt ý.
Ú Hoạt động3 : Phương pháp vấn đáp ,thuyết trình 
- HS đọc truyện: 3 HS --> 3 đoạn. 
- HS nhận xét cách đọc của bạn ->GV bổ sung.
-gv treo tranh cho học sinh quan sát 
- HS kể tóm tắt truyện theo tranh ,gv kể mẫu một lần 
* Hoạt động 4: Phương pháp vấn đáp tái hiện ,thuyết trình ,nêu và giải quyết vấn đề
H: Hãy tìm những chi tiết thể hiện tính chất kì lạ và cao quý về nguồn gốc và hình dạng của Lạc Long Quân và Âu Cơ?
-HS trình bày -> lớp nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét ,thuyết trình 
H: Theo em, những chi tiết ấy thể hiện vẻ đẹp nào ở Lạc Long Quân và Âu Cơ?
- HS trả lời
- GV nhận xét, kết luận.
H: Việc kết duyên của Lạc Long Quân và Âu Cơ và chuyện sinh nở có gì kì lạ? 
- HS trả lời->nhận xét->bổ sung -> GV chốt ý.
H: Lạc Long Quân và Âu cơ chia con như thế nào và để làm gì?
- HS trả lời->lớp nhận xét->bổ sung.
- GV chốt ý.
H: Theo truyện thì người Việt là con cháu của ai?
-> HS nhận xét, bổ sung.
- GV liên hệ: Bác Hồ gọi “Đồng bào”-> giải thích.
H: Qua câu chuyện, em có suy nghĩ gì về nòi giống dân tộc?
H: Qua đó, người xưa muốn biểu lộ tình cảm nào đối với dân tộc?
HS trình bày -> Lớp nhận xét, bổ sung.- Qua việc Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con mang con lên rừng và xuống biển. Người xưa muốn thể hiện ý nghĩa gì ?
HS trình bày -> Lớp nhận xét, bổ sung
GVLH đạo đức HCM: Tư tưởng đại đoàn kết toàn dân tộc của Chủ tịch Hồ Chí Minh là một tư tưởng cơ bản, nhất quán và xuyên suốt, là chiến lược tập hợp lực lượng đấu tranh với kẻ thù dân tộc và giai cấp trong suốt cuộc đời hoạt động cách mạng của Người. Người đã sử dụng khoảng 2.000 lần cụm từ "đoàn kết", "đại đoàn kết" trong các văn bản viết. Người luôn luôn nhận thức đại đoàn kết toàn dân tộc là vấn đề sống còn, quyết định sự thành công của cách mạng.
Sau khi giành được độc lập dân tộc, tại nhiều hội nghị, Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn luôn nhấn mạnh sức mạnh của đoàn kết: "Đoàn kết là sức mạnh, đoàn kết là thắng lợi".
"Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết,
Thành công, thành công, đại thành công!"
“ các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải giữ lấy nước”.Trong Di chúc, Người dặn lại chúng ta "Đoàn kết là một truyền thống cực kỳ quý báu của Đảng và của dân ta. Các đồng chí từ Trung ương đến các chi bộ cần phải giữ gìn sự đoàn kết nhất trí của Đảng như giữ gìn con ngươi của mắt mình".Dân tộc Việt Nam được hiểu là mỗi người dân Việt Nam đang sinh sống, làm ăn ở Việt Nam và những người Việt sinh sống, làm ăn ở nước ngoài có gốc gác là người Việt Nam, không phân biệt họ là dân tộc thiểu số hay đa số, họ theo hoặc không theo tín ngưỡng, tôn giáo, không phân biệt họ giàu hay nghèo, họ là nam hay nữ, già hay trẻ. Đại đoàn kết toàn dân tộc có nghĩa là phải tập hợp được mọi người dân vào một mục tiêu chung. Sinh thời Chủ tịch Hồ Chí Minh nêu rõ: "Ta đoàn kết để đấu tranh cho thống nhất và độc lập của Tổ quốc; ta còn phải đoàn kết để xây dựng nước nhà. Ai có tài, có đức, có sức, có lòng phụng sự Tổ quốc và phục vụ nhân dân thì ta đoàn kết với họ".
“ Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và cướp nước”. Gv nhấn mạnh :Dân tộc ta có nòi giống rất cao quý, thiêng liêng tự hào về nòi giống con Rồng cháu Tiên; thể hiện ý nguyện đoàn kết ,đây là nét văn hóa đẹp của dân tộc Việt Nam 
-GV nhấn mạnh văn bản này mang nhiều yếu tố văn hóa cổ đại của dân tộc đó là nguồn gốc giống nòi và thể hiện ý niệm đoàn kết, thống nhất cộng đồng của người Việt,và mang nội dung văn hóa là hình ảnh mái nhà Việt Nam buổi đầu ,tình cảm gia đình vợ chồng con cái ,tình cảm đát nước dân tộc Chia con để cai quản các phương.
ÚHoạt động 5: phương pháp khái quát ,thảo luận theo cặp ,thuyết trình 
H: Em có nhận xét gì về các chi tiết trong truyện? (Có chi tiết tượng tượng kì ảo)
* Thảo luận: Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kì ảo? Hãy nói rõ vai trò của chi tiết này trong truyện.
- GV tổ chức HS thảo luận theo cặp trong 3 phút 
- HS trình bày ý kiến.
H: Nêu ý nghĩa của truyện Con Rồng cháu Tiên?
-HS trình bày -> Lớp nhận xét, bổ sung
-GV bổ sung ,thuyết trình 
- HS đọc phần ghi nhớ. 
I/ Thế nào là truyền thuyết?
-Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sj kiện và nhân vật lịch sử được kể.
II/ Đọc - Hiểu văn bản
1) Đọc 
2) Kể
III/ Phân tích : 
1. Nguồn gốc và hình dạng của Lạc Long Quân và Âu Cơ:
* Lạc Long Quân:
- Nòi Rồng, con của thần Long Nữ
- Có nhiều phép lạ, sức khoẻ.
* Âu Cơ:
- Dòng họ Thần Nông.
-Xinh đẹp tuyệt trần.
=> Vẻ đẹp cao quý.
2. Việc kết duyên, sinh con và chia con của Lạc Long Quân và Âu Cơ:
- Lạc Long Quân kết duyên cùng Âu Cơ
 (dưới nước) (Trên cạn)
- Sinh ra bọc trăm trứng, nở trăm con
-> Kỳ lạ
- Chia con: 50 xuống biển, 50 lên non 
 -> Cai quản các phương
=> Dân tộc ta có nòi giống rất cao quý, thiêng liêng -> tự hào về nòi giống con Rồng cháu Tiên; thể hiện ý nguyện đoàn kết.
IV/Tổng kết: 
* Ghi nhớ: 
 4. Củng cố: 
 H: Thế nào là truyền thuyết
H: Ý nghĩa của truyện Con Rồng cháu Tiên? 
5. Dặn dò:
 -Đọc và kể truyện, học ghi nhớ SGK/ 8.
-Chuẩn bị bài Bánh chưng, bánh giầy:
 + Đọc và suy nghĩ các câu hỏi Đọc - hiểu văn bản để trả lời vào vở soạn.
IV. Rút kinh nghiệm 
 Tuần 1 Ngày soạn: 20/08/2011 
 Tiết 2 	 Ngày dạy: 23/08/2011
Văn bản
BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
(Truyền thuyết)
(Tự học có hướng dẫn)
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
1.Kiến thức:
 -Nhân vật ,sự kiện cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết .
 -Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương .
 -Cách giải thích của người Việt về một phong tục và quan niệm đề cao lao động ,đề cao nghề nông –một nét đẹp văn hóa của người Việt.
2. Kĩ năng:
 -Đọc –hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết
 -Nhận ra những sự việc chính trong truyện.-
3. Thái độ :
 -Đề cao nghề nông và phong tục của người Việt
II/ Chuẩn bị:
 1.Giáo viên:
 -Nghiên cứu SGK, SGV ,sách chuẩn kiến thức và các tài liệu liên quan như sách cơ sở văn hóa,giảng dạy văn học Việt Nam trong nhà trường phổ thông từ góc nhìn văn hóa để soạn bài 
 -Tranh ảnh về Bánh chưng bánh giầy.
 2. Học sinh :
 -Đọc kĩ văn bản và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
 -Soạn bài vào vở soạn.
III/ Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: 1) Thế nào là truyền thuyết?
 2)Kể và nêu ý nghĩa của truyện “Con Rồng cháu Tiên”?
Đáp án:
 1) Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử thời quá khứ, có yếu tố tưởng tượng kì ảo.
 + Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.
 2) HS kể tóm tắt nội dung câu chuyện.
 Ý nghĩa: 
 + Giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi.
 + Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất cộng đồng của người Việt.
3. Bài mới:
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
Hoạt động 1 : Khởi động:Phương pháp thuyết trình
GV giới thiệu : Phong tục làm bánh chưng bánh giầy trong những ngày lễ Tết thể hiện nền văn hóa cổ truyền của dân tộc ta, để hiểu được ý nghĩa của phong tục cũng là ý nghĩa của truyện. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ được điều đó.
*Hoạt động 2 : Phương pháp vấn đáp tái hiện ,thuyết trình 
- Gọi HS đọc phần chú thích* SGK
- HS đọc chú thích ó ( SGK/ 7 )
- HS đọc truyện: 3 HS --> 3 đoạn
--> Nhận xét cách đọc.
- HS đọc chú thích -> GV giải nghĩa 1số từ khó
-gv treo tranh cho học sinh quan sát 
- HS kể tóm tắt truyện theo tranh ,gv kể mẫu một lần 
*Hoạt động 3 : Phương pháp vấn đáp tái hiện ,thuyết trình ,nêu và giải quyết vấn đề,thảo luận theo cặp ,kĩ thuật động não 
H: Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? Với ý định ra sao và bằng hình thức gì?
-Thảo luận theo cặp trong 3 phút 
- Đại diện các cặp trình bày.
- HS nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét ,bổ sung 
H: Các Lang làm gì để giải đố?
H: Vì sao trong các con Vua, chỉ có Lang Liêu được thần giúp đỡ?
- HS trả lời,lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, bổ sung , kết luận.
- GV diễn giải: Thần --> là nhân dân.
H: Vì sao 2 thứ bánh của Lang Liêu được vua cha chọn để tế Trời Đất, Tiên Vương và Lang Liêu được chọn nối ngôi?
-Học sinh động não suy nghĩ trong 2 phút và trả lời,lớp nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, bổ sung và nhấn mạnh thêm nét đẹp văn hóa dân tộc của người Việt Nam đó là đức tính hiếu thảo ,lòng chân thành của người con ,ở người cha đó là sự chú trọng tài năng ,không coi trọng thứ bậc con cái ,thể hiện sự sáng suốt và tinh thần bình đẳng.
H: Nêu ý nghĩa của truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy?
- HS trả lời,lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, bổ sung , kết luận.
- HS đọc phần ghi nhớ.
-GV khái quát nội dung bài học và xác lập nộ ... óa của người Việt.
-GV nhấn mạnh nết văn hóa tinh thần được lưu giữ đến ngày nay đó là : ý nghĩa của phong tục ngày Tết nhân dân ta làm bánh chưng, bánh giầy là sự gìn giữ phong tục của dân tộc ta
I/ Đọc - hiểu văn bản:
1. Đọc
2. Kể
II/ Phân tích:
1. Vua Hùng chọn người nối ngôi
- Hoàn cảnh: đất nước thanh bình, vua đã già.
- ý của Vua: người nối ngôi phải nối được chí Vua
- Cách thức: câu đố thử tài
2. Các Lang đua tài:
- Làm cỗ thật hậu.
- Lang Liêu được thần mách
 + Cần cù, gần gũi với dân
 + Hiểu được ý thần
-> Lang Liêu sáng tạo 2 loại bánh ngon, ý nghĩa, hợp ý vua cha.,Lang Liêu có lòng hiếu thảo ,chân thành 
* Ghi nhớ:
4.Củng cố:
 H: HS kể diễn cảm truyện Bánh chưng, bánh giầy.
 H: Nêu ý nghĩa của truyện?
 5. Dặn dò:
 - Đọc lại văn bản và kể diễn cảm truyện.
 - Học ghi nhớ SGK/ 12.
 - Chuẩn bị bài Từ và cấu tạo từ của tiếng Việt:
 + Xem lại kiến thức đã học ở cấp I về từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy.
 + Đọc kĩ bài học và trả lời câu hỏi vào vở soạn.
IV. Rút kinh nghiệm :
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 1 Ngày soạn: 22/08/2011 
Tiết 3	 Ngày dạy:25/08/2011
 Tiếng Việt
TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh:
1Kiến thức: 
 -Định nghĩa về từ ,từ đơn ,từ phức ,các loại từ phức
 -Đơn vị cấu tạo từ Tiếng Việt .
2.Kĩ năng:
 -Nhận diện ,phân biệt được
+Từ và tiếng
+Từ đơn ,từ phức
+Từ ghép và từ láy
-Phân tích cấu tạo từ.
GDKNS:Lựa chọn cách sử dụng tiếng Việt trong thực tiễn giao tiếp của bản thân.
3. Thái độ :
 - Giáo dục HS hiểu và sử dụng đúng từ tiếng Việt.
II/ Chuẩn bị :
 1.Giáo viên:
 -Nghiên cứu SGK, SGV ,sách chuẩn kiến thức
 2. Học sinh :
 -Đọc kĩ phần hiểu bài học
 -Soạn bài vào vở soạn.
III/ Tiến trình lên lớp :
1.Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Ở bậc Tiểu học, em đã học những loại từ nào?
Đáp án: Những loại từ đã học: từ đơn, từ ghép, từ láy.
3. Bài mới:
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
ÚHoạt động 1 : Khởi động:Phương pháp thuyết trình 
GV giới thiệu :Ở bậc Tiểu học, em đã học những loại từ đã học: từ đơn, từ ghép, từ láy.Vậy từ là gì ?đặc điểm của từ và đơn vị cấu tạo từnhư thế nào ,bài học hôm nay chúng ta cùng nhâu tìm hiểu 
*Hoạt động 2 : Phương pháp vấn đáp ,giải thích –minh họa ,thuyết trình .
- HS đọc ví dụ 1.
H: Hãy cho biết trong câu trên gồm có mấy từ và mấy tiếng? Lập danh sách các từ và các tiếng đó?
- GV hướng dẫn -> HS tách các tiếng có trong từ.
-> HS trình bày - nhận xét.
H: Các đơn vị được gọi là từ và tiếng có gì khác nhau? (Mỗi loại đơn vị được dùng làm gì? Khi nào 1 tiếng được coi là 1 từ?)
-> HS trả lời -> nhận xét, bổ sung.
H: Vậy thế nào là từ?
- HS đọc ghi nhớ SGK/13
*Hoạt động 3 : Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp , giải thích –minh họa ,thuyết trình
- HS đọc ví dụ 1.
H: Tìm từ 1 tiếng và 2 tiếng có trong câu -> điền vào bảng phân loại?
-HS trình bày-> nhận xét, bổ sung
-GV nhận xét giải thích thêm.
H: Dựa vào bảng phân loại: Phân biệt từ đơn / từ phức, từ ghép, từ láy?
-> HS trình bày -> nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, bổ sung và khái quát kiến thức.
H: Thế nào là từ đơn?Từ phức? Từ ghép? Từ láy?
-> HS đọc ghi nhớ SGK/ 14.
*GV GDKNS cho học sinh cần phải lựa chọn cách sử dụng tiếng Việt trong thực tiễn giao tiếp của bản thân.
ÚHoạt động 4: Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề ,giải thích –minh họa ,thuyết trình 
- Gọi HS đọc BT1 – Nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi HS lên bảng làm
- Lớp nhận xét ,bổ sung .
-GV nhận xét ,bổ sung và giải thích thêm .
- Gọi HS đọc BT4 – Nêu yêu cầu bài tập.
H: Đọc và chú ý các từ láy được in đậm trong câu miêu tả cái gì?
H: Hãy tìm những từ láy khác có cùng tác dụng ấy?
- Lớp nhận xét ,bổ sung .
-GV nhận xét ,bổ sung và giải thích thêm .
I/ Từ là gì?
* Ví dụ:
 1. Danh sách các tiếng và từ:
- Từ: 9
- Tiếng: 12
2. Đặc điểm của từ:
- Tiếng dùng để tạo từ
- Từ dùng để tạo câu 
- Khi 1 tiếng có thể dùng để tạo câu, tiếng ấy trở thành từ.
* Ghi nhớ1: 
Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
II/ Từ đơn và từ phức
* Tìm hiểu ví dụ:
 1. Bảng phân loại
Kiểu cấu tạo từ
Ví dụ
Từ đơn
từ, đấy, nước 
Từ phức
Từ ghép
chăn nuôi 
Từ láy
trồng trọt
2. Đặc điểm của từ và đơn vị cấu tạo từ
- Từ đơn: Có 1 tiếng.
- Từ phức: Có 2 triếng trở lên.
- Từ ghép: Các tiếng có quan hệ về nghĩa.
- Từ láy: Các tiếng có quan hệ về ngữ âm.
* Ghi nhớ2 : 
+ Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.
+ Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn. Từ gồm hai hay nhiều tiếng gọi là từ phức.
+ Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là từ ghép. Còn những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng được gọi là từ láy.
III/ Luyện tập:
Bài 1:
 a. Nguồn gốc, con cháu --> từ ghép
 b. Nguồn gốc = cội nguồn, gốc gác.
 c. Cậu mợ, cô dì, chú cháu.
Bài 4:
 a. Miêu tả tiếng khóc của người
 b. Nức nở, sụt sùi, rưng rức.
 4. Củng cố:
 H: Thế nào là từ?
 H: Nêu đặc điểm của từ và đơn vị cấu tạo từ?
 5. Dặn dò:
 - Xem lại bài học và các bài tập đã làm.
 - Học thuộc ghi nhớ 1 + 2 (SGK/ 13 + 14)
 - Chuẩn bị bài Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt
 + Đọc kĩ nội dung bài.
 + Trả lời các câu hỏi vào vở soạn.
IV. Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tuần 1 Ngày soạn:23/08/2011 
 Tiết 4: 	 Ngày dạy:26/08/2011
Tập làm văn: 
GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh:
1. Kiến thức: 
-Sơ giản về hoạt động truyền đạt ,tiếp nhận tư tưởng ,tình cảm bằng phương tiện ngôn từ :giao tiếp ,văn bản ,phương thức biểu đạt ,kiểu văn bản.
-Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản giao tiếp.
-Các kiểu văn bản tự sự ,miêu tả ,biểu cảm ,lập luận ,thuyết minh và hành chính –công vụ 
2.Kĩ năng: 
-Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp.
-Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt.
-Nận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn cụ thể.
*GDKNS:Giao tiếp ,ứng xử :biết các phương thức biểu đạt và sử dụng văn bản.
3. Thái độ : 
- Giáo dục HS biết vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp vào từng kiểu văn bản.
II/ Chuẩn bị :
1.Giáo viên: 
 -Nghiên cứu SGK, SGV ,sách chuẩn kiến ,bảng phụ kẻ bảng theo SGK/ 16
- Học sinh: 
 - Sưu tầm thiếp mời, hoá đơn, biên lai.
 -Nghiên cứu bài và soạn bài 
III/ Tiến trình lên lớp :
1.Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
 Câu hỏi: Ở bậc Tiểu học, các em đã được học và làm những kiểu bài tập làm văn nào?
 Đáp án: Những kiểu bài tập làm văn đã học: Văn miêu tả, văn tường thuật, văn kể chuỵên.
3 Bài mới:
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
ÚHoạt động 1 : Khởi động:Phương pháp thuyết trình 
*Hoạt động 2 : Phương pháp vấn đáp ,giải thích –minh họa ,thuyết trình .
H: Khi có một tư tưởng, tình cảm, một nguyện vọng mà cần biểu đạt cho mọi người hay ai đó biết, thì em là thế nào?
H: Khi muốn biểu đạt điều đó một cách trọn vẹn, đầy đủ cho người khác hiểu, thì em cần phảI làm gì?
H: Câu ca dao trên sáng tác ra để làm gì? Nó muốn nói lên vấn đề gì? Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau như thế nào? Như thế đã biểu đạt tron vẹn một ý chưa? Theo em, câu ca dao đó có thể coi là một văn bản chưa? Vì sao?
H: Lời phát biểu của thầy(cô) hiệu trưởng trong lễ khai giảng có phảI là một văn bản không? Vì sao?
H: Bức thư em viết cho bạn bè có phải là một văn bản không?
H: Các bài thơ, đơn từ, truyện cổ tích, thiếp mời có phải đều là văn bản không? Kể thêm một số văn bản mà em biết?
- HS trả lời-> nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý 
H: Vậy em hiểu thế nào là văn bản?
- GV sử dụng bảng phụ kẻ bảng theo SGK/ 16
- GV hướng dẫn --> HS nêu ví dụ cho mỗi phương thức biểu đạt.
H: Vậy qua tìm hiểu, em biết được mấy kiểu văn bản cần học?
--> HS rút ra bài học 
- GV diễn giảng bổ sung thêm về khái niệm văn bản qua nội dung vừa phân tích (câu 2).
- HS đọc ghi nhớ SGK/ 17 
*GV GDKNS:Trong Giao tiếp ,ứng xử các em cần biết các phương thức biểu đạt và sử dụng văn bản sao cho phù hợp và đạt được hiệu quả.
ÚHoạt động 4: Phương pháp vấn đáp ,thảo luận nhóm ,thuyết trình 
H: Các đoạn văn, thơ thuộc phương thức biểu đạt nào?
- HS làm bài tập theo nhóm (mỗi nhóm 1 câu) 
--> đại diện các nhóm trình bày bảng phụ.
- HS nhận xét.
-GV nhận xét ,bổ sung và ghi điểm cho nhóm làm đúng.
I/ Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt.
1. Văn bản và mục đích giao tiếp :
 a. Nói hoặc viết (1 tiếng, 1 câu hay nhiều câu)
b. Biểu đạt đầy đủ, trọn vẹn
 c. Lời khuyên: giữ chí cho bền (chủ đề)
- Vần “ên” --> tạo liên kết
- Câu sau bổ sung ý cho câu trước.
--> Là một văn bản
 d. Văn bản nói --> chuỗi lời nói có chủ đề.
 đ. Văn bản viết --> có thể thức, có chủ đề.
 e. Văn bản --> có mục đích, thông tin và thể thức.
2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản.
 a. Tự sự: Con Rồng cháu Tiên
 b. Miêu tả: Tả quang cảnh sân trường.
 c. Biểu cảm: bày tỏ lòng yêu mến ông bà, cha mẹ 
 d. Nghị luận: tay làmtrễ
 đ. Thuyết minh cho thuốc, thí nghiệm vật lí, hoá .
 e. Đơn từ, báo cáo, giấy mời.
* Ghi nhớ:
II/ Luyện tập.
Bài 1: 
- Tự sự - Biểu cảm
- Miêu tả - Thuyết minh
- Nghị luận
 4.Củng cố:
 	H: Văn bản là gì?
 	H: Có mấy kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản?
 5.Dặn dò:
 - Xem lại bài, nắm vững các kiến thức cơ bản.
 - Học ghi nhớ SGK/ 17 và làm lại các bài tập đã làm ở lớp.
 - Soạn bài Thánh Gióng:
 + Đọc văn bản và kể tóm tắt văn bản.
 + Đọc, suy nghĩ các câu hỏi Đọc - Hiểu văn bản và trả lời vào vở soạn.
IV Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 1.doc