Giúp học sinh:
Hiểu và nhận diện được thế nào là người kể chuyện, vai trò và mối quan hệ giữa người kể với ngôi kể trong văn bản tự sự.
Rèn luyện kỹ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này khi đọc cũng như khi viết văn.
Trọng tâm: Biết thay đổi ngôi kể trong văn bản tự sự nội dung kể thay đổi
Đồ dùng: Bảng phụ, các đoạn văn tự sự.
Tuần 14 Tiết 65 NGƯỜI KỂ VÀ NGÔI KỂ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ v MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp học sinh: Hiểu và nhận diện được thế nào là người kể chuyện, vai trò và mối quan hệ giữa người kể với ngôi kể trong văn bản tự sự. Rèn luyện kỹ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này khi đọc cũng như khi viết văn. Trọng tâm: Biết thay đổi ngôi kể trong văn bản tự sự ® nội dung kể thay đổi Đồ dùng: Bảng phụ, các đoạn văn tự sự. v TIẾN TRÌNH LÊN LỚP A. ỔN ĐỊNH LỚP – KIỂM TRA BÀI CŨ Trong truyện “Lặng lẽ Sa pa” ngôi kể là ngôi thứ mấy, tác giả nhìn nhận sự việc từ góc độ nào? Người kể và ngôi kể có quan hệ không? B. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy và trò ªHOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về người kể trong văn bản tự sự. HS đọc ví dụ SGK Hỏi: Chuyện kể về ai và vể việc gì? Hỏi: Ai là người kể câu chuyện đó? Hỏi: Những câu nói “giọng cười như đầy tiếc rẻ” những người con gái sắp như vậy là nhận xét của người nào về ai? Hỏi: Căn cứ vào đâu đó để nhận xét: người kể câu chuyện dường như thấy hết và biết tất cả mọi việc, mọi người, mọi hành động, tâm tư tình cảm của các nhân vật. Hỏi: Trong các văn bản tự sự đã học, người kể thường đứng ở vị trí nào? (Kể tên các văn bản: Làng, chuyện người con gái Nam Xương, truyện Kiều) Þ Nhận xét về người kể trong văn bản tự sự? GV khái quát các câu trả lời của HS rút ra kết luận (ghi nhớ SGK). Gọi HS đọc ghi nhớ. ª HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập. HS đọc đoạn trích SGK. Cho HS đọc đoạn yêu cầu. Người kể là ai? Kể điều gì? Hỏi: hạn chế và ưu điểm của cách kể ở ngôi 1? (bé Hồng có cảm thấy và cảm nhận được tâm trạng và cảm xúc của người mẹ khi cậu nằm trong lòng mẹ không?) GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. Phân 3 nhóm: mỗi nhóm đặt mình là nhân vật người đó kể chuyện. Chú ý: Hỏi: Mỗi nhân vật sẽ bày tỏ được những suy nghĩ cảm xúc tình cảm gì khi đóng vai là người kể chuyện? Hỏi: Các nhân vật sẽ hạn chế những gì khi nhìn ở nhân vật khác? Nội dung cần đạt I. NGƯỜI KỂ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ 1. Ví dụ: SGK 2. Nhận xét - Kể về phút chia tay giữa người học sĩ già, cô gái và anh thanh niên. - Người kể vắng mặt. - Những câu vău đó là nhận xét của người kể chuyện nhập vào vai anh thanh niên để nói hộ suy nghĩ và tình cảm của anh ta nhưng vẫn là câu trần thuật của người kể chuyện. Căn cứ vào: người kể vắng mặt, mọi sự việc nhân vật đều được miêu tả, người kể có khi nhập vào một nhân vật đưa ra những nhận xét? 3. Kết luận (Ghi nhớ SGK) II. LUYỆN TẬP Bài 1: Đoạn trích Trong lòng mẹ - Người kể: nhân vật “tôi” ® bé Hồng (ngôi 1). * Ưu điểm của ngôi kể: + Diễn tả cảm xúc tâm tư tình cảm miêu tả những diễn biến tâm lí phức tạp. + Nhân vật bộc lộ suy nghĩ về sự việc ® chủ quan. * Hạn chế: - Không miêu tả bao quát các đối tượng khách quan, sinh động, khó tạo ra cái nhìn nhiều chiều ® gây sự đơn điệu trong giọng văn. Bài 2: chuyển đoạn văn - Nhân vật anh thanh niên: + Cảm xúc khi thấy thời gian hết: tâm trạng buồn, tiếc rẻ. + Không biết được hành động của cô gái. - Nhân vật cô gái: + Tâm trạng khi thấy anh thông báo thời gian đã hết. + Lời muốn nói (suy nghĩ của cô) khi nắm tay anh. - Nhân vật ông họa sỉ: + Tình cảm suy nghĩ như thế nào để quyết định muốn quay lại. + Không nhìn cảnh bọn trẻ chia tay. C. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Thấy được ngôi kể, người kể ảnh hưởng như thế nào đối với nội dung câu chuyện. - Làm chuyển ngôi kể “ông Hai” ® ngôi 1 (trong 1 đoạn tùy chọn). - Chuẩn bị tiết: Lặng lẽ Sa Pa. Tiết 66, 67 LẶNG LẼ SA PA (Nguyễn Thành Long) v MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp học sinh: - Cảm nhận được vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện, chủ yếu là nhân vật anh thanh niên trong công việc thầm lặng, trong cách sống và suy nghĩ, tình cảm trong quan hệ với mọi người. - Phát hiện đúng và hiểu được chủ đề của truyện từ đó hiểu được niềm hạnh phúc của con người trong lao động có ích. - Rèn kỹ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố của tác phẩm truyện: miêu tả nhân vật, những bức tranh thiên nhiên, trần thuật từ điểm nhìn của nhân vật. Trọng tâm: Đọc, tóm tắt, phân tích cách xây dựng tình huống truyện. Đồ dùng: Aûnh chân dung nhà văn. Tranh minh họa cho truyện. v TIẾN TRÌNH LÊN LỚP A. ỔN ĐỊNH LỚP – KIỂM TRA BÀI CŨ Kiểm tra: Nhân vật ông Hai trong truyện Làng gợi cho em những suy nghĩ gì về người nông dân Việt Nam trong kháng chiến? - Yêu cầu: Người nông dân yêu làng, yêu nước. Tình cảm phát triển tự nhiên ® ý thức của người nông dân về trách nhiệm đối với đất nước. B. TỔ CHỨC ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN Hoạt động của thầy và trò * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung về văn bản. - HS đọc chú thích, GV treo bản minh họa Nguyễn Thành Long. Hỏi: Hiểu gì về tác giả và sáng tác của ông? GV khái quát những nét chính. GV hướng dẫn đọc, tìm hiều chú thích. - GV tóm tắt phần trước. -GV đọc 1 đoạn ( từ đầu – người thanh niên xuất hiện) - Gọi HS đọc tiếp®hết lời nói của anh thanh niên. Hỏi: (truyện) hãy tóm tắt đoạn trích bằng 1 câu văn. Hỏi: cho HS đọc chú thích từ. Hỏi: nhân vật chính là ai? Truyện được trần thuật theo tiểm nhìn và ý nghĩ của nhân vật nào? *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn phân tích đoạn 1. Hỏi: nhận xét gí về tình huống truyện?( đơn giản hay phức tạp?) vai trò của tình huống này trong việc giới thiệu nhân vật chính? Hãy kể tên nhân vật phụ trong truyện và phân loại những nhân vật này. Nếu thiếu các nhân vật đó truyện có thể hiện được đầy đủ chủ đề không? Vì sao? *HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn phân tích nhân vật anh thanh niên. GV vào bài. Hỏi: Vị trí của nhân vật anh thanh niên trong truyện? Hãy nhận xét cách miêu tả của tác giả về nhân vật này? (dụng ý như thế nào?). Qua câu chuyện với 3 người: Em biết gì về nhân vật anh thanh niên? Về hoàn cảnh sống và làm việc? Hỏi: Vì sao anh có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ như vậy? Hỏi: Em hiểu vì sao ngôn ngữ nhân vật anh thanh niên được khắc họa nhiều? (Thèm người, trò chuyện) Em cảm nhận được tích cách và phẩm chất gì của người thanh niên qua cuộc trò chuyện này? Hãy chứng minh những nhận xét đó của mình? Hiểu gì về nghệ thuật khắc họa tính cách nhân vật ở câu chuyện này? * HOẠT ĐỘNG 4: Phân tích các nhân vật phụ khác. Hỏi: Những nhận vật phụ có thể chia làm mấy loại? Nhân vật nào góp phần thể hiện chủ đề rõ nhất? Hỏi: Nhân vật họa sĩ được bộc lộ quan điểm về con người và nghệ thuật ở những chi tiết nào? Chủ đề của truyện bộc lộ qua các nhìn của nhân vật này ra sao? Vì sao ông cảm thấy “nhọc quá” khi ký họa và suy nghĩ về những điều anh thanh niên nói? Hình tượng anh thanh niên được đề cao như thế nào trong suy nghĩ của ông? Việc thay đổi điểm nhìn của tác phẩm như thế nào? Tác dụng? Vì sao nhà văn đưa nhân vật cô gái vào câu chuyện? (có phải chỉ vì muốn câu chuyện không khô khan không? Còn lý do gì nữa?) Em hiểu vai trò của các nhân vật phụ vắng mặt? * HOẠT ĐỘNG 5: Hướng dẫn tổng kết. Khái quát những nét chính về nội dung nghệ thuật? Hỏi: Vì sao nhân vật không có tên? Hỏi: Em cảm nhận được gì về vai trò của công việc với cuộc sống? (GV cho HS đọc ghi nhớ trong SGK) * HOẠT ĐỘNG 6: Luyện tập. HS làm việc theo nhóm. Nội dung cần đạt I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả - Nhà văn chuyên viết truyện ngắn và kí ® hướng vào cuộc sống đời thường. - Trưởng thành viết văn từ kháng chiến chống Pháp 2. Tác phẩm - 1970: Một chuyến đi chơi Lào Cai của tác giả. 3. Đọc, tóm tắt a. Đọc văn bản. b. Tóm tắt cuộc gặp gỡ của 4 nhân vật: bác lái xe - ông họa sĩ- cô kĩ sư- anh thanh niên trên 1 trạm nghỉ chân tại đất Lào Cai. II. PHÂN TÍCH. 1. Tình huống truyện và nghệ thuật xây dựng nhân vật. - Tình huống: đơn giản (cuộc gặp gỡ tình cờ ngắn ngủi của 3 người với anh thanh niên trên đỉnh Yên Sơn) ® tạo thuận lợi cho nhân vật chính xuất hiện tự nhiên. - Nhân vật phụ:Ông họa sĩ, cô gái, bác lái xe® nhìn về nhân vật chính Þ tạo sự phong phú đầy đủ, rõ nét về nhân vật chính. +Anh kỹ sư, anh cán bộ nghiên cứu sét vắng mặt ® bổ sung ý nghĩa tình tiết của truyện. 2. Nhân vật anh thanh niên a.Vị trí của nhân vật và cách miêu tả của tác giả -Anh là nhân vật chính được miêu tả xuất hiện trong cuộc gặp gỡ chốc lát nhưng đủ để cách nhân vật khác kịp ghi nhận một ấn tượng về chân dung ® cảm nhận về con người đất Sa Pa: Có những con người làm việc và lo nghĩ vì đất nước. b. Những nét đẹp về nhân vật anh thanh niên - Hoàn cảnh sống và làm việc: Một mình ở độ cao 2600m ® cô đơn và công việc cần tỉ mỉ chính xác Þ anh vẫn hoàn thành nhiệm vụ và sống vui vẻ vì: + Anh say mê với nghề, anh hiểu được ý nghĩa công việc anh làm có góp phần vào công việc của đất nước. + Anh tìm thấy nguồn vui trong công việc. + Anh sắp xếp cuộc vui ngăn nắp và tạo nguồn vui bằng việc đọc sách. - Tình tiết và phong phú: cởi mở, hiếu khách, khiêm tốn. ÞTình tiết diễn biến cuộc gặp gỡ ngắn ngủi ® nhân vật tự bộc bạch tự nhiên những nét đẹp, tích cách, tâm hồn, tình cảm. 3. Cách nhân vật phụ khác a. Nhân vật họa sĩ: (Nhà văn ẩn mình) - Nhân vật họa sĩ cảm thấy “xúc động và bối rối” khi nghe anh thanh niên kể chuyện vì bằng sự từng trải nghề nghiệp và niềm khao khát của người nghệ sĩ đi tìm đối tượng nghệ thuật ông cảm nhận được anh chính là đối tượng ông cần và là nguồn khơi giợ sáng tác ® Đó là niềm say mê lao động và vẻ hồn nhiên của anh. - Ông cảm thấy “nhọc” vì những điều anh nói thổi bồng ngọn lửa đam mê công việc như thời trai trẻ và ý tưởng anh đưa vào sáng tác cần nhọc công rất nhiều. Þ Anh thanh niên là mẫu người lao động trí thức lý tưởng là niềm tự hào cổ vũ các thế hệ Việt Nam sống và cống hiến. b. Các nhân vật khác - Nhân vật bác lái xe, cô gái ® góp phần làm nổi bậc nhân vật anh thanh niên thêm sinh động. - Các nhân vật vắng mặt ® thể hiện phẩm chất con người SaPa say mê lao động, thầm lặng cống hiến. III. TỔNG KẾT (Ghi nhớ) 1. Nghệ thuật: Xây dựng tình huống độc đáo, hệ thống nhân vật. 2. Nội dung: Ngợi ca giá trị lao động và niềm say mê lao động của lớp trí thức trên đất SaPa. IV. LUYỆN TẬP Hình tượng anh thanh niên tiêu biểu cho kiểu nhân vật nào trong văn học, trong kháng chiến? C. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Hiểu được chân dung con người mới mà nhà văn muốn ngợi ca. - Chuẩn bị bài Ôn tập phần Tiếng Việt. Tiết 68 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT v MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp học sinh: - Nắm vững các nội dung Tiếng Việt đã học ở học kỳ I: các phương châm hội thoại, các cách xưng hô trong hội thoại, (các vấn đề từ vựng) cách dẫn trực tiếp, gián tiếp. - Luyện kỹ năng trình bày một vấn đề trong Tiếng Việt. Trọng tâm: Luyện tập. Đồ dùng: Bảng phụ. v TIẾN TRÌNH LÊN LỚP A. ỔN ĐỊNH LỚP – KIỂM TRA BÀI CŨ Nội dung kiểm tra: Các phương châm hội thoại. B. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy và trò *HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn ôn tập các phương châm hội thoại đã học. - Yêu cầu GV treo bảng phụ và ghi các phương châm khi HS nhắc nội dung từng phương châm. Hỏi: Kể 1 tình huốn giao tiếp mà một số phương châm hình thức không tuân thủ? Hỏi: Phương châm nào liên quan đến nội dung cuộc thoại? Phương châm nào liên qua đến quan hệ tình cảm trong giao tiếp? GV đưa 2 tình huống (SGV) Tình huống 1: Phương châm nào không được tuân thủ? Tình huống 2: Phương châm nào bị vi phạm? * HOẠT ĐỘNG 2: Ôn tập về xưng hô trong hội thoại. Hỏi: Kể tên các đại từ xưng hô? Chia theo mấy ngôi? Ngoài các đại từ xưng hô còn có các đại từ loại nào cũng dùng xưng hô? (lấy ví dụ cụ thể) Hỏi: Hiểu “xưng khiêm”, “hô tôn” như thế nào? Ngày xưa trong xã hội quân thần việc xưng hô với vua, với những nhà sư, kẻ sĩ như thế nào? Hỏi: Vì sao Tiếng Việt khi giao tiếp phải lựa chọn từ ngữ xưng hô. GV cho HS thảo luận, gợi ý về vốn từ xưng hô nhiều. Hỏi: Nội dung quan hệ trong mỗi từ có giống nhau không? Mục đích lựa chọn từ xưng hô có tác dụng gì? * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn ôn tập về 2 cách dẫn. Hỏi: Phân biệt cách dẫn trực tiếp và gián tiếp? HS đọc bài tập (Đoạn trích) Muốn thay đổi lời thoại cần phải làm gì? Hỏi: Cần thay đổi xưng hô, từ chỉ thời gian thời điểm như thế nào cho hợp lý? Nội dung cần đạt I. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI 1. Phương châm về chất lượng 2. Phương châm về chất 3. Phương châm quan hệ 4. Phương châm cách thức 5. Phương châm lịch sự * Bài tập: Tình huống 1: Phương châm quan hệ, phương châm cách thức. Tình huống 2: Phương châm quan hệ. II. XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI 1. Các từ ngữ xưng hô - Đại từ xưng hô số 1 – 2 – 3. Dùng các từ chỉ quan hệ họ hàng, quan hệ xã hội làm từ xưng hô. 2. Xưng khiêm, hô tôn: ® Phương châm giao tiếp lịch sự của nhiều nước. - Thời trước: bệ hạ, bần tăng, bần sĩ - Hiện nay: quý ông, quý anh, quý bà, quý cô gọi người nghe là anh hoặc bác (gọi thay con) và xưng hô là em. 3. Trong Tiếng Việt khi giao tiếp phải lựa chọn từ ngữ xưng hô - Từ xưng hô trong Tiếng Việt phong phú. + Dùng từ thân tộc. + Dùng từ chỉ chức vụ nghề nghiệp. + Tên riêng. - Mỗi từ xưng hô thể hiện tích chất của tình huống giao tiếp và mối quan hệ người nói – người nghe. III. CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP 1. Phân biệt cách dẫn Trực tiếp Gián tiếp 2. Bài tập Trong lời đối thoại Trong lời dẫn gián tiếp Từ xưng hô Tôi (ngôi 1) Chú công (ngôi 2) Nhà vua (ngôi 3) Vua Quang Trung (ngôi 3) Từ chỉ địa điểm Đây Không Từ chỉ thời gian Bây giờ Bấy giờ C. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Nắm chắc đặc điểm từng phương châm hội thoại, từ xưng hô trong Tiếng Việt. - Nắm được cách dẫn trực tiếp, gián tiếp. - Chuẩn bị bài: Viết bài Tập làm văn số 3. Tiết 69 – 70 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 v MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả nội tâm và lập luận. Rèn luyện kỹ năng diễn đạt, trình bày Trọng tâm: HS viết bài đảm bảo các yêu cầu bài tư sự. Đồ dùng: GV ra đề, HS chuẩn bị vở, giấy. v TIẾN TRÌNH LÊN LỚP A. ỔN ĐỊNH LỚP – KIỂM TRA BÀI CŨ B. TỔ CHỨC LÀM BÀI Hoạt động của thầy và trò * HOẠT ĐỘNG 1 GV chép đề lên bảng, đọc lại đề. * HOẠT ĐỘNG 2: HS làm bài (88 phút). * HOẠT ĐỘNG 3: GV thu bài. Nội dung cần đạt I. ĐỀ BÀI Hãy kể về cuộc gặp gỡ với các chú bộ đội nhân ngày thành lập Quân đội 22/12. trong buổi gặp đó em thay mặt các bạn phát biểu những suy nghĩ về tình cảm và trách nhiệm của thế hệ sau đối với thế hệ cha anh đi trước. II.H S LÀM BÀI III. THU BÀI C. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ. - Nắm vững đặc điểm văn bản tự sự. - Chuẩn bị ôn tập Tiếng Việt. Mở bài: giới thiệu tình huống gặp gỡ - GV đưa một sốyêu cầu bài viết Thân bài: Kể câu chuyện xen tả cảnh, tả người, ngôn ngữ đối thoại, lời phát biểu nói những gì? Kết bài: ấn tượng của em về buổi gặp. - Chuẩn bị: Chiếc lược ngà
Tài liệu đính kèm: