Giáo án Lớp 9 Môn Ngữ văn - Tuần 36

Giáo án Lớp 9 Môn Ngữ văn - Tuần 36

I.Mục tiêu :

-Tiếp tục thực hiện mục tiêu ở tiết 165.

II.Kiến thức chuẩn:

1.Kiến thức:

- Tiếp tục phân tích các tính cách tiêu biểu của cá nhân vật trong cảnh 03 cảu vở kịch.

2.Kĩ năng:

HIểu được tình huống phát triển cảu kịch.

 

doc 18 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1331Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 9 Môn Ngữ văn - Tuần 36", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GANV9T36 TIẾT:166 -170
NS : 28/04 ND :02 – 07 /04
	Tiết :166	 TÔI VÀ CHÚNG TA
I.Mục tiêu : 
-Tiếp tục thực hiện mục tiêu ở tiết 165.
II.Kiến thức chuẩn:
1.Kiến thức:
- Tiếp tục phân tích các tính cách tiêu biểu của cá nhân vật trong cảnh 03 cảu vở kịch.
2.Kĩ năng:
HIểu được tình huống phát triển cảu kịch.
III.Hướng dẫn – thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
- Hoạt động 1:Khởi động
- Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra bài cũ:
-Nêu vài nét về tác giả Lưu Quang Vũ?
-Tóm tắt vở kịch “Tôi và chúng ta”. Nêu ý nghĩa và vị trí của cảnh 3 của vở kịch?
-Giới thiệu bài: Tiết 165 sẽ tịếp tục phân tikch1 diễn biến cảu cảnh 03 của vở kịch.
Hoạt động 02: Hình thành kiến thức:
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
I.Xác định vấn đề cơ bản của vở kịch:
-Sau khi gọi HS đọc theo phân vai và tìm hiểu chú thích, GV hướng dẫn HS thảo luận các vấn đề sau:
-Từ phần chú thích và đoạn trích này em hiểu mâu thuẫn cơ bản mà vở kịch”Tôi và chúng ta” thể hiện là gì?
-Ý nghĩa của nó đối với thực tiển phát triển của xã hội ta thời kì ấy như thế nào?
II.Phân tích tình huống kịch:
-Muốn thể hiện được sự phát triển của xung đột kịch, tác giả cần tạo được tình huống.Trong cảnh 3 này, tình huống đó là gì?
-Mâu tuẩn cơ bản đến đây phát triển như thế nào?
III.Tính cách của các nhân vật:
-Qua đoạn trích , em hiểu như thế nào về tính cách của Giám đốc Hoàng Việt, kĩ sư Lê Sơn, Phó giám đốc Nguyễn Chính, Quản đốc phân xưởng Trương?
IV. Xu thế phát triển của vở kịch:
-Em có cảm nhận xét gì về xu thế phát triển và kết thúc của xung đột kịch?
h
H.Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của vở kịch?
- Hoạt động 04 Ý nghĩa văn bản:
-Hướng dẫn HS tổng kết vở kịch:
-Tóm tắt nội dung vở kịch?
-Nhận xét về nghệ thuật?
- Hoạt động 05 Luyện tập:
-Hoạt động 06 Hướng dẫn tự học:
- Trình bày tóm tắt sự phát triển của mâu thuẩn kịch trong đoạn trích.
- Xem lại các văn bản đã học, định hướng các nội dung sẽ thảo luận để tiến hành tổng kết văn học vào tuần sau.
-Lắng nghe
-Ghi tựa bài
-Thảo luận tìm hiểu bài:
-Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích
-Nghiên cứu. Phát hiện và nêu ý kiến.
-Từ xác định được vấn đề cơ bản của vở kịch, thảo luận tiếp về tình huống kịch, xung đột kịch ở cảnh 3.
-Thảo luận về tính cách của các nhân vật .
-Dự đoán về xu thế phát triển của vở kịch.
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
-Các nhóm luyện tập
-Lắng nghe và thực hành theo yêu cầu của giáo viên.
- Khởi động
- Tìm hiểu chung:
I.Xác định vấn đề cơ bản vở kịch đặt ra và ý nghĩa của nó đối với thực tiển phát triển của xã hội ta thời kì bấy giờ:
-Phải mạnh dạn thay đổi phương thức tổ chức, quản lí để thúc đẩy sản xuất phát triển.
-Không có thứ chủ nghĩa tập thể chung chung ( Hỏi HS vê ý nghĩa của nhan đề vở kịch.)
-Đặt trong tình huống của đất nước ta lúc bấy giờ, vắn đề “Tôi và chúng ta” có ý nghĩa trực tiếp đối với sự phát triển của đất nước.
II.Phân tích tình huống kịch, mâu thuẩn cơ bản ở đoạn trích:
-Giám đốc Hoàng Việt quyết định công bố kế hoach sản xuất và phương án làm ăn mới, điều này đà gây ra phản ứng gay gắt từ những người bảo thủ, quan liêu: (dc)
-Cảnh 3 này đã diễn ra mâu thuẩn quyết liệt giữa hai tuyến nhân vật: tiên tiến dám nghĩ dám làm và những ngươì bảo thủ , máy móc.
III.Phân tích tính cách của các nhân vật tiêu biểu:
-Giám đốc Hoàng Việt: Năng động, dám nghĩ dám làm, dám chịu trách nhiệm.
-Kĩ sư Lê Sơn: Sẵn sàng cùng giám đốc Hoàng Việt cải tiến toàn diện hoạt động của đơn vị.
→ Họ là những con người muốn thay đổi lề lối làm việc cũ, tổ chức lại sản xuất.
-Phó giám đốc Nguyễn Chính : Bảo thủ, gian ngoa, nhiều mánh khóe
-Quản đốc phân xưởng Trương: Là người suy nghĩ và làm việc như cái máy.
IV.Trình bày cảm nhận về cuộc đấu tranh giữa hai phái đổi mới và bảo thủ, về xu thế phát triển và kết thúc của tình huống kịch.
-Đây là cuộc đấu tranh có tính tất yếu và gay gắt
-Cuộc đấu tranh này gay go nhưng cuối cùng phần thắng sẽ thuộc về cái mới, cái tiến bộ.
2.Nghệ thuật:
- Nghệ thuật tạo tình huống kịch.
- Ngôn ngữ đối thoại.
- Ý nghĩa của văn bản
1.Nội dung:
Phản ánh cuộc đấu trang gay gắt giữa cái mới – cái cũ và sự chiến thắng tất yếu cảu cái mới, tiến bộ trong cuộc sống.
2.Nghệ thuật:
- Xây dựng tình huống kịch hấp dẫn.
- Xây dựng các nhân vật có tính cách rõ nét.
-Luyện tập:
Gợi ý:
-Giám đốc Hoàng Việt công bố kế hoạch sản xuất mới
-Phản ứng gay gắt của phái bảo thủ
-Tình huống, xung đột và xu thế phát triển của vở kịch
- Hướng dẫn tự học:
-Xem lại các nội dung đã phân tích
-Viết bài cảm nhận về vở kịch
-Soạn trước bài “Tổng kết văn học”
Tiết: 167 - 168
TỔNG KẾT VĂN HỌC 
I.Mục tiêut:
Nắm được những kiến thức cơ bản về thể loại, về nội dung và những nét tiêu biểu về nghệ thuật của các văn bản đã được học trong chương trình Ngữ văn từ lớp 6 đến lớp 9.
II.Kiến thức chuẩn:
1.Kiến thức:
- Những hiểu biết ban đầu về lịch sử văn học Việt Nam.
- Một số khái niệm lien quan đế thể loại văn học đã học.
2.Kĩ năng:
- Hệ thống hóa những tri thức đã học về thể loại văn học gắn với từng thời kì.
- Đọc – hiểu tác phẩm đặc trưng cuả thể loại.
III.Hướng dẫn – thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
- Hoạt động 1:Khởi động
- Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra công việc chuẩn bị ở nhà của HS
-Giới thiệu bài: Hai tiết luyện tập giúp chúng ta tổng kết các văn bản văn học đã học trong toàn cấp.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
Thống kê các tác phẩm văn học dân gian, trung đại, hiện đại?
-Lắng nghe
-Ghi tựa bài
-Thảo luận tìm hiểu bài:
-Thảo luận, tái hiện cá văn bản đã học
- Khởi động
- Tiến hành tổng kết
I.Thống kê các tác phẩm văn học dân gian, trung đại, hiện đại
VĂN HỌC DÂN GIAN
VĂN HỌC TRUNG ĐẠI
VĂN HỌC HIỆN ĐẠI
Lớp 6: 
uTruyền thuyết:
 *Con Rồng cháu Tiên
 *Bánh chưng bánh giầy
 *Thánh Gióng
 *Sơn Tinh Thủy Tinh
 *Sự tích Hồ Gươm
 vCổ tích:
-Sọ Dừa
-Thạch Sanh
-Em bé thông minh
wTruyện ngụ ngôn:
-Ech ngồi đáy giếng
-Thầy bói xem voi 
-Đeo nhạc cho mèo
-Chân tay, tai, mắt, miệng
xTruyện cười:
-Treo biển
-Lợn cưới, áo mới
uTruyện:
-Con hổ có nghĩa (chữ Hán, tk XIX )
-Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng (chữ Hán, tk XV )
u Truyện:
-Sông nước Cà Mau (1.957)
-Bức tranh của em gái tôi (xb:1.999)
-Bài học đường đời đầu tiên (1.941)
-Cô Tô (1.976)
vThơ:
-Lượm (1.949)
-Đêm nay Bác không ngủ (1.951)
Lớp 7: 
uCa dao, dân ca:
-Những câu hát về tình cảm gia đình.
-Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người.
-Những câu hát than thân
-Những câu hát châm biếm
vTục ngữ:
-Thiên hiên và lao động sản xuất.
-Về con người, về xã hội.
wChèo:
-Quan Am Thị Kính (trích Nỗi oan hại chồng)
vThơ:
-Sông núi nước Nam (chữ Hán)
-Chinh phụ ngâm (Sau phút chia li, 1.741-1.742)
-Bánh trôi nước
-Qua đèo ngang
-Bạn đến chơi nhà
-Phò giá về kinh
vThơ:
-Cảnh khuya (1.947)
-Rằm tháng giêng (1.948)
-Tiếng gà trưa (1.968)
wTùy bút :
-Một thứ quà của lúa non: Cốm (1.943)
-Sài Gòn tôi yêu (1.990)
-Mùa xuân của tôi ( xb 1.993)
wVăn nghị luận:
-Tinh thần yêu nước của nhân dân ta (1.951)
-Sự giàu đẹp của Tiếng Việt ( in 1.967)
-Đức tính giản dị của Bác Hồ (1.970)
-Ý nghĩa văn chương ( xb 1.981)
-Sống chết mặc bay (1.918)
-Những tró lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu ( 1.925).
Lớp 8:
uVăn nghị luận:
-Chiếu dời đô (chữ Hán )
-Hịch tướng sĩ (xb 1.976, chữ Hán )
-Nước Đại Việt (xb 1.995)
-Bàn luận về phép học (chữ Hán)
uTruyện:
-Tôi đi học (xb1.941)
-Trong lòng mẹ (Những ngày thơ ấu 1.938)
-Tức nước vở bờ (Tắt đèn 1.939)
-Lão Hạc (1.943)
vThơ:
-Đập đá ở Côn Lôn ( Đầu tk XX)
-Vào nhà ngục Quảng Đông (1.914)
-Muốn làn thằng Cuội (xb 1.917)
-Hai chữ nước nhà (Bút quan hoài, 1924)
-Nhớ rừng (xb 1.943)
-Ong Đồ ( 1.930-1945)
-Khi con tu hú (1.939)
-Quê hương (1.939)
-Tức cảnh Pắc bó (1.941)
-Ngắm trăng (xuất bản năm 2000)
wNghị luận:
-Thuế máu ( trích Bản án chế độ thực dân Pháp.)
uTruyện :
-Người con gái Nam Xương (chữ Hán)
vTùy bút:
-Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh ( trích Vũ trung tùy bút )
wTruyện kí: (Tiểu thuyết chương hồi):
-Hoàng Lê hất thống chí (chữ Hán)
xTruyện thơ:
-Truyện Kiều (1805-1809)
-Truyện Lục Vân Tiên (tk XIX)
uThơ:
-Bài thơ về tiểu đội xe không kính (xb1970)
-Đồng chí (1.948)
-Đoàn thuyền đánh cá (1.958)
-Bếp lửa ( 1.963)
-Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ (1.970)
-Anh trăng ( 1.978)
-Con cò (1.967)
-Mùa xuân nho nhỏ (1.980)
-Viếng lăng Bác (1.976)
-Sang thu (1.977)
-Nói với con (Thơ Việt Nam 1945- 1985)
vTruyện:
-Làng (1.948)
-Lặng lẽ Sa pa(1.972, trích từ tập Giữa trong xanh)
-Chiếc lược ngà (1.966)
-Bến quê (xb 1.985)
-Những ngôi sao xa xôi (1.971)
wKịch:
-Bắc Sơn (1.946)
-Tôi và chúng ta (xb 1.944)
II. Các thể loại trong văn học dân gian:
-Ghi lại các định nghĩa về truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện cười, ca dao, tục ngữ, chèo?
I
II.Thể loại:
Trong văn học Việt Nam thời trung đại có những thể loại nào?
-Ghi tên các tác phẩm đã học theo từng thể loại?
-Thảo luận nhóm
-Nêu ý kiến về từng thể loại văn học dân gian.
-Nhớ lại và ghi các văn bản đã học đúng với thể loại .
II.Các thể loại trong văn học dân gian:
 uTruyền thuyết:Loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan lịch sử thời quá khứ,thường có yếu tố kì ảo, tưởng tượng.Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể (dc)
 vTruyện cổ tích:
 -Một số kiểu nhân vật quen thuộc
 +Nhân vật bất hạnh
 +Nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng kì lạ
 +Nhân vật thông minh và nhân vật ngốc nghếch.
 +Nhân vật là động vật.
 -Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện được ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công (dc)
 w Truyện cười:Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội.
 xTruyện ngụ ngôn:
 -Loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật hoặc đồ vật, hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo về con người. Nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta về bài học nào đó trong cuộc sống (dc)
 yCa dao, dân ca:Là những khái niệm tương đương, chỉ các thể loại trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con người.Ngày nay người ta có thể phân biệt hai khái niệm ca dao và dân ca.Dân ca là những sáng tác kết hợp phần lời và nhạc.Ca dao là lời thơ của dân ca.Ca dao còn gồm những bài thơ dân gian mang phong cách nghệ thuật chung với lời thơ dân ca.
zTục ngữ: Những câu nói dân gian ổn định, ngắn gọn, có nhịp điệu của nhân dân về mọi mặt, được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn, tiếng nói hằng ngày.Đây là một thể loại văn học dân gian., múa dân gian, kể chuyện diễn tích bằng hình thức sân khấu.
{Chèo:Loại hình hát múa dân gian, kể chuyện, diễn tích  ...  “.Nhận xét về sự khác nhau trong cách trần thuật (trần thuật theo dòng tâm trạng và trần thuật theo cốt truyện đơn thuần có tính ước lệ),về xây dựng nhân vật (miêu tả tâm lí tinh tế, giàu tính trãi nghiệm, biểu tượng, khác với lối xây dựng nhân vật theo khuôn khổ những số phận như định sẵn, ít biến hóa. )
- Hướng dẫn tự học:
-Xem lại và thực hành toàn bộ nội dung các vấn đề đã ôn tập ở trên.
-Tuyên dương những HS có đóng góp xuất sắc cho bài tổng kết.
-Thực hành các bài tập 4, 5 ở trang 194
-Xem lại các ghi nhớ ở các trang 194. 201.
- Ghi nhớ 01
-Văn học Việt Nam xuất hiện từ thời dựng nước và gắn liền với lịch sử lâu dài của dân tộc. Nền văn học ấy gồm hai bộ phận là văn học dân gian và văn học viết ra đời từ thế kỉ X, bao gồm các thành phần: văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm. Từ cuối thế kỉ XIX, chữ Quốc ngữ được dùng để sáng tác thay thế dần cho chữ Hán và chữ Nôm
-Văn học Việt Nam đã phát triển qua ba thời kì lớn: từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX, từ đầu thế kỉ XX đến 1.945 và từ sau Cách mạng tháng tám 1.945.
- Tư tưởng yêu nước, tinh thần nhân đạo, sức sống bề bỉ và tinh thần lạc quan là những giá trị nổi bật của văn học Việt Nam. Nền văn học ấy cũng thường kết tinh ở những tác phẩm có qui mô không lớn, có vẻ đẹp hài hoà, trong sáng.
- Văn học Việt Nam là một bộ phận quan trọng của văn hoá tinh thần dân tộc, thể hiện những nét tiêu biểu của của tâm hồn, lối sống, tính cách và tư tưởng của con người Việt Nam, dân tộc Việt Nam trong các thời đại.
-Soạn bài sau “Thư , điện “
- Ghi nhớ 02:
-Thể loại văn học là sự thống nhất giữa một loại nội dung với moat dạng hình thức văn bản và phương thức chiếm lĩnh đời sống. Nhìn trên tổng thể, sáng tác văn học thuộc ba loại ( hay loại hình ) là tự sự, trữ tình và kịch. Ngoài ra còn có loại nghị luận, chủ yếu dùng phương thức lập luận.
- Thể là dạng thức tồn tại của văn tác phẩm văn học: Loại rộng hơn thể và bao gồm nhiều thể, nhưng cũng có nhiều thể ở chỗ tiếp giáp của hai loại, mang những đặc điểm của cả hai loại
- Văn học dân gian có một hệ thống thể loại khá phong phú, có thể xếp thành ba nhóm theo loại hình: tự sự, trữ tình zvà sân khấu dân gian.
- Trong văn học trung đại đã hình thành một hệ thống thể loại khá hoàn chỉnh và chặt chẽ.
 Thơ Việt Nam thời trung đại sử dụng phổ biến nhiều thể thơ có nguồn gốc thơ ca Trung Quốc như Cổ phong , Đướng luật, mà hoàn chỉn và tiêu nhất là thể that ngôn bát cú. Đồng thời các thể thơ có nguồn gốc dân gian, dân tộc như lục bát, song that lục bát cũng được sử dụng ngày càng phổ biến.
 Văn xuôi thời trung đại có nhiều thể truyện, kí. Truyện dài thường được viết theo lối chương hồi. Truyện thơ có thể xem là một loại tiểu thuyết bằng thơ, kết hợp cả tự sự và trữ tình. Trong văn học trung đại còn có những thễ loại chủ yếu mang chức năng hành chính như chiếu, biểu, hịch cáo. Các thể này thuộc loại nghị luận.
- Trong văn học hiện đại, các thể loại có nhiều biến đổi sâu sắc. Một số thể loại mới xuất hiện như kịch nói, phóng sự. Nhìn chung, thể loại trong văn học hiện đại heat sức đa dạng, linh hoạt và luôn biến đổi theo hướng ngày càng tự do, không bị gò bó vào các quy tắc cố định. Phát huy sự tìm tòi, sáng tạo của chủ thể sáng tác.
TIẾT:169
 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
I.Mục tiêu :
 -Đánh giá mức độ nhận thúc và vận dụng các kiến thức về các văn bản thơ, truyện đã học.
 -Có hướng khắc phục những tồn tại trong bài kiểm tra.
II.Kiến thức chuẩn:
1.Kiến thức:
Đánh giá mức độ nhận thức và vận dụng các kiến thức về các văn bản thơ, truyện đã học..
2.Kĩ năng:HS nhận ra được những ưu nhược điểm và hướng khắc phục.
- Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra bài cũ: Hỏi lại các kiến thức về các văn bản truyện?
-Giới thiệu bài:Tiết trả bài giúp cho chúng ta hiểu rõ hơn trình độ, năng lực cảm thụ văn chương hiện đại qua các tác phẩm truyện đã học.
III.Hướng dẫn – thực hiện:
-Hoạt động 1-Khởi động
-Hoạt động 2:Tiến hành chữa bài:
- Trả bài kiểm tra về thơ:
 +Nhắc lại đề kiểm tra
 +Thảo luận để đi đến đáp án 
 +Rút ra ưu nhược điểm :
 @Ưu :
 + Câu 01:Nêu đúng tác giả cảu bài thơ Sang thu, phân tích được ý nghĩa triết lí ở hai câu cuối của bài thơ.
 + Câu 02:Phân tích được tâm niệm của nhà thơ trong bài thơ mùa xuân nho nhỏ của Thanh Hải.
 + Câu 03: Chép đúng khổ thơ thứ hai cảu bài thơ Viếng lăng Bác của nhà thơ Viễn Phương, phân tích đúng giá trị nội dung và nghệ thuật cảu khổ thơ.
 @Khuyết:
 + Câu 01: Một số bài phân tích chưa đúng ý nghĩa triết lí ở hai câu cuối.
 +Câu 02: Có bài chư phân tích được những hình ảnh bộc lộ được tâm niệm của nhà thơ.
 +Câu 03: Một số bài chép chưa trọn vẹn hoặc chép sai khổ thứ hai của bài thơ, phân tích còn thiếu so với yêu cầu của câu hỏi. 
 +Hướng khắc phục:
 *Đối chiếu với đáp án của giáo viên, xem lại các kiến thức mà bài viết còn thiếu hoặc trình bày sai, tiếp thu những ý kiến đóng góp của bạnèđịnh ra giải pháp thích hợp nhất để chữabài đạt kết quả tốt nhất.
- Số liệu thống kê:
 G:06 đạt tỉ lệ 16.2%
 K:14 đạt tỉ lệ 37.8%
 Tb:11 đạt tỉ lệ 29.7%
 Y:06 đạt tỉ lệ 16.3%
Biểu điểm
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
- Tên tác giả bài thơ Sang Thu là Hữu Thỉnh
 - Nêu đúng ý nghĩa triết lí của hai câu cuối bài thơ.
05
1.5
Câu 2
 - Phân tích được ý nghĩa đặc sắc của những hình ảnh ta làm con chim hótmột nốt trầm xao xuyến.
 - Những hình ảnh trên cho thấy được tâm niệm cống hiến một mùa xuân nho nhỏ tuy khiêm nhường nhưng thật thắm thiết, cảm động cho đời.Tâm niệm đó là: khát vọng được hòa nhập vào cuộc sống cảu đất nước, cống hiến phần tốt đẹp – dù là nhỏ bé – cho sự nghiệp chung của đất nước.
 - Văn bản viết theo bố cục 03 phần.
 1
 1
 1
Câu
3
-Chép lại chính xác khổ thơ thứ hai bài thơ “Viếng lăng Bác”, mỗi dòng đúng được 0.5 điểm.
-Nêu được nội dung của khổ thơ:Tình cảm thành kính, biết ơn của tác giả và nhân dân đối với Bác.
-Nêu được những đặc sắc về nghệ thuật:Những hình ảnh thực và những hình ảnh ẩn dụ sóng đôi (HS phân tích và nêu dẫn chứng chính xác )
-Văn viết trong sáng, phân tích rõ ràng có sức thuyết phục cao, dẫn chứng chính xác phù hợp với lí lẽ, lập luận chặt chẽ, hạn chế tối đa các lỗi về ngữ pháp, chính tả..
1
1
2
1
-Trả bài kiểm tra về truyện
 +Nhắc lại đề kiểm tra
 +Thảo luận để đi đến đáp án 
 +Rút ra ưu nhược điểm :
 @Ưu :
 + Câu 01: Có trên 90% HS làm được bài.
 + Câu 02:Phân tích được hình ,ảnh và những phẩm chất của anh thanh niên, mở rộng được vấn đề theo hướng nghị luận xã hội.
 +Câu 03:Phân tích được nhân vật Phương Định ở các phương diện: tâm lí, hành động, tính cách nhất quán (yêu đồng đội, dũng cảm, có cá tính.)
 @Khuyết:
 +Vẫn còn gần 5% chưa làm tốt câu 01
 +Một số bài chưa phân tích đầy đủ về nhân vật anh thanh niên..
 +Có phân tích các đặc điểm của nhân vật Phương Đinh nhưng chưa kết hợp với phần dẫn chứng.
 + Nhắc nhở các em còn yếu phải tích cực sửa đổi lại phương pháp học,thông hiểu bài. 
 - Dặn dò soạn bài sau: “Trả bài kiểm tra Tiếng Việt”
Biểu điểm
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
1. Lặng lẽ Sa pa (Nguyễn Thành Long), Chiếc lược ngà (Nguyễn quang Sáng), Bến Quê (Nguyễn Minh Châu), Những ngôi sao xa xôi (Lê Minh Khuê)
2
Câu 2
- Chân dung người lao động bình thường nhưng phẩm chất rất cao đẹp
 +Có ý thức về công việc và lòng yêu nghề ( dc).
 + Biết tổ chức, sắp xếp công việc khoa học, ngăn nắp ( dc ).
 + Tính cách khiêm nhường, cởi mở, chân thành với mọi người ( dc )
- Bày tỏ được lòng mến yêu, cảm phục của mình đối với nhân vật.
- Biết cách lập luận, văn viết trôi chảy, liên kết chặt chẽ.
05
05
05
05
1
Câu
3
-Mở bài: Tự nhiên, giới thiệu khái quát các nội dung sẽ phân tích ở thân bài.
-Thân bài:
-Phương Định một cô gái Hà Nội hồn nhiên, vô tư đã ba năm sống và chiến đấu ở chiến trường,
-Phương Định rất yêu mến đồng đội, đặc biệt là các chiến sĩ cô gặp trên vùng trọng điểm.
-Phương Định có một đời sống tâm lí rất phong phú.
-Tâm lí Phương Định chủ yếu được miêu tả bằng ngòi bút chân thực, sinh động.Qua đó, tác giả làm nổi bật tâm hồn trong sáng, mơ mộng, lạc quan, tinh thần dũng cảm của các cô thanh niên xung phong trên tuyến đường Trường Sơn.Đó chính là hình ảnh biểu tượng về thế hệ trẻ Việt Nam trong kháng chến chống Mĩ.
-Kết bài: Phù hợp với mở bài, Nêu nhận định, đánh giá chung về các vấn đề đã phân tích ở trên
05
1
1
1
1
05
TIẾT:170
TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I.Mục tiêu :
 -Đánh giá mức độ nhận thức và vận dụng các kiến thức về tiếng Việt đã học ở học kì hai.
 -Có hướng khắc phục những tồn tại trong bài kiểm tra.
II.Kiến thức chuẩn:
1.Kiến thức:
Đánh giá mức độ nhận thức và vận dụng các kiến thức về tiếng Việt đã học ở học kì hai.
2.Kĩ năng:
Có hướng khắc phục những tồn tại trong bài kiểm tra.
- Ổn định tổ chức:
-Kiểm tra bài cũ: Hỏi lại các kiến thức về các văn bản truyện?
-Giới thiệu bài:Tiết trả bài giúp cho chúng ta hiểu rõ hơn trình độ, năng lực vận dụng kiến thức tiếng Việt.
III.Hướng dẫn – thực hiện:
-Hoạt động 1-Khởi động
-Hoạt động 2:Tiến hành chữa bài:
 +Nhắc lại đề kiểm tra
 +Thảo luận để đi đến đáp án 
 +Rút ra ưu nhược điểm :
 @Ưu :
 +Câu 01: Có trên 90% HS làm được bài.
 +Câu 02 : Xác định được các thành tố trung tâm của cụm động từ, phâ tích được dấu hiệu nhận biết của chúng.
 + Câu 03 : Viết được văn bản có liên kết về nội dung và hình thức, nêu ra được các phương tiện liên kết theo yêu cầu của đề.
 @Khuyết:
 +Vẫn còn gần 10% chưa làm tốt câu 01.
 + Một số bài chưa xác định được các thành tố trung tâm của các cụm động từ, có bài nêu không đúng dấu hiệu nhận biết của chúng.
 +Còn một số bài kiểm tra viết văn bản chưa tách bạch thành các đoạn cụ thể.
 +Chưa thể hiện rõ liên kết đoạn trong văn bản.
 +Có 01 bài chưa đạt yêu cầu.
 +Hướng khắc phục:
 *Đối chiếu với đáp án của giáo viên, xem lại các kiến thức mà bài viết còn thiếu hoặc trình bày sai, tiếp thu những ý kiến đóng góp của bạnèđịnh ra giải pháp thích hợp nhất để chữabài đạt kết quả tốt nhất.
-Hoạt động 3-củng cố và dặn dò:
-Nhận xét tiết chữabài:
 +Tuyên dương HS làm tốt bài kiểm tra.
 + Nhắc nhở các em còn yếu phải tích cực sửa đổi lại phương pháp học, thông hiểu bài. 
-Dặn dò soạn bài sau: “Trả bài kiểm tra Tổng hợp.”
- G:10 đạt tỉ lệ 27% 
- K: 13 đạt tỉ lệ 35% 
-TB:13 đạt tỉ lệ 35%
-Yêú:01 đạt tỉ lệ 3%
Đáp án
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
1 chọn a
2 ( 1+a; 2+c; 3+b )
0.5
1.5
Câu 2
Câu a: phần trung tâm của cụm động từ là đến, chạy, ôm. Dấu hiệu nhận biết là chúng kết hợp với đã, sẽ ở phía trước.
Câu b:phần trung tâm là lên.Dấu hiệu nhận biết là kết hợp với vừa ở phía trước.
1.5
0.5
Câu
3
1.Viết được một văn bản (tối thiểu phải có hai phần), có các phương tiện liên kết câu là phép lặp, thế, nối, chỉ ra các phương tiện liên kết đó.
2.Chỉ ra được các phương tiện liên kết trên đã có tác dụng liên kết đoạn văn với đoạn văn.
3 Các câu, các phương tiện liên kết phải hướng vào nội dung của văn bản .
3
1
2
Duyệt của tổ trưởng
Ngày 29/04/2011
Lê Lĩnh Nam

Tài liệu đính kèm:

  • docGANV9TUAN 36 CHUAN.doc