I. MỤC TIÊU:
- Thấy được nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật và tấm lòng thương cảm của Nguyễn Du đối với con người.
II.Kiến thức chuẩn:
1.kiến thức:
- Nỗi bẽ bàng, buồn tủi, cô đơn của Thúy Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích và tấm lòng thủy chung, hiếu thảo của nàng.
GANV9T7 TIẾT: 31-35 NS:24/08 ND:20 -25 TIẾT:31 KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH I. MỤC TIÊU: - Thấy được nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật và tấm lòng thương cảm của Nguyễn Du đối với con người. II.Kiến thức chuẩn: 1.kiến thức: - Nỗi bẽ bàng, buồn tủi, cô đơn của Thúy Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích và tấm lòng thủy chung, hiếu thảo của nàng. - Ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh, ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du 2.Kĩ năng: - Bổ sung kiến thức đọc – hiểu văn bản truyện thơ trung đại - Nhận ra và thấy được tác dụng của ngôn ngữ độc thoại, của nghệ thuật tả cảnh ngụ tình - Phân tích tâm trạng nhân vật qu mọt đọcn trích trong tác phẩm Truyện Kiều. - Cảm nhận được sự cảcm thông sâu sắc của Nguyễn Du đối với nhân vật trong truyện. III.Hướng dẫn – thực hiện: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung * Hoạt động 1:Khởi động - Ổn định tổ chức: -Kiểm tra bài cũ: * Đọc thuộc lòng văn bản “Cảnh ngày xuân” ? *Phân tích bức tranh khung cảnh ngày xuân và lễ hội trong tiết Thanh minh? - Giới thiệu bài. Đọc Kiều,Chế Lan Viên viết “Bỗng quí cô Kiều như đời dân tộc Chữ kiên trinh vượt trăm sóng tiền đường Chàng Kim đã đến tìm lau giọt khóc Và lò trầm đêm ấy toả hương bay” Những vần thơ gợi thương gợi hnhớ trong lòng người đọc về cuộc đời bạc mệnh của người con gái tài sắc hiếu hạnh Thuý Kiều.Đoạn trích ‘Kiều ở lầu Ngưng Bích”chính là một trong những khúc bi kịch nội tâm của Kiều trên con đường lưu lạc. -Khởi động Hoạt động 2:Đọc hiểu văn bản H:Hãy nêu cách đọc văn bản? - Đọc rõ ràng, diễn cảm. giọng chậm buồn I/Tìm hiểu chung 1.Nội dung: a.Tác giả:Nguyễn Du b.Tác phẩm: GV đọc mẫu-gọi hs đọc - 1 học sinh đọc -> Nhận xét. ?Cho biết vì sao TK phải ra lầu Ngưng Bích?vị trí lầu này ở đâu? -hs đọc sgk T 94 -Lầu Ngưng Bích chơ vơ vắng vẻ bên bờ biển Lâm Truy H: Hãy nêu vị trí đoạn trích? - Giới thiệu vị trí đoạn trích (dựa vào sgk) - Tự nghiên cứu các từ khó. - Vị trí đoạn trích : nằm ở phần II từ câu 1033-1054 ?Xác định PTBĐ -PTBĐ: BC +MT H: Xác định kết cấu của văn bản ? - Chia làm ba phần (6 câu thơ đầu, 8 câu thơ tiếp, 8 câu còn lại). 3.Bố cục: 3 phần - Khung cảnh lầu Ngưng Bích -Nỗi nhớ của Kiều - Tâm trạng của Kiều H Hãy nêu đại ý của vă bản ? Trong văn bản ,NV Thuý Kiều được miêu tả ở phương diện nào? (ngoại hình,nội tâm hay hành động? ) -Thực hiện theo yêu cầu của GV -Miêu tả nội tâm 4.Đại ý :Đoan trích gợi lên tâm trạng cô đơn buồn tuổi của nàng Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưung Bích. -ND :Tâm trạng của Kiều khi ở lầu NB Hoạt động 2:Đọc hiểu văn bản I.Tìm hiểu chung : 1 Nội dung : GV cho hs quan sát bức tranh 1.Khung cảnh lầu Ngưng Bích (Sáu câu thơ đầu ) H: Đọc thầm sáu câu thơ đầu và giải thích các từ “Ngưng Bích”, “khoá xuân” ? - Đọc, giải thích từ khó. H: Trong cảnh ngộ ấy, Kiều đã cảm nhận phong cảnh xung quanh như thế nào? - Phát hiện. Vẻ non xatrăng gần Bốn bề bát ngát xa trông Cát vàng cồn nọ, bụi hông dặm kia a,Cảnh -h/a chọn lọc tiêu biểu H: Không gian trong con mắt Kiều như thế nào? -> Khung cảnh mênh mông, hoang vắng, rợn ngợp, không một bóng người ->cảnh mênh mông hoang vắng rợn ngợp H: Hình ảnh “mây sớm đèn khuya” gợi ý nghĩa nào của thời gian ? - Bẽ bàng mây sớm đèn khuya. -> Vòng tuần hoàn khép kín của thời gian. b,tâm trạng -Dùng từ láy,h/a gợi tả H: Qua khung cảnh thiên nhiên em thấy Kiều đang ở hoàn cảnh và tâm trạng như thế nào? -TN hoang sơ lạnh lẽo cao rộng thiếu vắng sự sống con người -> Cô đơn, tội nghiệp. 2. Nỗi nhớ của Kiều.( tám câu thơ tiếp ) H: Trong cảnh ngộ này nàng đã nhớ đến ai? - Phát hiện. -> Nhớ Kim Trọng, nhớ cha mẹ. a. Nỗi nhớ Kim Trọng. H: Kiều nhớ Kim Trọng trước có vẻ hợp lí hơn không ? Vì sao ? - Rất hợp lí (sau gia biến, nàng coi như mình đã làm tròn bổn phận với cha mẹ và phụ tình với chàng Kim ) ? nhớ Kim Trọng là nhớ những gì? ? “chén đồng “được hiểu theo nghĩa nào?cùm từ “tấm son”sử dụng cách nói nào? ?Em có nx gì về ngôn ngữ của nv sử dụng? GV: ngôn ngữ độc thoại là lời nói thầm bên trong ,tự nói với chính mình –sẽ được học kĩ hơn ở tiết sau H: Qua đó em thấy được tâm trạng của Kiều như thế nào? -nhớ buổi hẹn ước thề nguyền - chén đồng :nghĩa chuyển (cùng nhau) -Tấm son: ẩn dụ (tấm lòng thương nhớ người yêu không quên/tấm lòng bị dập vùi hoen ố bao giờ gột rửa được) - HS nhận xét. -phép ẩn dụ,ngôn ngữ độc thoại -> Nỗi đau đớn, xót xa của một con người chung thuỷ trọn tình b. Nỗi nhớ cha mẹ. H: Tác giả biểu hiện nỗi nhớ cha mẹ qua những hình ảnh thơ nào? H: Hiểu như thế nào về hình ảnh “quạt nồng ấp lạnh”? - Phát hiện.-đọc Xót người tựa cửa hôm mai Quạt nồng ấp lạnh - Phát hiện (dựa ct 10,11) GV:Bổ sung thêm :Hoàng Hương sinh ở đời Đông Hán năm 9 tuổi mẹ chết,ông khóc lóc thảm thiết trong làng ai cũng khen có hiếu.ở với cha sớm hôm hầu hạ mùa đông ông nằm vào chăn trước ủ ấm,mùa hè quạt mát cho cha ngủ.Quan Thái thú quận ấy làm sớ tấu lên vua ban cho biển vàng “Người con hiếu hạnh”và có thơ đề tặng “ Đông thì nằm ấm ủ chăn Hè thì quạt mát mọi phần nồng oi Trẻ thơ đã biết hiếu rồi Nghìn thu chỉ có một người không hai” H: Nhận xét gì về cách dùng cách dùng từ ngữ của tác giả ? Tác dụng của cách dùng đó ? - Nhận xét. -> Dùng thành ngữ, điển cố. - Dùng thành ngữ, điển cố nói lên tấm lòng hiếu thảo của Kiều H: Em có nhận xét gì về tấm lòng của Thuý Kiều qua nỗi nhớ thương của nàng? - Đánh giá -> Trong hoàn cảnh này Kiều đáng thương nhất nhưng nàng đã quên cảnh ngộ của mình để nghĩ về người yêu và cha mẹ. -> Người thuỷ chung, người con hiếu thảo. Hãy đọc thầm 8 câu thơ cuối -cả lớp đọc thầm 3. Tâm trạng của Kiều (Tám câu thơ cuối ) H: Nhận xét cảnh vật được miêu tả trong tám câu thơ cuối ?Những cảnh đó gợi tâm trạng gì của Kiều? GV hướng dẫn hs chia bảng 2 cột –chia lờp thành 4 nhóm thảo luận H: nhận xét biện pháp NT tác giả sử dụng trong đoạn thơ ? Phân tích tác dụng của các biện pháp NT đó ? GV:Với cách chia bức tâm cảnh tuyệt vời ra thành 4 mảng,mượn cảnh vật để gửi gắm tâm trạng con người.Cảnh là phương tiện MT còn tâm trạng là mục đích MT –ND đã rất thành công trong sử dụng NT tả cảnh ngụ tình -1 trong bút pháp đặc sắc của văn thơ trung đại H. Nêu những nhận xét của em về nhũng thành tựu nghệ thuật trong đoạn trích này? -Hoạt động 3: Ý nghĩa của văn bản H: Khái quát lại ND, NT của văn bản ? ?Thái độ của t/g và mong ước gửi gắm điều gì của ông? -Hoạt động 4 : Luyện tập : -Bài tập I tr 96 - Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học: - Học thuộc long đoạn trích. - Phân tích, cảm thụ những hình ảnh thơ hay, đặc sắc trong văn bản. - Sưu tầm những câu thơ, đoạn thơ khác trong Truyện Kiều có sử dụng nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật thong qu8a ngôn ngữ độc thoại hhoặc tả cảnh ngụ tình. - Đọc bài đọc them tr 96- 97. - Đọc và soạn theo yêu câuj2 của Gv văn bản “ Mã Giám Sinh mua Kiều”. -> Cảnh diễn tả tâm trạng. CảNH +/Cánh buồm +/Hoa trôi man mác +/Nội cỏ rầu rầu +/đợt sóng bất ngờ HS phân tích tác dụng của các biện pháp NT : + Tả cảnh ngụ tình , mỗi hình ảnh thiên nhiên đồng thời là 1 ẩn dụ về tâm trạng và số phận con người : cánh buồm -> nỗi buồn da diết về quê nhà xa cách ; " hoa trôi man mác" -> nỗi buồn về số phận lênh đênh vô định ; " Nội cỏ rầu rầu" giữa " chân mâty mặt đất" -> nỗi bi thương vô vọng, kéo dài không biết đến bao giờ ; " gió cuốn mặt duềnh", " ầm ầm tiếng sóng" -> tâm trạng hãi hùng, lo lắng trước những tai hoạ phía trước + Điệp ngữ : " Buồn trông" -> tạo âm hưởng trầm buồn, điệp khúc của tâm trạng. -Thực hiện theo yêu cầu của GV -Thực hiện theo yêu cầu của GV - -Thực hiện theo yêu cầu của GV -Thực hiện theo yêu cầu của GV TìNH ->chìm nổi vô định ->số phận bèo bọt lênh đênh ->cuộc đời lụi tàn héo úa ->nỗi lo âu sợ hãi cho cảnh ngộ -Biện pháp ẩn dụ,điệp,từ láy,độc thoại nội tâm=> Nỗi cô đơn, đau đớn, xót xa, bế tắc, tuyệt vọng ->NT tả cảnh ngụ tình đặc sắc 2.Nghệ thuật: - Nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật : diễn biế tâm trạng được thể hiện qua ngôn ngữ độc thoại và tả cảnh ngụ tình đặc sắc. -Lựa chọn từ ngữ, sử dụng các biện pháp tu từ. III.Ý ngbĩa của văn bản: 1. Nội dung: Đoạn trích thể hiện tâm trạng cô đơn, buồn tủi và tấm long thủy chung, hiếu thảo của Thúy Kiều. 2- Nghệ thuật: - Nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật -Lựa chọn từ ngữ, sử dụng các biện pháp tu từ. IV.Luyện tập : - Bài tập 01: tả cảnh gụ tình là mượn cảnh vật để gởi gấm tâm trạng. Phân tích nghệ thuật tả cảnh ngụ tình ở tám câu thơ cuối: mỗi hình ảnh thiên nhiên đồng thời là 1 ẩn dụ về tâm trạng và số phận con người : cánh buồm -> nỗi buồn da diết về quê nhà xa cách ; " hoa trôi man mác" -> nỗi buồn về số phận lênh đênh vô định ; " Nội cỏ rầu rầu" giữa " chân mâty mặt đất" -> nỗi bi thương vô vọng, kéo dài không biết đến bao giờ ; " gió cuốn mặt duềnh", " ầm ầm tiếng sóng" -> tâm trạng hãi hùng, lo lắng trước những tai hoạ phía trước V. Hướng dẫn tự học: - Hiểu nội dung, nghệ thuật của văn bản vừa học. Đọc, trả lời câu hỏi phần “Đọc – hiểu văn bản”. -Học thuộc lòng đoạn thơ. TIẾT:32 MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I. MỤC TIIÊU: - Hiểu được vai trò của miêu tả trong văn bản tự sự. - Vận dụng hiểu biết về văn bản tự sự đê đọc – hiểu văn bản. II. Kiến thức chuẩn: 1. Kiến thúc: - Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong một văn bản - Vai trò , tác dụng của văn bản tự sự. II. Kĩ năng: - Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự. - Kết hợp kể chuyện với miêu tả khi làm một văn bản tự sự. III. Hướng dẫn- thục hiện: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HOAÏT ÑOÄNG 1:Khôûi ñoäng Lắng nghe - Ổn định tổ chức: - Kiểm tra bài cũ. * Văn tự sự là gì ? Văn tự sự có những đặc điểm gì ? * Nêu vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự ? ( ở lớp 8 đã học ). - Giới thiệu bài. Như vậy với vai trò làm cho việc kể chuyện được sinh động,hấp dẫn,sâu sắc yếu tố miêu tả trong văn tự sự là không thể thiếu,để khắc sâu hơn phần kiến thức đã học ở lớp 8 này hôm nay chúng ta đi vào tìm hiểu bài... III. Hướng dẫn - thực hiện Hoạt động 2: Hình thành kiến thức * Hướng dẫn HS tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự. - Khởi động: I.Hình thành kiến thức . Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự. GV treo bảng phụ ghi ví dụ - Đọc ví dụ (bảng phụ) H: Đoạn trích kể về trận đánh nào ? - Phát hiện: -> Vua Quang Trung đánh đồn Ngọc Hồi. H: Trong trận đánh đó vua Quang Trung đã xuất hiện như thế nào, để làm gì? * Phát hiện. - Quang Trung truyền - Quang Trung cỡi voi đi đốc thúc - Quang Trung sai -> Quang Trung xuất hiện để chỉ huy trận đánh. H: Hãy chỉ ra các chi tiết miêu tả trong đoạn văn ? - Phát hiện. ->bên ngoài lấy rơm dấp nước phủ kíndàn thành trận chữ “nhất”khói toả mù trờithân nằm đầy đồng, máu chảy thành suối H: Kể lại nội dung đoạn trích ? Có bạn đã nêu các sự việc trên, hãy nhận xét xem sự việc bãn đã nêu đầy đủ chưa? - Quan sát bảng phụ có ghi các sự việc -> Nhận xét : Sự việc chính đầy đủ. H: Nối các sự việc ấy thành một đoạn văn và cho biết câu chuyện có sinh động không? Tại sao? - Nhận xét: -> Không sinh động vì chỉ đơn giản nêu các sự việc chứ chưa cho biết việc đó diễn ra như thế nào. H: So sánh đoạn văn vừa dựng với đoạn trích, đoạn nào thể hiện trận đánh một cách sinh động ? Vì sao ? - So sánh. ->yếu tố miêu tả làm cho câu chuyện thêm hấp dẫn sinh động H: Từ ví dụ vừa phân tích hãy nêu vai trò của yếu tố miêu tả và cách thể hiện yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự ? - HS rút ra khái niệm. *Hình thành khái niệm: - Yếu tố miêu tả tái hiện lại hình ảnh, những trạng thái, đặc điểm, tính chất,của sự vật con người và cảnh vật trong tác phẩm - Việc miêu tả làm cho lời kể trở nên cụ thể, sinh động và hấp dẫn hơn. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập. II. Luyện tập. - Đọc yêu cầu bài tập 1, 2, 3/92 Bài tập 1: - GV: Chia lớp thành ba nhóm, mỗi nhóm thực hiện một bài tập. - Gọi HS thực hiện yêu cầu từng bài tâp. - Nhóm 1(bt1) ; Nhóm 2( bt2) ; Nhóm 3( bt3). - Thảo luận -> Làm bài. - Yếu tố tả người trong “Chị em Thuý Kiều”: Khuôn trăngnét ngài Mâytóc, tuyếtda -> Bút pháp nghệ thuật ước lệ -> vẻ đẹp phúc hậu của Thuý Vân. H: (Bài 1): Tìm yếu tố tả người và tả cảnh trong đoạn trích “Chị em Thuý Kiều” và “Cảnh ngày xuân” ? - Nhóm 1 trình bày - Nhận xét. - Tả người : Làn thu thuỷ nét xuân sơn -> Biện pháp ước lệ -> đôi mắt trong sáng long lanh như làn nước mua thu, đôi lông mày thanh tú - Yếu tố tả cảnh trong “Cảnh ngày xuân” : Cỏ non xanhbông hoa + Tả cảnh lễ hội : Gần xa nô nức H: Viết đoạn văn kể về chị em TK đi chơi Thanh minh ? - Nhóm hai trình bày - Nhận xét. Bài tập 2: Viết đoạn văn. H: Giới thiệu vẻ đẹp của chị em T.Kiều bằng lời ? H ( củng cố ) : Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn tự sự ? Cách thể hiện yếu tố miêu tả trong văn tự sự ? Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học Phân tích một đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả đã học. - Chuẩn bị: bài học : Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự + Yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. + Nghiên cứutrước các bài tập . - Nhóm 3 thực hiện -> Nhận xét. - HS nhắc lại kiến thức trong bài. -Thực hiện theo yêu cầu của GV - Bài tập 3 V.Hướng dẫn tự học ?Trong VBTS khi muốn làm cho các hành động sự việc cảnh vật trở nên sinh động cần kết hợp các yếu tố nào? - Học phần khái niệm. Tiết 33 TRAU DỒI VỐN TỪ I.MỤC TIÊU : Nắm được những định hướng chính để trau dồi vốn từ II.Kiến thức chuẩn: 1 Kiến thức: - Những định hướng chính để trau dồi vốn từ. 2. Kĩ năng: Giải nghĩa và sử dụng từ đứng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh. III. Hướng dẫn- thực hiện: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: Khởi động: Lắng nghe - Ổn định tổ chức: - Kiểm tra bài cũ: ?Tại sao ta phải tìm ra các lỗi dùng từ trong diễn đạt? - Giới thiệu bài. Từ là chất liệu để tạo nên câu.Muốn diễn tả chính xác và sinh động những suy nghĩ,tình cảm,cảm xúc của con người,người nói phải biết rõ những từ mà mình dùng và có vốn từ phong phú.Từ đó trau dồi vốn từ là việc rất quan trọng để phát triển kĩ năng diễn đạt. - Khởi động: Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hướng dẫn HS tìm hiểu việc rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ. -Thực hiện theo yêu cầu của GV I. Hiình thành kiến thức 1. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ. Lệnh:1 em đọc to rõ lời nói của PVĐ - Đọc ví dụ (Bảng phụ) -Cả lớp theo dõi ?Khi nói “1 chữ có thể dùng để diễn đạt nhiều ý”là nói đến hiện tượng gì trong từ vựng ? ?Khi nói “1 ý nhưng có bao nhiêu chữ để diễn tả”là nói đến hiện tượng gì trong từ vựng ? ?Như vậy TV có khả năng đáp ứng nhu cầu giao tiếp của ta không?Vì sao? ?Vậy muốn phát huy tốt khả năng của TV mỗi chúng ta phải làm gì? GV khái quát ý - Suy nghĩ -> trả lời. A.Từ nhiều nghĩa B.Từ đồng âm C.Từ đồng nghĩa D.Từ trái nghĩa -Chọn ý C -hs trả lời : -> Tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả năng rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người Việt.TV rất giàu và đẹp -Biết vận dụng nhuần nhuyễn TV trong nói và viết ->Mỗi cá nhân cần trau dồi ngôn ngữ của mình mà trước hết là trau dồi vốn từ. L:đọc mẫu a,b,c/2 - Đọc ví dụ 2. H: Xác định lỗi diễn đạt trong những câu trên ? * Phát hiện lỗi. - VD a :dùng thừa từ “đẹp”. - VD b: dùng sai từ “dự đoán” -> cần thay bằng từ “ước tính”. - VD c: Dùng sai từ “đẩy mạnh” -> cần thay bằng từ “mở rộng”. H: Giải thích vì sao có những lỗi này, vì “tiếng ta nghèo” hay vì người viết “không biết dùng tiếng ta” ? - Rút ra nhận xét. -> Vì người viết không biết chính xác nghĩa và cách dùng của từ mà mình sử dụng. -Phải nắm được chính xác đầy đủ nghĩa của từ H: Từ ví dụ vừa phân tích, hãy cho biết muốn sử dụng tốt tiếng Việt ta cần làm gì ? - Rút ra ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ : sgk / 100. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu việc rèn luyện để làm tăng vốn từ. II. Rèn luyện làm tăng vốn từ. Lệnh:đọc toàn đoạn trích - Đọc ví dụ. * Ví dụ: H: Em hiểu ý kiến trên như thế nào?nhà văn Tô Hoài nói về vấn đề gì có liên quan đến trau dồi vốn từ? - Thảo luận. -> Nhà văn Tô Hoài phân tích : quá trình trau dồi vốn từ của đại thi hào Nguyễn Du bằng cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân. H: So sánh hình thức trau dồi vốn từ đã nêu ở phần 1 với hình thức trau dồi vốn từ của Nguyễn Du qua đoạn văn phân tích của Tô Hoài ? -> Phần 1 đề cập đến việc trau dồi vốn từ thông qua quá trình rèn luyện(trên cơ sở đã biết nhưng có thể chưa biết rõ). Còn về trau dồi vốn từ mà Tô Hoài đề cập đến được thực hiện theo hình thức học hỏi. -Phải rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết H: Từ VD vừa phân tích có thể trau dồi vốn từ bằng cách nào ? - Rút ra khái niệm * Hình thành khái niệm: Ba định hướng chính để trau dồi vốn từ - HIểu đầy đủ, chính xác nghĩa của từ trong những văn cảnh cụ thể - Biết cách dùng từ cho đúng nghĩa và phù hợp với văn cảnh. - Tích lũy them những yếu tố cấu tạo từ chưa biết, làm phong phú vốn từ của bản tbân. * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập. III. Luyện tập. - Đọc yêu cầu bài tập 1 Bài tập 1: H: Hãy chọn cách giải thích đúng ? - Làm miệng -> nhận xét. - Hậu quả: kết quả xấu. - Đoạt : Chiếm được phần thắng. H: Sửa lỗi dùng từ ở những câu trong bài tập 3 ? - Đọc yêu cầu bài tập 3 - HS lên bảng làm bài. -> Nhận xét. Bài tập 3/102: a. Dùng sai từ “im lặng” -> sửa : “yên tĩnh”, “vắng lặng”. b. Dùng sai từ “thành lập” -> sửa: “thiết lập quan hệ ngoại giao”. c. Dùng sai từ “cảm xúc” -> sửa: “cảm động”, “cảm phục”. H: Dựa theo ý kiến của Hồ Chí Minh em hãy nêu cách thực hiện để làm tăng vốn từ ? - Đọc yêu cầu bài tập 5. - 2 HS lên bảng làm bài. -> Nhận xét. Bài tập 5/`03 a. Nhuận bút : Tiền trả cho một tác phẩm. b. Thù lao : Trả công để bù đắp và lao động đã bỏ ra. - Đọc yêu cầu bài tập 8, 9 Bài tập 8/104 - GV chia lớp làm hai nhóm, mỗi nhóm thực hiện yêu cầu một bài tập. Hoạt động 4: Hướng dẫn tự học Mở rộng vốn từ: hiểu và biết cách sử dụng một số từ Hán Việt thong dụng. - Xem trước bài tổng kết từ vựng ( chuẩn bị trước các yêu cầu của bài học) - Nhóm 1: BT8. - Nhóm 2 : BT9. -> Trình bày -> Nhận xét – cho điểm. -Thực hiện theo yêu cầu của GV - Năm từ ghép : bảo đảm - đảm bảo, đấu tranh - tranh đấu ; đợi chờ – chờ đợi - Từ láy : dạt dào – dào dạt ; đau đớn - đớn đau Bài tập 9/104 - Bất : bất biến, bất công, bất diệt III. Hướng dẫn tự học: - Hiểu nội dung bài học. - Bài tập về nhà : 2, 4, 6 / 102, 103.( gợi dẫn: Bài tập 2:a.tuyệt:dứt, không cón có gì: tuyệt chủng ( bị mất hẳn nồi giống), cực kì, nhất: tuyệt đỉnh:tuyệt đỉnh ( điểm cao nhất, mức cao nhất), b, Đồng: cúng nhau , giống nhau: đồng âm,trẻ em:đống ấu,( chất ) đồng:trống đồng( nhạc khí gõ thời cổ, hình cái trống, đúc bằng đồng, , trên mặt có chạm những hoa tiết trang trí), bài tẫp H:S bình luận ý kiến của Chế Lan Viên. Bài tập 6 a. : điểm yếu. b:mục đích cuối cùng. c:đề bạt. d:láu táu.e:hoảng loạn. TIẾT:34 -35 ViẾT bÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 – VĂN TỰ SỰ I. Mục tiêu: - Vận dụng những kiến thức đã học để viết bài văn tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật, con người, hành động. -Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày II. Kiến thức chuẩn : 1.kiến thức: - VIết bài tự sự có kết hợp với yếu tố miêu tả. 2.Kĩ năng: - Thực hiện trọn vẹn các yêu cầu đối với nội dung của đề. - Ổn định tổ chức: - Kiểm tra bài cũ : Hỏi lại lí thuyết tập làm văn - Giới thiệu bài: Hai tiết sau đây dành cho các em thể hiện các ý tưởng của mình theo dòng suy nghĩ tụ sự. III.Hướng dẫn – thực hiện: HOẠT ĐỘNG 1:Khởi động -Giới thiệu bài: Hai tiết viết bài ở lớp: giúp chúng rèn luyện kĩ năng viết bài theo thể loại tự sự có kết hợp các yếu tố miêu tả cảnh vật, con người, hành động - Ghi đề bài -Đề bài: Tưởng tượng hai mươi năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ.Hóy viết thư cho một bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó. Hoạt động 02:Hướng dẫn tự học: - Tìm hiểu thế nào là miêu tả nội tâm trong văn bản tử sự. - Tích hợp một số văn bản liên quan cho tiết học tớ “Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự Duyệt của tổ trưởng Ngày18/09/2010 Lê Lĩnh Nam
Tài liệu đính kèm: