Giáo án Lớp 9 - Môn Ngữ văn - Tuần học thứ 10

Giáo án Lớp 9 - Môn Ngữ văn - Tuần học thứ 10

MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: HS cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình ảnh người lính cách mạng được thể hiện trong bài thơ.

 Nắm được nghệ thuật đặc sắc của bài thơ.

2. Kĩ năng: Năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật và các hình ảnh trong một tác phẩm thơ giàu cảm hứng bay bổng

3. Thái độ: GD lòng yêu mến và tự hào về truyền thống của anh bộ đội cụ Hồ.

 

doc 10 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1509Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 9 - Môn Ngữ văn - Tuần học thứ 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10	 Ngày soạn:
 Tiết 46: ĐỒNG CHÍ 
	 CHÍNH HỮU
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: HS cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình ảnh người lính cách mạng được thể hiện trong bài thơ.
	Nắm được nghệ thuật đặc sắc của bài thơ.
2. Kĩ năng: Năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật và các hình ảnh trong một tác phẩm thơ giàu cảm hứng bay bổng 
3. Thái độ: GD lòng yêu mến và tự hào về truyền thống của anh bộ đội cụ Hồ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
2. Học sinh:
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động 1: Khởi động 
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Giới thiệu bài mới:
Hoạt động 2: Tổ chức dạy và học bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
I. PPDH:
ĐDDH:
+ Dựa vào chú thích * hãy cho biết vài nét tiêu biểu về tác giả, tác phẩm?
II.
+ Văn bản viết theo thể thơ nào? Phương thức biểu đạt chính là gì?
+ Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nêu nội dung chính từng phần.
III.
- GV đọc văn bản – HS đọc lại.
+ Bảy câu thơ đầu tác giả đã giới thiệu hình ảnh những người lính như thế nào?
+ Hoàn cảnh nào đã hình thành nên tình đồng chí của những người lính cách mạng?
+ Kết thúc đoạn 1, tác giả đã hạ một câu thơ đặc biệt với một từ “đồng chí” nêu nhận xét của em?
- HS đọc đoạn 2.( câu 8 – 17)
+ Đồng chí, đó là sự cảm thông sâu xa trong tâm tư, nỗi lòng của nhau. Vì vậy, ở tuyền tuyến người chiến sĩ đã nhớ về hậu phương như thế nào?
+ Tìm hình ảnh cụ thể miêu tả cuộc sống của người chiến sĩ? Phân tích ý nghĩa, giá trị của hình ảnh ấy?
+ Em có nhận xét gì về cấu trúc thơ và hình ảnh thơ ở đoạn 2? Phân tích hình ảnh “ tay nắm lấy bàn tay”
- HS đọc 5 câu thơ cuối?
+ Những câu thơ ấy gợi cho em cảm nghĩ gì? Phân tích vẻ đẹp và ý nghĩa của hình ảnh ấy.
+ Hình ảnh “ đầu súng trăng treo” gợi cho em suy nghĩ gì?
- HS thảo luận câu hỏi trên.
* Tổng kết
+ Qua bài thơ, em cảm nhận như thế nào về hình ảnh anh bộ đội thời kì kháng chiến chống Pháp? Nêu nét chính về giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ?
Hoạt động 3:
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 2 ở nhà.
A. TÌM HIỂU BÀI
I. TÁC GIẢ, TÁC PHẨM.
Sgk/129
II. KẾT CẤU
1. Thể loại: Thơ tự do
2. Phương thức biểu đạt: Biểu cảm.
3. Bố cục: 3 phần
- P1: 7 câu đầu
- P2: 10câu tiếp theo
- P3: Còn lại.
III. PHÂN TÍCH
1. Cơ sở hình thành tình đồng chí.
...nước mặn đồng chua
...đất cày lên sỏi đá
→ Cùng cảnh ngộ, xuất thân nghèo khó. ( cùng giai cấp)
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ đồng chí!
→ Sự gắn bó keoo sơn, thân thiết cùng lí tưởng.
2. Những biểu hiện tình cảm và sức mạnh của tình đồng chí.
...gởi bạn thân cày
...nhớ người ra lính
→ Cảm thông chia sẻ nỗi lòng của nhau.
...biết từng cơn ớn lạnh câu thơ
Sốt run người... sóng đôi
Áo anh rách vai đối ứng.
Quần tôi vài mảnh vá
..thương nhau tay nắm...
→ Gian khổ thiếu thốn nhưng vẫn lạc quan.
3. Hình tượng người lính
...rừng hoang sương muối
...chờ giặc tới
Dầu súng trăng treo. biểu tượng
→ Hình tượng đẹp, hùng tráng, lãng mạn, trong tư thế chiến đấu.
* Ghi nhớ: Sgk/131.
B. LUYỆN TẬP
Hoạt động 4: Đánh giá. 
+ Tình đồng chí được hình thành dựa trên cơ sở nào? Những biểu hiện tình cảm và sức mạnh của tình đồng chí được tác giả thể hiện ra sao?
+ Hình tượng người chiến sĩ được thể hiện như thế nào? Qua đó em có suy nghĩ gì về hình ảnh người lính trong kháng chiến chống Pháp?
Hoạt động 5: Hướng dẫn hoạt động nối tiếp của học sinh.
Tuần 10	 Ngày soạn:
 Tiết 47: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
	 PHẠM TIẾN DUẬT
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Cảm nhận được nét độc đáo của hình tượng những chiếc xe không kính, cùng hình ảnh những người lái xe Trường Sơn hiên ngang, dũng cảm, sôi nổi trong bài thơ.
- Thấy được nét riêng của giọng điệu, ngôn ngữ bài thơ.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích hình ảnh, ngôn ngữ thơ.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu mến và tự hào về truyền thống đấu tranh của nhân dân ta.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
2. Học sinh:
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động 1: Khởi động 
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Giới thiệu bài mới:
Hoạt động 2: Tổ chức dạy và học bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
I .PPDH:
ĐDDH:
+ Dựa vào chú thích * sgk hãy nêu vài nét tiêu biểu về tác giả và xuất xứ của tác phẩm?
II.
- GV đọc mẫu và hướng dẫn cho HS đọc.
+ Văn bản trên được viết theo thể thơ nào?
+ Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì?
III.
+ Em có nhận xét gì về đề tài mà tác giả đã chọn?
+ Trên tuyến đường Trường Sơn, không phải chỉ có những chiếc xe không kính mà tình trạng những chiếc xe còn hư hại hơn thế nữa, đó là những chiếc xe được miêu tả như thế nào?
+ Theo em, vì sao tác giả có thể miêu tả chân thật những chiếc xe không kính như vậy? Qua đó em có nhận xét gì về nghệ thuật mà tác giả sử dụng? Từ đó thấy được cuộc sống trong thời gian này như thế nào?
+ Từ hình ảnh những chiếc xe không kính, tác giả đã khắc hoạ hình ảnh người chiến sĩ lái xe như thế nào?
+ Thái độ, cảm giác của người lính khi ngồi trên những chiếc xe không kính như thế nào?
+ Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật như thế nào khi miêu tả cảm giác, thái độ của người lính?
+ Với những chiếc xe không kính, Người chiến sĩ lái xe đã gặp phải khó khăn gì? Chi tiết nào nói lên tinh thần của người chiến sĩ?
+ Quan niệm về gia đình, bạn bè của người lính như thế nào?
+ Hai cử chỉ bắt tay của hai bài thơ có gì khác nhau?
+ Câu thơ “ Lại đitrời thêm xanh” thể hiện ý gì?
+ Người lính vựơt qua mọi khó khăn, gian lao, thử thách là do điều gì? Nêu nghệ thuật sử dụng?
* Tổng kết
+ So sánh hình ảnh anh bộ đội cụ Hồ qua 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và Mĩ ( câu hỏi thảo luận)
+ Qua văn bản, em có nhận xét gì về nội dung, nghệ thuật mà tác giả sử dụng?
Hoạt động 3:
- GV hướng dẫn HS về nhà làm.
A. TÌM HIỂU BÀI
I. TÁC GIẢ, TÁC PHẨM.
 Chú thích *sgk/132;133.
II. KẾT CẤU
1.Thể loại: Thơ tự do
2. Phương thức biểu đạt: Biểu cảm.
III. PHÂN TÍCH
1. Những chiếc xe không kính.
Không có kính...
Bom giật, bom rung...
Khônng có đèn
Không có mui xe, thùng xe có xích...
→ Sự tàn phá khốc liệt và dữ dội của chiến tranh.
2. Hình ảnh người lính.
Ung dung buồn lái ta ngồi.
Nhìn trời, nhìn đất, nhìn thẳng ĐT
→ Tư thế hiên ngang, đường hoàng
...ừ thì có bụi
ừ thì ướt áo	 ĐT
chưa cần sửa
chưa cần thay
→ Tinh thần lạc quan, bất chấp mọi khó khăn, gian khổ.
Xe vẫn chạy vì
 miền Nam phía trước	Hoán dụ
Chỉ cần trong xe có 
 một trái tim.
→ Tất cả vì miền Nam thân yêu.
Ghi nhớ sgk/133
B. LUYỆN TẬP
Hoạt động 4: Đánh giá. 
+ Giá trị nội dung của bài thơ được thể hiện qua những chi tiết nào? Em có nhận xét như thế nào về hình ảnh người lính trong kháng chiến chống Mĩ?
Hoạt động 5: Hướng dẫn hoạt động nối tiếp của học sinh.
Tuần 10	 Ngày soạn:
 Tiết 48: KIỂM TRA VĂN HỌC TRUNG ĐẠI 
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: 
2. Kĩ năng: 
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
2. Học sinh:
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động 1: Khởi động 
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Giới thiệu bài mới:
Hoạt động 2: Tổ chức dạy và học bài mới 
Hoạt động 4: Đánh giá. 
Hoạt động 5: Hướng dẫn hoạt động nối tiếp của học sinh.
Tuần 10	 Ngày soạn:
 Tiết 49: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Giúp HS nắm vững hơn kiến thức về từ vựng đã học từ tuần 6 – 9 .
2. Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức vào giao tiếp, viết bài.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
2. Học sinh:
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động 1: Khởi động 
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Giới thiệu bài mới:
Hoạt động 2: Tổ chức dạy và học bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
PPDH:
ĐDDH:
+ Vận dụng kiến thức từ vựng để điền nội dung thích hợp vào các ô trống theo sơ đồ?
+ Tìm dẫn chứng minh hoạ cho những cách phát triển từ vựng đã được nêu trong sơ đồ trên?
II.
+ Thế nào là từ mượn? 
+ Hãy chọn nhận định đúng trong những nhận định sau? 
+ Theo cảm nhận của em thì những từ mượn như: Săm, lốp, ga, xăng, phanh...có gì khác so với những từ mượn như: A-xít, ra-đi-ô, vi-ta-min...
III.
PPDH: Phân tích ngôn ngữ?
+ Thế nào là từ Hán Việt?
+ Chọn quan niệm đúng trong những quan niệm trên?
- GV treo bảng phụ ghi các quan niệm .
IV. 
+ Vai trò của thuật ngữ trong đời sống hiện nay?
+ Liệt kê một số từ ngữ là biệt ngữ xã hội.
A. TÌM HIỂU BÀI
I. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
1. Ôn tập các cách phát triển từ vựng.
 Các cách phát triển từ vựng
Phát triển Phát triển số 
nghĩa của từ. lượng từ ngữ
	 Từ ngữ mới	 Vay mượn.
	 được cấu tạo
2.- Phát triển nghĩa của từ: dưa chuột, con chuột.
- phát triển bằng tăng số lượng từ ngữ:
+ Tạo từ ngữ mới: Báo động đỏ, đường dây nóng.
+ Vay mượn: Cà phê, kem, súp...
II. TỪ MƯỢN
1. Ôn tập khái niệm
2. Chọn nhận định (c )
3. Những từ: A-xít, ra-đi-ô, 
-ta-min... là những từ vay mượn nhưng vẫn giữ nét ngoại lai (chưa Việt hoá). Mỗi từ được cấu tạo bởi nhiều âm tiết, mỗi âm tiết chỉ có chức năng cấu tạo vỏ âm thanh cho từ chứ không có nghĩa gì?
III. TỪ HÁN VIỆT
1.Ôn lại khái niệm.
2. Chọn quan niệm (b)
IV. THUẬT NGỮ VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI.
1. Khái niệm:
2. Vai trò của thuật ngữ:
Thuật ngữ có tầm quan trọng trong thời đại khoa học công nghệ phát triển mạnh mẽ.
3. Ngỗng, cổ ngỗng, dirô, trứng ngỗng 
( Trong giới hS, sinh viên)
V. TRAO DỒI VỐN TỪ.
1. Các hình thức trao dồi vốn từ.
- Có hai cách: Nắm chín xác nghĩa của từ ngữ và rèn luyện để làm tăng vốn từ.
3. a. Béo bở
 b. Tệ bạc
 c. Tới tấp, liên tiếp, dồn dập.
Hoạt động 4: Đánh giá. 
Hoạt động 5: Hướng dẫn hoạt động nối tiếp của học sinh.
Tuần 10	 Ngày soạn:
 Tiết 50: NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là nghị luận trong văn bản tự sự, vai trò và ý nghĩa của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận diện các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự và viết đoạn văn tự sự có yếu tố nghị luận.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
2. Học sinh:
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động 1: Khởi động 
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Giới thiệu bài mới:
Hoạt động 2: Tổ chức dạy và học bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
PPDH:
ĐDDH:
- GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm làm 1 bài tập.
+ Hãy tìm và chỉ ra những câu, hững chữ thể hiện rõ tính chất nghị luận trong hai đoạn trích?
+ Tìm luận điểm, lập luận, luận cứ trong ví dụ mà nhân vật đưa ra:
- Nêu vấn đề.
- Phát triển vấn đề.
- Kết thúc vấn đề.
+ Tìm lời nói của Thuý Kiều và Hoạn Thư trong đoạn trích? Phân tích lập luận của hai nhân vật?
+ Hoạn Thư đã lập luận để biện minh cho mình như thế nào?
+ Thế nào là nghị luận trong văn bản tự sự?
- GV chốt ghi nhớ/138
Hoạt động 3
- GV hướng dẫn HS vế nhà làm.
A. TÌM HIỂU BÀI
I. TÌM HIỂU YẾU TỐ NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ.
1. Ví dụ: Sgk/137;138.
a. Đây là những suy nghĩ nội tâm của nhân vật ông giáo.
- Nêu vấn đề: Nếu ta.... độc ác với họ.
- Phát triển vấn đề: Vợ tôi không ác...lấp mất.
- Kết thúc vấn đề: Tôi biết vậy...không nỡ giận.
→ Có các câu hô ứng thể hiện phán đoán dưới dạng: Nếu – thì; vì thế - cho nên; đều là những câu khẳng định ngắn gọn, khúc chiết như diễn đạt những chân lý.
b. Đoạn trích giống như một phiên toà 
- Kiều là quan toà: Chào hỏi mỉa mai, đay nghiến, kết tội Hoạn Thư.
- Hoạn Thư bị cáo: Biện bạch, biênẹ minh bằng lập luận xuất sắc: 
+ Đàn bà ghen tuông là chuyện bình thường.
+ Đối xử tốt với Kiều.
+ Trót gây tội nên nhờ lượng khoan dung.
* Ghi nhớ: Sgk/138
B. LUYỆN TẬP
1. Lời văn ở đoạn trích Lão Hạc là lời của ông Giáo. Đây là những suy nghĩ nội tâm của nhân vật ông Giáo. Ông Giáo tự đối thoại với chính mình, thuyết phục chính mình rằng, vợ mình không phải là người ác nên chỉ để buồn chứ không nỡ giận.
2. Hoạn Thư đã lập luận:
 Tôi là đàn bà nên ghen tuông cũng là chuyện bình thường. Ngoài ra, tôi cũng đã đối xử rất tốt với cô khi ở gác viết kinh; khi cô trốn khỏi nhà, tôi cũng chẳng đuổi theo. Tôi với cô đều trong cảnh chồng chung, chắc gì ai đã nhường cho ai. Nhưng dù sao tôi cũng đã trót gây đau khổ cho cô nên bây giờ chỉ biết trông nhờ vào lượng khoan dung rộng lớn của cô. Trước lời lẽ của tôi, nàng Kiều phải công nhận (Khôn ngoan đến mực nói năng phải lời) và cũng chính vì nhờ lập luận ấy mà tôi đã đặt nàng Kiều vào một tình thế rất 
( khó xử)
Tha ra thì cũng may đời
Làm ra thì cũng ra nguời nhỏ nhen.
Hoạt động 4: Đánh giá. 
+ Thế nào là nghị luận trong văn bản tự sự? 
+ Lập luận là gì?
Hoạt động 5: Hướng dẫn hoạt động nối tiếp của học sinh.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan.doc