I.Mục tiêu :Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hoá Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố tự sự, biểu cảm.
II.Kiến thức chuẩn:
1.kiến thức:
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
-Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
GANV9 TUẦN:01 NS: 08/08/2010 ND: 09 – 14/008/2010 TIẾT:01 PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH I.Mục tiêu :Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hoá Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố tự sự, biểu cảm. II.Kiến thức chuẩn: 1.kiến thức: - Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt. - Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. -Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể. 2.kĩ năng: - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng tyhuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vể bản sắc văn hoá dân tộc. - Vận dụng các biệnpháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá, lối sống. III.Hướng dẫn- thưc hiện Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung -Hoạt động 1:Khởi động -Ổn định tổ chức: -Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập cho môn học của học sinh - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. -Giới thiệu bài: Bác Hồ của chúng ta không những là nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại mà Người còn là một trong 3 bậc tài danh được công nhận là Danh nhân văn hoá Thế giới.Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách cuỷa Baực . ở các lớp dưới các em đã được tìm hiểu một số văn bản viết về Hồ Chí Minh, giờ hôm nay với văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” chúng ta sẽ hiểu rõ hơn phong cách sống và làm việc của Bác. -Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản I. Tìm hiểu chung H: Hãy giới thiệu về tác giả Lê Anh Trà ? Hoạt động cá nhân. -> Giới thiệu về tác giả 1. Tác giả: Lê Anh Trà 2. Tác phẩm: "Phong cách Hồ Chí Minh, cái vĩ đại gắn với cái giản dị", nhân dịp 100 năm ngày sinh của bác Hồ H: Hãy nêu cách đọc văn bản ? -> Đọc đúng, diễn cảm, thể hiện sự kính trọng đối với Bác. - GV đọc mẫu - 2 HS đọc -> nhận xét. H: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích 2, 3, 5, 6, 7, 9, 10 ? -> Tìm hiểu các chú thích giáo viên đã hướng dẫn H: Nêu xuất xứ của văn bản? - Phát biểu. - Trích trong “ Phong cách Hồ Chí Minh, cái vĩ đại gắn với cái giản dị.. H: Văn bản có thể chia làm mấy phần ? Nêu nội dung từng phần ? 3.Bố cục: Văn bản chia làm hai phần - Phần 1 : Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại. -Phần 2 : những nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí Minh H.Tìm hiểu chủ đề của văn bản? Hết tiết 01, GV bình chuyển sang tiết 02. H Hãy nêu lại về nét về tác giả và tác phẩm? H.Phân tích về bố cục, chủ đề của vb? Thực hiện theo yêu cầu của GV 4. Chủ đề: Văn bản đề cập đến vấn đề : sự hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc GV bình chuyển sang tiết 02. * Hoạt động 3: Phân tích II.Phân tích: ?Thế nào là “cđ đầy truân chuyên”? ?Dựa vào những hiểu biết cđ hoạt động của Bác ,em hãy tóm tắt ngắn gọn quá trình ra đi tìm đường cứu nước của Người? (Năm 1911 Người ra đi với 2 bàn tay trắng, sang các nước Á, ÂUlàm đủ mọi nghề, ẹeỏn Lên Xô Người gặp CN Mác Lê Nin...) -hs giải nghĩa -1 em phát biểu-em khác bổ sung . I.Nội dung: 1.Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh H: Những tinh hoa văn hoá nhân loại đến với HCM trong hoàn cảnh nào ? (Trong cuộc đời hoạt động CM, HCM đã đi qua nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều nền văn hoá.) -Phát hiện ( dựa vào sgk) H: Để có được vốn tri thức sâu rộng ấy, Người đã làm những gì? Gợi dẫn: - Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ. - Qua công việc mà học hỏi. - Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc. Thực hiện theo yêu cầu của GV H: Động lực nào đã giúp Người tiếp thu vốn tri thức của nhân loại ? - Ham hiểu biết, học hỏi, tự tôn dân tộc. H: Em hiểu như thế nào về sự “nhào nặn” của nguồn văn hoá quốc tế và văn hoá dân tộc của Bác? - Đó là sự đan xen kết hợp bổ sung sáng tạo hài hoà hai nguồn văn hoá trong tri thức văn hoá HCM. - Tiếp thu mọi cái đẹp và cái hay đồng thời phê phán những tiêu cực của chủ nghĩa tư bản. - Những ảnh hưởng quốc tế đã nhào nặn với cái gốc dân tộc để trở thành một nhân cách Việt Nam H: Từ đó em hiểu gì về vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh ? GV: Đó là kiểu mẫu của tinh thần tiếp nhận văn hoá ở HCM: biết thừa kế và phát triển các giá trị văn hoá. -Thảo luận -> phát biểu . H: Theo dõi phần hai, nêu nội dung chính ? - Phát biểu nội dung chính 2.Nét đẹp trong lối sống Hồ Chí Minh H: ở cương vị lãnh đạo cao nhất của Đảng và Nhà nước, Chủ tịch HCM có lối sống như thế nào? ?Em có nhận xét gì về lối sống ấy của Người? - Suy nghĩ ,thảo luận theo nhóm -> trả lời. - Nơi ở, nơi làm việc: nhà sàn... - Trang phục: quần áo bà ba nâu, áo trấn thủ, đôi dép lốp. -Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ. -Trang phục giản dị. GV: yêu cầu hs treo tranh sưu tầm về nơi ở,nơi làm việc của Bác-gv đưa ra tranh về khu nhà sàn-Phủ Chủ Tịch (Hà Nội) - Tư trang: vài chiếc va li con. - Ăn uống: cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối cháo hoa -cả lớp quan sát-nhận xét -Tư trang ít ỏi. -Ăn uống:Đạm bạc H: Vì sao có thể nói lối sống của Bác là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao ? -Sống có văn hoá H: Em đã học văn bản nào nói về lối sống giản dị của Bác ? Kể thêm một vài câu chuyện về lối sống giản dị của Bác? GV:Kể câu chuyện có một vị khách nước ngoài khi vào Phủ CT gặp Bác tưởng là người... -“Đức tính giản dị của Bác Hồ”, “Ngắm trăng”, “Tức cảnh Pác Bó”... -1,2 hs kể những câu chuyện em biết -hs nghe H: ở phần cuối văn bản, tác giả đã so sánh lối sống của Bác với Nguyễn Trãi và Nguyễn Bỉnh Khiêm. Theo em có điểm gì giống và khác giữa lối sống của Bác và các vị hiền triết ? Gợi dẫn: + Giống: Giản dị, thanh cao. + Khác: Bác gắn bó chia sẻ khó khăn cùng nhân dân, cùng CM. -> Đây không phải lối sống khắc khổ của những người tự vui trong cảnh nghèo cũng không phải tự thần thánh hoá làm cho khác người - Đây là lối sống có văn hoá đã trở thành quan niệm thẩm mỹ: cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên. - Thảo luận - trả lời. * Lối sống của Bác rất dân tộc, rất Việt Nam tạo ra phong cách HCM. -hs nghe * Lối sống của Bác rất dân tộc, rất Việt Nam tạo ra phong cách HCM. *Em có nhận xét gì về cách sử dụng ngôn ngữ? Thưc hiện theo yêu cầu của GV 2.Nghệ thuật: -Sử dụng ngôn ngữ trang trọng ( các từ Hán Việt ) *Văn bản dã sử dụng các ptbđ nào? Thưc hiện theo yêu cầu của GV -Có sự kết hợp của các ptb đ như tự sự, nghị luận, biểu cảm. *Tìm các hình thức nghệ thuật được sử dụng trong văn bản? Thưc hiện theo yêu cầu của GV Vận dụng các hình thức so sánh, các biện pháp nghệ thuật đối lập→ làm nổi bật vẻ đẹp trong lối sống của Bác.-> Giản dị và thanh cao. * Ý nghĩa văn bản - Nhận xét khái quát. -> Vẻ đẹp của phong cách HCM – sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại. III. Ý nghĩa văn bản 1.Nội dung; BVằng lập luận chặt chẽ, chứng cứ xác thực, tác giả Lê Anh Trà đã cho thấy cốt cách văn hoá Hồ Chí Minh trong nhận thức và trong hành động.Từ đó đặt ra một vấn đề của thời kì hội nhập: tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại, đồng thời phải giữ gìn. Phát huy bản sắc văn hoá dân tộc. H: Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để làm nổi bật vẻ đẹp phong cách HCM ? Thưc hiện theo yêu cầu của GV 2.Nghệ thuật: +Kết hợp giữa kể chuyện và bình luận, biểu cảm +Sử dụng nghệ thuật đối lập. +Lựa chọn chi tiết tiêu biểu +Biện pháp so sánh:Khẳng định sự giản dị tột bậc gợi tới các vị hiền triết xưa... H: Trong cuộc sống hiện đại, VH trong thời kì hội nhập, tấm gương của Bác gợi cho em suy nghĩ gì ? - Rút ra ý nghĩa của việc học tập và rèn luyện theo gương Bác Hồ. H: Nêu một vài biểu hiện mà em cho là sống có VH ? Hoaït ñoäng 3:Luyện tập - Tìm đọc và kể lại nhũng câu chuyện về lối sống giản dị mà co đẹp của chủ tịch Hồ Chí Minh. HS tự bộc lộ. - Thực hiện theo yêu cầu của GV IVLuyện tập Hoaït ñoäng 3: Hướng dẫn tự học -Tìm đọc một số mẫu chuyện về cuộc đời hoạt động của Bác Hồ. -Tìm hiểu nghĩa của một số từ Hán Việt trong đoạn trích. - Bài tập củng cố :Khoanh tròn vào chữ cái câu trả lời đúng. ý nào nói đúng nhất đặc điểm cốt lõi của phong cách HCM được nêu trong bài viết? A.Biết kết hợp hài hoà giữa bản sắc văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại. B.Có sự thừa kế vẻ đẹp trong cách sống của các vị hiền triết xưa. C.Am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân trên thế giới. Trong bài viết, để làm nổi bật vẻ đẹp của phong cách HCM, tác giả đã không sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? A.Kết hợp giữa kể và bình luận. C. Sử dụng phép nói quá. -Tìm hiểu luận điểm và hệ thống luận cứ trong văn bản “Tuyên bố ” -Hướng dẫn tự học: - Phân tích về sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh? - Phân tích nét đẹp trong lối sống Hồ Chí Minh? - Nhận xét về những nét đặc sắc về nghệ thuật của vb? Tiết 03 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI I.Mục tiêu :Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại :phương châm về lượng, phương châm về chất. - Biết vận dụng các phương châm về lượng. phương châm về chất trong hoạt dộng giao tiếp. II.Kiến thức chuẩn: 1.Kiến thức: Nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất. 2.Kĩ năng: - Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể. - Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.. HOẠTĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG * Hoạt động 1: Khởi động: -Ổn định tổ chừc -Kiểm tra bài cũ: *Thế nào là hành động nói? Thế nào là lượt lời trong hội thoại? *Kể lại chuyện “Lợn cưới, áo mới” ? Xác định lời của các nhân vật trong truyện ? -Giới thiệu bài: Trong chương trình ngữ văn lớp 8, các em đã được tìm hiểu về vai XH trong hội thoại, lượt lời trong hội thoại. Để hoạt động hội thoại có hiệu quả, chúng ta cần nắm được tư tưởng chỉ đạo của hoạt động này, đó chính là phương châm hội thoại. - Khởi động: Hoạt động 2: Hình thành kiến thức - GV: treo bảng phụ: - Đọc ví dụ. 1.Phương châm về lượng H: Hãy giải thích nghĩa của từ “bơi” (trong văn cảnh ) ? -> Suy nghĩ -> trả lời. H: Khi An hỏi “học bơi ở đâu” mà Ba trả lời “ở dưới nước” thì câu trả lời có đáp ứng điều An muốn biết không ? Vì sao ? - Câu trả lời không mang lại nội dung An muốn biết vì trong nghĩa của từ “bơi” đã có “ở dưới nước”. H: Theo em bạn Ba cần trả lời như thế nào? - Nói rõ địa điểm cụ thể H: Từ đó em rút ra bài học gì về giao tiếp? - Rút ra nhận xét. - Cần nói rõ nội dung, không nên ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi. *Y/c HS đọc vd2 - Đọc ví dụ 2. H: Vì sao truyện lại gây cười? - Vì các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần nói.. H: Hai nhân vật đó chỉ cần hỏi và trả lời như thế nào? - Anh có “lợn cưới”: Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không? - Anh có “áo mới”: Tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả. H: Từ câu chuyện cười em hãy cho biết khi giao tiếp ta cần tuân thủ yêu cầu gì? - Nhận xét - Không nên nói nhiều hơn những gì cần nói. H: Từ hai tình huống giao tiếp trên em rút ra nhận xét gì? - Khái quát ... sgk/10. * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập. III. Luyện tập. Bài tập 01(kt chuẩn): Tìm những thành ngữ có nội dung liên quan đến phương châm về lượng? Thực hành theo yêu cầu của GV -Bài tập 01: -Một tấc tới trời. -Trăm voi không được bát nước sáo. Bài tập 03 (kt chuẩn):Phát hiện lỗi liên quan đến phương châm về lượng trong một đoạn văn cụ thể ? Thực hành theo yêu cầu của GV Bài tập 03: Gợi dẫn: Vi phạm phương châm về lượng . (Thừa câu hỏi cuối). Bài tập 02 H: Hãy chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống? - Lên bảng làm bài. - Nhận xét Bài tập 02 a. Nói có sách, mách có chứng. b. Nói dối. c. Nói mò. d. Nói nhăng nói cuội. - Những từ ngữ này chỉ cách nói tuân thủ hoặc vi phạm ph/châm về chất. H: Các từ ngữ trên chỉ những cách nói liên quan đến một phương châm hội thoại: Đó là phương châm hội thoại nào? - Trả lời. * Y/c hs đọc bt 05 Phát hiện các thành ngữ không tuân thủ phương châm về chất. - Gọi 3 em lên bảng mỗi em giải nghĩa 2 thành ngữ. - Đọc yêu cầu bài tập 05. * Gợi dẫn: - Các thành ngữ liên quan đến phương châm về chất. - Ăn đơm nói chặt : vu khống đặt điều. - Ăn ốc nói mò : Vu khống, bịa đặt. - Cãi chày cãi cối : Cố tranh cãi nhưng không có lí lẽ. - Khua môi múa mép. *Yêu cầu HS phát hiện lỗi liên quan đến phương châm về chất trong đoạn văn sau: “Đoạn năm thầy ngồi bàn tán với nhau. Thầy sờ vòi bảo -Tưởng con voi như thế nào. Hoá ra nó sun sun như con đỉa. Thầy sờ ngà bảo: - Đâu có ! Nó bè bènhư cái quạt thóc? ( “ Thầy bói xem voi” Thực hiện theo yêu cầu của GV Gợi dẫn: Cả hai nhận xét của hai thầy bói đều vi phạm phương châm về chất. Hoạt động 03 Hướng dẫn tự học -Xác định các câu nói không tuân thủ phương châm về lượng, phương châm về chất trong một hội thoại và chữa lại cho đúng? -Về nhà thực hiện bài tập 04 sgk/11 - Tìm hiểu trước bài pcht về quan hệ, cách th ức, lịch sự. Thực hiện theo yêu cầu của GV Tuần sau chữa bài Gợi dẫn bài tập 04 : a. Để đảm bảo phương châm về chất, người nói phải dùng cách nói trên nhằm báo cho người nghe biết tính xác thực của thông tin mà mình đưa ra chưa được kiểm chứng. b. Để đảm bảo phương châm về lượng, người nói dùng cách nói đó nhằm báo cho người nghe biết việc nhắc lại nội dung cũ là do chủ ý của người nói. * Bài tập bổ sung : Xây dựng một đoạn hội thoại (gồm hai cặp thoại) trong đó phải đảm bảo phương châm về chất, lượng. SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN B ẢN THUYẾT MINH I. Mục tiêu : - Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. - Tạo lập được văn bản thuyết minh có sử dụng một s ố biện pháp nghệ thuật II.Kiến thức chuẩn 1.Ki ến th ức: - Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dung. - Vai trò của các biện pháp nghệ thu ật trong văn bản thuyết minh. 2.Kĩ năng: - Nh ận ra các bi ện pháp ngh ệ th uật đ ư ợc s ử d ụng trong c ác v ăn b ản thuy ết minh. - V ận dụng các biện pháp ng ệ thuật khi vi ết văn thuyết minh. III.Hướng dẫn - thực hiện: HOAÏT ÑOÄNG C ỦA TH ẦY HO ẠT Đ ỘNG C ỦA TR Ò N ỘI DUNG Hoạt đ ộng 01: Khởi đ ộng: - Ổn định tồ chức - Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ. - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. -Giới thiệu bài: Ở lớp 8, các em đã được học và vận dụng văn bản thuyết minh, giờ học này chúng ta tiếp tục tìm hiểu và vận dụng kiểu văn bản này ở một yêu cầu cao hơn, đó là: Để văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn và bớt khô khan thì cần sử dụng một số biện pháp nghệ thuật. Kh ởi đ ộng: * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hướng dẫn học sinh tìm hiểu một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. I. Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. H: Nhắc lại văn bản thuyết minh là gì ? * Hệ thống lại kiến thức. 1. Ôn tập văn bản TM. H: Nêu đặc điểm chủ yếu của văn bản thuyết minh ? -> Là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức về các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích. H: Các phương pháp thuyết minh thường dùng? - Tri thức khách quan, phổ thông. - Đọc VB “Hạ Long- đá và nước”? - Đọc 2. Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật. H: Văn bản này thuyết minh đặc điểm của đối tượng nào? - Đối tượng “Hạ Long - Đá và nước”. * Ví dụ: Văn bản: “Hạ Long - Đá và nước” H: VB có cung cấp được tri thức khách quan về đối tượng không? Vì sao ? - Quan sát ví dụ -> trả lời. Giải thích H: Tác giả đã vận dụng phương pháp thuyết minh nào là chủ yếu ? Phương pháp liệt kê ( Hạ Long có nhiều đảo, nhiều nước, nhiều hang động) -Phương pháp giải thích H: Để cho bài văn sinh động, tác giả cần vận dụng những biện pháp nghệ thuật nào ? - Biện pháp tưởng tượng, liên tưởng ( nước tạo sự di chuyển, sự thú vị của cảnh ; tuỳ theo tốc độ, góc độ di chuyển tạo nên thế giới sống động ). - Nghệ thuật: Nhân hoá, miêu tả - cảnh vật có hồn H: Tác giả đã trình bày được sự kì lạ của Hạ Long chưa ? Trình bày được như thế nhờ biện pháp gì ? - Tác giả đã trình bày được sự kì lạ của Hạ Long nhờ các biện pháp tưởng tượng, liên tưởng, miêu tả. -Các biện pháp NT: tưởng tượng, liên tưởng -Nhân hoá H: Để bài văn thuyết minh được sinh động, hấp dẫn ta cần phải làm gì ?Tác dụng của việc sử dụng các biện pháp NT đó? GV:Treo tranh ảnh về Vịnh Hạ Long-nhấn mạnh vẻ đẹp của cảnh quan này -Cần đưa thêm (sử dụng) một số biện pháp nghệ thuật. -hs nêu tác dụng =>Làm cho cảnh vật có hồn,sống động .bài văn hấp dẫn H: Khi sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh ta cần chú ý điều gì? - Sử dụng thích hợp -> Nổi bật đặc điểm của đối tượng, gây hứng thú cho người đọc. + Đọc nội dung phần ghi nhớ?. - HS đọc ghi nhớ. * H ình th ành khái niệm: - Muốn cho vbtm được sinh động, hấp dẫn, người ta vận dụng thêm một số bpnt như kể chuyện, tự thuật, đối thoại theo lối ẩn dụ, nhân hoá - cbpnt c ần được sử dụng thích hợp góp phần làm nổi bật đ c điểm của đối tượng và gây hứng thú cho người đọc. Lưu ý khi sử dụng các bpnt tạo lập vbtm, cần phải - Bảo đảm tính chất của vb - Thực hiện được mục đích thuyết minh - Thể hiện các pptm. * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập. II. Luyện tập. - Đọc yêu cầu bài tập 1/13. Bài tập 1/13. H: Văn bản có tính chất TM không? Tính chất đó thể hiện ở những đặc điểm nào ? Những phương pháp nào đã được sử dụng ? * Thảo luận – phát biểu. VB là một câu chuyện vui có tính chất thuyết minh ( Giới thiệu về họ, giống, loài, về các tập tính sinh sống, đặc điểm cơ thể ). - Phương pháp: Định nghĩa, phân loại, liệt kê. H: Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào ? - Phát biểu, nhận xét . - Các biện pháp nghệ thuật: Nhân hoá,hư cấu,tưởng tượng có tình tiết -> gây hứng thú.hấp dẫn * Đọc yêu cầu bài tập 2/15. Bài tập 2 / 15: H: Nhận xét về các biện pháp nghệ thuật được sử dụng để thuyết minh ? H: Tại sao có thể sử dụng một số biện pháp NT để làm văn thuyết minh ? Hoạt động 03 Hướng dẫn tự học. - Nhận xét. - Phát biểu + Biện pháp nghệ thuật: Lấy ngộ nhận hồi nhỏ làm mấu chốt câu chuyện. * Chuẩn bị : “Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản TM”. - Cần lập dàn ý, viết một đoạn ngắn cho đề văn đã cho ở sgk/15. Tổ 1,2: Thuyết minh cái quạt Tổ 3,4: Thuyết minh cái bút. Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Xác định yêu cầu và lập dàn ý cho các đề văn ở phần « Luyện tập » Tiết :04 LUY ỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN B ẢN THUYẾT MINH I.Mục tiêu : Nắm được cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn ản thuyết minh. II.Kiến thức chuẩn : 1. Kiến th ức : - Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng ( cái quạt, cái bút, cái kéo) - Tác d ụng c ủa một số bpnt trong vbtm. 2. Kĩ n ăng: - Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể - Lập dàn ý chi tiết và viết phần Mở bài cho bài v ăn thuyết minh ( có sử d ụng một số bpnt ) về một đồ dùng. III.Hướng dẫn-thực hiện Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung -Hoạt động 01: Khởi động -Ổn định tổ chức: - Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ. - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. - Giới thiệu bài : Tiết luyện tập giúp chúng ta thực hành viết bài văn tm có sử có tm sử có sử dụng các bpnt. -Lắng nghe Khởi động *Hoạt động 2:Hình thành kiến thức H/dẫn HS lập dàn ý, viết phần mở bài trong đề vănTM có sử dụng một số biện pháp ngh/th. Hình thành kiến thức I. Bài tập. * Đề bài 1: Hãy thuyết minh về chiếc quạt * Y/c đại diện tổ 1,2 treo dàn ý đã ghi ra bảng phụ ở nhà. - Quan sát dàn ý của tổ 1, tổ 2. H: Nhận xét dàn ý ? - Thảo luận -> Nhận xét (Bổ sung, sửa chữa dàn ý). 1. Mở bài: * Lưu ý: dàn ý phải đảm bảo bố cục ba phần, chi tiết và phải dự kiến cách sẻ dụng biện pháp nghệ thuật trong bài thuyết minh (Tự thuật về mình, phỏng vấn các loại quạt, thăm một nhà sưu tầm các loại quạt.) -> Rút ra dàn ý chung. - Giới thiệu về quạt. (Định nghĩa quạt là một dụng cụ ntn ? ) 2. Thân bài: - Giới thiệu họ nhà quạt đông đúc và có nhiều loại. - Cấu tạo, công dụng, cách bảo quản ( gặp người biết bảo quản thì như thế nào ? Người không biết bảo quản thì như thế nào ? Ngày xưa quạt giấy còn là sản phẩm mỹ thuật.) 3. Kết bài: Bày tỏ thái độ với quạt H: Hãy đọc đoạn MB cho đề văn thuyết minh về cái quạt. - Hai hs nhận xét. * Nhận xét, - Nghe * Đề bài 2 : Hãy thuyết minh về chiếc bút. - Y/c HS ở tổ 3, 4 trình bày dàn ý đã lập ở nhà. - Trình bày 1. Mở bài: - Giới thiệu về chiếc bút. 2. Thân bài: - Giới thiệu về các loại bút. - Cấu tạo, công dụng, cách bảo quản của mỗi loại. 3. Kết bài: - Bày tỏ thái độ về chiếc bút. H: Hãy nhận xét dàn ý? * Thảo luận -> Nhận xét (Bổ sung, sửa chữa dàn ý). - Lưu ý: Khi trình bày dàn ý cần dự kiến cách sử dụng biện pháp nghệ thuật. -> Rút ra dàn ý chung. H: Hãy trình bày phần mở bài cho đề văn thuyết minh về chiếc bút ? (các nhóm viết trong 5 p ) GV:đọc đoạn văn mở bài mẫu - HS viết bài-trình bày phần Mở bài -> Nhận xét. *Viết đoạn văn thuyết minh -Mẫu: H: Nếu hai đề văn trên ta không sử dụng biện pháp nghệ thuật thì bài văn sẽ như thế nào ? -> Không sinh động, không hấp dẫn. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chốt lại kiến thức. II. Kiến thức cần nhớ. H: Nêu vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh ? - Rút ra nhận xét.( nhắc lại kiến thức ) - Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. -> góp phần làm nổi bật đặc điểm của đối tượng thuyết minh và gây hứng thú cho người đọc. đặc điểm của đối tượng thuyết minh và gây hứng thú cho người đọc. -Hoạt động 03 : Hướng dẫn tự học -Xác định và chỉ ra tác dụng của các bpnt được sử dụng trong vbtm Họ nhà kim - Đọc bài và tìm hiểu các yêu cầu của vb Cây chuối trong đời sống Việt Nam, giờ sau chúng ta sẽ học. Thực hiện theo yêu cầu của GV Gợi dẫn: Tự thuật, nhân hoá Duyệt của tổ trưởng Ngày 09/0802010 L ê Lĩnh Nam
Tài liệu đính kèm: