Giáo án Lớp 9 Môn Ngữ văn - Tuần thứ 10

Giáo án Lớp 9 Môn Ngữ văn - Tuần thứ 10

I.Mục tiêu:

-Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng anh bộ đội được khắc họa trong bài thơ - những người đã viết lên những trang sử Việt Nam thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp.

- Thấy được những đặc điểm nghệ thuật nổi bật được thể hiện qua bài thơ này.

II.Kiến thức chuẩn:

1.kiến thức:

 

doc 19 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1328Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 9 Môn Ngữ văn - Tuần thứ 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GANV9TUẦN:10 TIẾT: 46- 50	
NS:03/10/2011 ND:10 - 15 
Tiết:46	ĐỒNG CHÍ
I.Mục tiêu:
-Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng anh bộ đội được khắc họa trong bài thơ - những người đã viết lên những trang sử Việt Nam thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Thấy được những đặc điểm nghệ thuật nổi bật được thể hiện qua bài thơ này.
II.Kiến thức chuẩn:
1.kiến thức:
- Một số hiểu biết về hiện thực những năn đầu cuộc kháng chiến chống Pháp của dân tộc ta.
- Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những người chikến sĩ trong bài thơ 
- Đặc điểm nghnệ thuật của bài thơ: ngôn ngữ thơ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên, chân thực.
2.Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm bài thơ hiện đại.
- Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ.
- Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biều, từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của chúng trong bài thơ.
III.Hướng dẫn – thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG 
HOAÏT ÑOÄNG 1:Khôûi ñoäng
- Kiểm tra bài cũ: 
 -Hai nhân vật :Trịnh Hâm và ông Ngư có những nét khác nhau nào?
 -Qua nhân vật ông Ngư, tác giả muốn thể hiện ước mơ gì về cuộc sống? Em có cảm nhận gì về quan niệm và cuộc sống mà tác giả đã vẽ nên trong đoạn trích ?
- Giới thiệu bài:Tiết học cho thấy được những khó khăn, vẩt vả trong ngày đầu kháng chiến chống Pháp.
Hoạt động 2:Đọc hiểu văn bản
-Giới thiệu bài
-Ghi tựa bài:
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
 +GV gọi HS đọc phần chú thích 
 +Tìm hiểu tác giả và tác phẩm
GV đọc văn bản và gọi HS đọc tiếp.
H:Bài thơ có thể chia làm mấy đoạn? Ý chính của mỗi đoạn. (2đoạn -  Đồng chí:Cơ sở hình thành tình đồng chí của người lính ; Còn lại:Những biểu hiện của tình đồng chí và sức mạnh của tình cảm ấy ở người lính.)
H.Suy nghĩ và nêu đại ý của văn bản?
Hoạt động 3: Phân tích:
H:Đọc đoạn thơ đầu, ta thấy tình đồng chí được hình thành trên cơ sở nào? Chi tiết nào cho ta thấy điều ấy?( Cùng xuất thân, cùng chung nhiệm vụ và cùng chia sẻ nhau mọi gian lao, vui buồn -> tri kỉ -> đồng chí.
H:Đọc phần chú thích và cho biết đồng chí là gì? Em hãy nhận xét xem dòng thơ thứ bảy có gì đặc biệt? Từ đó cho ta thấy quan niệm của tác giả như thế nào về đồng chí?[(  HS thảo luận trả lời) đồng chí trong bài thơ không phải là đồng chí đơn thuần như phần chú thích đã giải nghĩa, mà ở đây đề cập là tình đồng chí, ngoài việc cùng chung chí hướng, chung nhiệm vụ, những con người ấy còn có những mối quan hệ bền chặt hơn. Đó là cùng chung hoàn cảnh xuất thân lên đường đi chiến đấu. Họ gặp nhau dễ dàng quen , thân rồi trở thành bạn của nhau, sẵn sàng chia sẻ cho nhau từ những cái nhỏ nhất. Theo tác giả đó chính là tình đồng chí)
H:Em nhận xét gì về tình đồng chí theo quan niệm của tác giả? Em có thể kể một vài tấm gương về tình đồng chí cao đẹp như vậy không?[( HS thảo luận) – Những người chiến sĩ sẵn sàng hi sinh mạng sống của mình để giải cứu đồng đội; Trong chiến đấu dù ác liệt như thế nào những người lính vẫn không bỏ đồng đội dù khi đồng đội đã hi sinh]
*Trong bài thơ của chúng ta, tác giả cũng viết về tình cảm đồng chí , đồng đội cao đẹp như vậy.
H:Em hãy tìm trong đoạn thơ tiếp theo những biểu hiện cao đẹp về tình đồng chí đồng đội ấy?(Cảm thông sâu xa những tâm tư, nỗi lòng của nhau; cùng nhau chia sẻ những gian lao thiếu thốn của cuộc đời người lính : Ruộng nương anh  Ao anh rách vai  chân không giày)
H:Trong hoàn cảnh khó khăn thiếu thốn ấy, chính tình cảm đồng chí, đồng đội đã làm nên sức mạnh của những người lính. Chi tiết nào trong bài thơ cho ta thấy điều ấy?( Trong khó khăn thiếu thốn mà những người lính vẫn: Miệng cười – tay nắm lấy bàn tay) 
H:Hãy đọc khổ thơ cuối và cho biết những câu thơ trên gợi cho em suy nghĩ gì về người lính và cuộc chiến đấu?(những người lính phục kích, chờ giặc, đứng bên nhau. Sức mạnh của tình đồng đội đã giúp họ vượt lên tất cả những khắc nghiệt của thời tiết và mọi gian khổ thiếu thốn. Tình đồng chí đã sưởi ấm lòng họ giửa cảnh rừng hoan mùa đông, sương muối giá rét.)
H:Ngoài ý nghĩa trên, em cảm nhận như thế nào về hình ảnh ”Đầu súng trăng treo” gắn với hình ảnh những người lính ?(Hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng, được gợi ra bởi những liên tưởng phong phú. Súng và trăng là gần và xa, thực tại và mơ mộng, chất chiến đấu và chất trử tình, chiến sĩ và thi sĩ  Đó là các mặt bổ sung cho nhau, hài hoà với nhau của cuộc đời người lính cách mạng ->Đó cũng có thể xem là biểu tượng cho thơ ca kháng chiến – Nền thơ kết hợp chất hiện thực và cảm hứng lãng mạn)
H:Qua bài thơ này, em có cảm nhận gì về hình ảnh anh bộ đội thời kháng chiến chống Pháp?(..HS thảo luận – trả lời) Vẻ đẹp bình dị mà cao cả của người lính cách mạng, những người đã hi sinh những cái rất riêng tư của bản thân để cùng nhau, gắn bó thân thiết với nhau thực hiện nhiệm vụ cao cả, cứu nước)
-Thảo luận tiếp về hình ảnh người lính:
 +Phân tích hình ảnh bình dị của người lính?
 +Những vất vả gian lao và nghị lực vượt khó của họ?
 +Biểu hiện đẹp nhất ở họ là tình cảm gì?
H. Nêu những biện pháp nghệ thuật đã được tác giả sử dụng thành công?
*Tổng kết :
-GV và hS cùng tổng kết bài
 +Bài thơ thể hiện những tình cảm gì?, những tình cảm đó được biểu hiện như thế nào trong chiến đấu,nó góp phần thể hiện hình ảnh người lính ra sao?
 +Nêu những nét đặc sắ nhất về nhệ thuật?
Hoạt động 4 : Luyện tập :
-Hướng dẫn HS thực hành bài tập 2 và câu 5 ở SGK
Hoạt động 3Củng cố - dặn dò:
-Hãy phân tích cơ sở của tình đồng chí?
-Phân tích hình ảnh đẹp đẻ của người lính?
-Thực hành bài tập 2 ở nhà.
*Hướng dẫn tự học
-Học thuộc long bài thơ
-Trình bày cảm nhận về một chi tiết nghệ thuật tâm đắc nhất.
- Soạn theo yêu càu văn bản “ Bài thơ về tiểu đội xe không kính”
 + Đọc văn bản, tìm hiểu về tác giả Phạm Tiến Duật?
+Thử tìm hiểu, phân tích những giá trị nội dung , nghệ thuật của văn bản?
-Lắng nghe
-Thảo luận tìm hiểu bài:
 +Đọc chú thích,thảo luận về tác giả và tác phẩm
+Cácè nhóm nêu ý kiến, đồng thuận, chốt
-Thực hiện theo yêu cầu của GV
+Tìm hiểu bố cục,ý chính của mỗi đoạn.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV
-Thực hiện theo yêu cầu của GV
-Các nhóm cử người đọc văn bản
 +Thảo luận về cơ sở của tình đồng chí
 +Các nhóm tranh luận,nêu các dẫn chứng để củng cố cho ý kiến của mình,GV+HS chốtè
-Tiếp tục thảo luận về
 +Tình đc theo quan niệm của tác giả/
-Đọc đoạn thơ tiếp theo
-Thảo luận trong nhóm
-Đại diện cánhóm nêu ý kiến.
Đọc lại vb,thảo luận về hình ảnh người lính,chốtè
- Thực hiện theo yêu cầu của 
Giáo Viên
- Thực hiện theo yêu cầu của 
Giáo Viên
-Các nhóm thảo luận tổng kết bàiè
HS ghi nhớ và thực hiện.
-Khởi động:
-Ghi tựa bài: “Đồng Chí”
I. Tìm hiểu chung:
 1/Tác giả:
 -Chính Hữu tên thật là Trần Đình Đắc, sinh năm 1926, quê ở tỉnh Hà Tĩnh.
 -gia nhập quân đội năm 1946 và hoạt động suốt hai cuộc kháng chiến chống Pháp và Mỹ. 
 - Chính Hữu làm thơ từ năm 1947, hầu như chỉ viết về người lính và chiến tranh
 -Ông được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm 2000
 2/Tác phẩm:
 Bài thơ”Đồng chí”được sáng tác đầu năm 1948, sau khi tác giả đã cùng đồng đội tham gia chiến đấu trong chiến dịch Việt Bắc(1947)
 -Bài thơ”Đồng chí” là một trong những tác phẩm tiêu biểu nhất viết về người lính cách mạng của văn học thời kháng chiến chống Pháp ( 1946 – 1954) 
3/Bố cục:văn bản có thể chia ra làm hai phần:
- Phần 01: từ đầu..đến “Đồng chí”: Cơ sở hình thành tình đồng chí của người lính
= Phần 02: Phần còn lại: Những biểu hiện của tình đồng chí và sức mạnh của tình cảm ấy ở người lính
4/Đại ý: Bài thơ ngợi ca tình cảm đồng chí cao đẹp giữa những người chiến sĩ trong thời kì đầu kháng chiến chống thực dân Pháp gian khổ.
II. Phân tích:
1.NOÄI DUNG :
 uCơ sở hình thành tình đồng chí.
 -Quê hương anh nước mặn đồng chua
 Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá
->Cùng chung giai cấp xuất thân, hoàn cảnh
  chẳng hẹn quen nhau.
->Có chung mục đích, lí tưởng
  Đêm rét chung chăn 
->Tình đồng đội gắn bó.
=>Cơ sở để tạo nên tình đồng chí gắn bó, keo sơn
vNhững biểu hiện của mối tình đồng chítình đồng chítrong chiến đấu gian khổ:
 a/Những biểu hiện tình đồng chí.
 -Ruộng nương anh 
  Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính
->Thông cảm sâu sắc về hoàn cảnh của nhau.
→ chung một nỗi niềm nhờ về quê hương.
 -Anh với tôi:
 +biết từng cơn ớn lạnh
 +sốt run người
 +áo rách vai – quần vài mảnh vá.
 +chân không giày
 -tay nắm lấy bàn tay
->Cùng nhau chia sẻ những gian lao thiếu thốn. Cùng động viên nhau.
 b/Sức mạnh của tình đồng chí.
 -Miệng cười
->lạc quan trước hoàn cảnh.
 - chờ giặc tới 
->Sẵn sàng chiến đấu bảo vệ tổ quốc.
wHình ảnh người lính trong bài thơ:
 +Đó là anh bộ đội xuất thân từ nông dân (dc)
 +Quyết tâm đi theo nghĩa lớn
 +Cảm nhận được nỗi nhớ của quê hương dành cho họ (dc)
 +Đẹp nhất ở họ là tình đc
2.Nghệ thuật:
- Sử dụng ngôn ngữ bình dị, thắm đượm chất dân gian, thể hiện tính cảm chân thành..
- Sử dụng bút pháp tả thực kết hợp với lãng mạn một cách hài hòa, tạo nên hình ảnh thơ đẹp, mang ý nghĩa biểu tượng.
3.Tổng kết:
Tình đồng chí của những người lính dựa trên cơ sở cùng chung cảnh ngộ và lí tưởng chiến đấu được thể hiện thật tự nhiên, bình dị mà sâu sắc trong mọi hoàn cảnh, nó góp phần quan trọng tạo nên sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của người lính cách mạng.
 Bài thơ đồng chí cảu Chính Hữu thể hiện hình tượng người lính cách mạng và sự gắn bó keo sơn của họ qua những chi tiết, hình ảnh, ngôn ngữ giản dị, chân thực, cô đọng, giàu sức biểu cảm.
IV .Luyện tập:
-Bài tập 2:GV cho HS thực hành ở nhà, giờ sau sẽ kiểm tra
-Câu 5 (SGK):Cùng chung chí hướng, lí tưởng.
Tiết :47
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I.Mục tiêu 
 - Thấy được vẻ đẹp của hình tượng người chiến sĩ lái xe Trường Sơn những năm tháng đánh Mĩ ác liệt và chất giọng hóm hỉnh, trẻ trung trong một bài thơ của Plhnạm Tiến Duật.
II. Kiến thức chuẩn:
1. Kiến thức:
- Những hiểu biết bước đầu về nhà thơ Phạm Tiến Duật.
- Đặc điểm của thơ Phạm Tiến Duật qua một sáng tác cụ thể:giàu chất hiện thực và tràn đầy cảm hứng lãng mạn.
- Hiện thực cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước được phản ánh trong tác phẩm; vẻ đẹp hiên ngang dũng cảm, tràn đầy niềm lạc quan cách mạng,...của như6ng4 con người đã làm nên con đường Trường Sơn huyền thoại được khắc họa trong bài thơ.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu một bài thơ hiện đại.
- Phân tích được vẻ đẹp của hình tượng người chiến sĩ lái xe Trường Sơn trong bài thơ.
III.Hướng dẫn – thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG 
-Hoạt động 1-Khởi động:
- Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra bài cũ:
 -Hãy tóm tắt đôi nét về tiểu sử của nhà thơ Chính Hữu?
 -Hãy nêu những nét đẹp về hình ảnh người lính trong bài thơ Đồng chí?
- Giới thiệu bài:Qua bài thơ, ta cảm nhận một thời chiến đấu anh dũng và lạc quan của các chiến sĩ trẻ.
Hoaït ñoäng 2:Đọc – hiểu văn bản.
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
GV gọi ...  hạnh phúc được trân trọng yêu thương đối với người phụ nữ.
- Ước mơ người phụ nữ có cuộc sống tốt đẹp. 
1đ
1đ
8
- Chép đúng 4 câu thơ (nếu sai lỗi chính tả thì trừ mỗi câu có lỗi là: 0,25)
- Viết đoạn văn phân tích giá trị nghệ thuật, nội dung của đoạn trích. 
- Chú ý diễn đạt, biết cách dùng từ, đặt câu dựng đoạn, chính tả.
- Phần viết tham khảo: 
“Ngày xuân con én đưa thoi
Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi
Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa”
Bốn câu thơ đầu trong đoạn trích “Cảnh ngày xuân” mở ra một không gian nghệ thuật hữu tình, nên thơ. Giữa bầu trời bao la mênh mông là những cánh én chao liệng như “đưa thoi”. Là ánh xuân “thiều quang” của mùa xuân khi “chín chục đã ngoài sáu mươi”. Đặc biệt bút pháp nghệ thuật phối sắc tài tình: Trên cái nền cỏ xanh mơn mởn, ngọt ngào trải dài, rộng như tấm thảm “tận chân trời” điểm xuyết thêm sắc trắng thanh khiết của hoa lê nở lác đác, chỉ mới hé lộ, khoe sắc, khoe hương. Đó là sự hài hoà tuyệt diệu của màu sắc gợi lên vẻ đẹp mới mẻ, tinh khôi, tràn đầy sức sống của mùa xuân. Chỉ vài nét chấm phá Nguyễn Du chọn những hình ảnh tiêu biểu, từ ngữ giàu hình tượng mang sức gợi cảm và nghệ thuật miêu tả tinh tế đặc sắc đã vẽ lên một bức tranh mùa xuân tươi đẹp tràn đầy sức sống làm rung động lòng người.
1đ
4đ
Tiết:49
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG(TT)
( SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG....TRAU DỒI VỐN TỪ )
I.Mục tiêu : 
- Tiếp tục hệ thống hóa một số kiến thức về từ vựng đã học về từ vựng.
- Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc – hiểutạo lập văn bản.
II. Kiến thức chuẩn:
1. Kiến thức:
-Các cách phát triển của từ vựng tiếng Việt.
- Các khái niệm từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện được từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội.
- Hiểu và sử dụng từ vựng chính xác trong giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
III.Hướng dẫn – thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG 
HOAÏT ÑOÄNG 1:Khôûi ñoäng
- Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra bài cũ:
Hỏi lại kiến thức bài tổng kết từ vựng tiết trước.
-Giới thiệu bài:Tiết học giúp chúng ta củng cố thêm kiến thức về từ vựng.
Hoaït ñoäng 2:Hình thaønh kieán thöùc
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
- Ôn lại cho HS về sự phát triển của từ vựng
H:Hãy điền nội dung thích hợp vào các ô trống trong sơ đồ.
H:Tìm dẫn chứng minh hoạ cho những cách phát triển của từ vựng đã được nêu trong sơ đồ?
H:có thể có ngôn ngữ mà từ vựng chỉ phát triển theo cách phát triển số lượng từ ngữ hay không? Vì Sao?(Nếu không phát triển nghĩa, thì nói chung mỗi từ ngữ chỉ có một nghĩa, như thế để đáp ứng nhu cầu giao tiếp hàng ngày càng tăng của người bản ngữ thì số lượng các từ ngữ sẽ tăng lên gấp nhiều-> lần .Điều này không xảy ra với bất kì ngôn ngữ nào trên thế giới.
*Ôn cho HS kiến thức về từ mượn
H:Thế nào là từ mượn?
*trả lời bài tập trắc nghiệm 2 SGK-(c)
H:Hãy cho một số ví dụ về từ mượn?
*Cho Hs ôn lại kiếnthức về từ Hán Việt
H:Thế nào là từ Hán Việt?
*HS chọn quan niệm đúng nhất về từ Hán Việt – b.
H:Hãy nêu những điều em biết về từ Hán Việt. ( Tứ ghép Hán Việt)
*On cho Hs về Thuật ngữ và biệt ngữ XH.
H:Thế nào là thuật ngữ? Thế nào là biệt ngữ XH?(là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học. Biệt ngữ là những từ dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định )
H:Thuật ngữ có vai trò như thế nào trong đời sống hiện nay?( thời đại khoa học công nghệ – Thuật ngữ đóng vai trò quan trọng và ngày càng quan trọng)
H:Hãy cho một số từ thuộc thuật ngữ, một số từ biệt ngữ để làm ví dụ.
*Ôn cho HS về việc trau dồi vốn từ
H:Để trau dồi vốn từ, em phải làm gì?( tìm hiểu nghĩa của từ, tìm hiểu để làm tăng vốn từ)
*Gọi HS làm bài tập 3 sửa lỗi dùng từ.
Hoạt động 3:Củng cố - dặn dò:
+Xem lại các khái niệm về từ vựng đã ôn tập
 +Xem lại các bài tập đã thực hành
-Soạn trước bài “Nghị luận trong văn bản tự sự”
-Nhận xét tiết học.
* Hướng dẫn tự học:
- Chỉ ra các từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ trong một văn bản cụ thể.Giải thích vì sao những từ đó lại được sử dụng ( hay không được sử dụng ) trong văn bản đó.
- Soạn trước bài Tổng kết từ vựng tt.
 +Ôn lại các từ ,tượng thanh, tượng hình...
 + Nắm lại các khái niệm về các biện pháp tu từ, tìm hiểu các bài tập liên quan.
-Lắng nghe
-Thảo luận tìm hiểu bài:
 +Điền các nội dung thích hợp vào ô trống (các cách pttvè(ptnctv+ptsltn),ptsltnè(ttnm+mtncnn).
 +Tìm dẫn chúng minh họa cho sơ đồ trên.
 +Thảo luận phần I.3
-Chốtè
Thảo luận phần II.1èThực hành bài tập trắc nghiệm 2
-Các nhóm tìm những ví dụ về từ mượn
-Chốtè
-Các nhóm ôn lại từ Hán Việt
-Thực hành bài tập 2
-Tiếp tục ôn lại TN và BNXH
-Thảo luận về vai trò của chúng
-Liệt kê các từ ngữ là TN vàBNXH
-Chốtè
-Ôn lại về việc trau dồi vốn từ
-Thảo luận các phần V.2 và V.3
-Chốtè
-Lắng nghe và thực theo yêu cầu của GV
-Khởi động
I.Hình thành kiến thức:
1.SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
 Hai cách phát triển từ vựng:
 -Phát triển nghĩa của từ :(lổ)Mũi -> mũi (dao), mũi (tên) 
 -Phát triển bằng cách tăng số lượng từ:
 +Tạo thêm từ mới:điện thoại di động, rừng phòng hộ 
 +Mượn từ ngữ tiếng nước ngoài: in-tơ-net, TV 
2.TỪ MƯỢN
 -Hải cẩu, quốc kì, quốc ca
 -in-tơ-net, a-xit, ra-đi-ô 
->Ngôn ngữ khác nhập vào Tiếng Việt
3.TỪ HÁN VIỆT 
 -Từ Hán Việt là một bộ phận quan trong của lớp từ mượn gốc Hán.
 Vd: ái quốc, hải cẩu, nhân loại, tân binh 
4.THUẬT NGỮ VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
 -Thạch nhũ, ba-dơ, ẩn dụ 
->Thuật ngữ.
 -mợ (mẹ), cậu (cha)
->Biệt ngữ
5.TRAU DỒI VỐN TỪ:
-Bách khoa toàn thư:Từ điển bách khoa, ghi đầy đủ tri thức của các ngành.
 -Bảo hộ mậu dịch:( chính sách) bảo vệ sản xuất trong nước chống lại sự cạnh tranh của hàng hoá nước ngoài trên thị trường nước mình
-Dự thảo:Thảo ra để thông qua
-Đại sứ quán:Cơ quan đại diện chính thức và toàn diện của một nhà nước ở nước ngoài.
-Hậu duệ:Con cháu những người đã chết
-Khẩu khí:Khí phách của một con người
-Môi sinh:Môi trường sống của sinh vật
-Béo bổèbéo bở,Đạm bạcètệ bạc.tấp nậpètới tấp
TIẾT:50
NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
I.Mục tiêu :
- Mở rộng kiến thức về văn bản tự sự đã học .
- Thấy được vai trò của văn bản nghị luận trong văn bản tự sự.
- Biết cách sử dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
II. Kiến thức chuẩn:
1.Kiến thức:
- Yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
- Mục đích của việc sử dụng yếu tố nghị luận trong văn bnả tự sự.
- Tác dụng của các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
2. Kĩ năng:
- Nghị luận trong khi làm văn tự sự.
- Phân tích được các yếu tố nghị luận trong một văn bản tự sự cụ thể.
III.Hướng dẫn – thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG 
-Hoạt động 1-Khởi động
- Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra bài cũ:
 -Vẽ lại sơ đồ “Sự phát triển của từ vựng”,nêu ví dụ minh họa cho sơ đồ trên?
 -Nêu khái niệm về từ tựng,nêu ví dụ minh họa?
-Giới thiệu bài:Tiết học giúp chúng ta hiểu vai trò của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
Hoạt động 2:Hình thành kiến thức
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
- H.Nêu hiểu biết của em về văn bản tự sự?
 +Ngôi kể?
 +Thứ tự kể?
 +Kết hợp với miêu tả?
*Gọi HS đọc hai đoạn trích a, b và trả lời các câu hỏi.
*Nghị luận là nêu lí lẽ, dẫn chứng để bảo vệ một quan điểm, tư tưởng( luận điểm) nào đó
H:Căn cứ vào định nghĩa này, hãy tìm và chỉ ra những câu, chữ thể hiện rõ tính chất nghị luận trong hai đoạn trích trên.( lớp chia làm hai nhóm, mỗi nhóm thực hiện một đoạn )
H:Trong mỗi đoạn trích, nhân vật nêu ra những luận điểm gì? Để làm rõ luận điểm đó, người nói đã đưa ra luận cứ gì và lập luận như thế nào?(-Ông giáo đã đưa ra các luận điểm và luận cứ như đã nêu ở trên ; Hoạn Thư đưa ra 4 luận điểm – nhũng lập luận làm thu hút người nghe bằng những lí lẽ có tình có lí)-(Riêng văn bản “Thúy Kiều báo ân báo oán”GV cần cho HS đọc trước ở nhà)
H:Trong đoạn văn nghị luận người ta thường dùng loại từ và câu nào? Vì sao lại sử dụng từ và câu như thế?(Tạo sự liền mạch thông suốt, thu hút người nghe –những câu khẳng định như diễn đạt chân lí để chinh phục người nghe )
-Giúp HS củng cố, rút ra khái niệm.
Hoạt động 3: Luyện tập
Hoạt động 3Củng cố - dặn dò:
-Xem lại các nội dung đã phân tích ở trên
-Nhận xét tiết học.
* Hướng dẫn tự học:
- Phân tích vai trò của các yếu tố miêu tả và nghị luận trong đoạn văn tự sự cụ thể.
- Tìm hiểu các yếu tố vần, nhịp..trong làm thơ tám chữ?
- Định hướng các bài thơ sẽ thực hành trong tiết làm thơ tám chữ vào tuần sau?
-Lắng nghe
-Ghi tựa bài
- Thực hiện theo yêu cầu của 
Giáo Viên
Thảo luận tìm hiểu bài:
 +Đọc,thảo luận các phần a,bèĐồng thuận về định nghĩa,chốtè
-Chia ra hai nhóm,tiếp tục giải quyết các vấn đề GV đặt raècuối cùng đi đến thống nhất các phần:Nêu vấn đề,phát triển vấn đề,kết thúc vấn đề.
- Thảo luận, rút ra khái niệm.
-Các nhóm luyện tập:
-Lắng nghe và thực hành theo yêu cầu của GV
-Khởi động
I.Hình thành kiến thúc
1.Kiến thức về văn bản tự sự:
- Ngôi kể: Người kể chuyện ở ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba.
- Thứ tự kể: giới thiệu nhân vật, tình huống, tả nười, tả cảnh...
- Văn tự sự có thể kết hợp với miêu tả.
2..TÌM HIỂU YẾU TỐ NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
 a/ Ông giáo đối thoại với chính mình, thuyết phục chính mình, rằng vợ mình không ác để chỉ buồn chứ không nỡ giận.
 -Nêu vấn đề: Nếu người ta cố tìm mà hiểu  có cớ để tàn nhẫn và độc ác với họ.
 -Phát triển vấn đề:Vợ tôi  là vì đã quá khó
 +Khi người ta đau chân thì chỉ nghĩ đến cái chân đau
 +Khi người ta khổ thì  còn nghĩ đến aiđược nữa
 +Vì cái bản chất tốt của người ta bị nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỉ che lấp mất.
 -Kết thúc vấn đề: “Tôi biết vậy nên tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận.”
->Đoạn văn có nhiều từ, câu mang tính chất nghị luận: nếu  thì; vì thế  cho nên; sở dĩ  là vì; khi A  thì B  Nhiều câu khẳng định khúc chiết như diễn đạt chân lí.
 b/Các câu có tính chất nghị luận:
-Tiểu thư cũng có bây giờ đến đây
 -Đàn bà dễ có mấy tay,
 -Đời xưa mấy mặt đời này mấy gan
 -Dễ dàng là thói hồng nhan
 -Càng cay nghiệt lắm càng oan trái nhiều
->Buộc tội.xưa nay đàn bà có mấy người ghê gớm như mụ – và xưa nay càng oan nghiệt thì càng oan trái nhiều
 *Lời biện minh của Hoạn Thư :
 -Tôi là đàn bà nên chuyện ghen tuông là chuyện thường tình
 -Tôi cũng đã đối xử rất tốt với cô 
 -Tôi và cô cùng cảnh chung chồng – chắc gì ai nhường cho ai
 - Dù sao tôi cũng gây đau khổ cho cô, bây giờ chỉ biết trông vào lương khoan dung rộng lớn của cô.
->Lập luận chặt chẽ ->Kiều vào tình huống khó xử
*Hình thành khái niệm:
- Những biểu hiện suy nghĩ, đánh giá, bàn luận trong văn bản tự sự là những yếu tố nghị luận.
- Tác dụng của việc sử dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự là sự hỗ trợ cho việc kể, làm cho tự sự thêm sâu sắc.
II.Luyện tập:
-GV cho HS thực hành nói và viết hai bài thực hành trong SGK (căn cứ vào nội dung đã phân tích ở hai văn bản a,b ở trên.)
Duyệt của tổ trưởng
Ngày 08/ 10/2011
Lê Lĩnh Nam

Tài liệu đính kèm:

  • docGANV9T10chuan.doc