Giáo án Lớp 9 môn Ngữ văn - Tuần thứ 6

Giáo án Lớp 9 môn Ngữ văn - Tuần thứ 6

. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

Giúp học sinh:

- Bước đầu làm quen với thể loại truyện thơ Nôm trong văn học trung đại. Lí giải được vị trí của tác phẩm Truyện Kiều và đóng góp của Nguyễn Du trong kho tàng văn học dân tộc.

1. Kiến thức:

- Nắm được cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du

- Nhận vật, sự kiện, cốt truyện của Truyện Kiều

 

doc 20 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1360Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 9 môn Ngữ văn - Tuần thứ 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn : Tiết 26
Giảng 9A:
	9B:
TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh:
- Bước đầu làm quen với thể loại truyện thơ Nôm trong văn học trung đại. Lí giải được vị trí của tác phẩm Truyện Kiều và đóng góp của Nguyễn Du trong kho tàng văn học dân tộc.
1. Kiến thức:
- Nắm được cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du
- Nhận vật, sự kiện, cốt truyện của Truyện Kiều
- Nắm được thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong một tác phẩm văn học trung đại
- Những giá trị nội dung, nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm Truyện Kiều.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học trung đại
- Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả văn học trung đại.
3. Thái độ:
- Trận trọng tài năng của tác giả trung đại, cảm phục đại thi hào dân tộc Nguyễn Du
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Thiết kế bài dạy , tài liệu tham khảo
HS: Đọc và soạn bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra:
- Sĩ số: 9A.. 9B
- Bài cũ: Hình tượng anh hùng Quang Trung được giới thiệu như thế nào?
2. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về cuộc đời, con người và sự nghiệp của Nguyễn Du.
GV cho hs đọc phần I/77+78.
GV: Qua phần chuẩn bị ở nhà, hãy nêu những nét chính về cuộc đời của Nguyễn Du ?
HS: Cha đỗ tiến sĩ từng làm tể tướng anh cùng cha khác mẹ từng làm quan to và là người say mê nghệ thuật, nhưng cuộc sống êm đềm chẳng được bao lâu mồ côi cha khi mới 9 tuổi, mồ côi mẹ năm 12 tuổi suốt đời trai trẻ ăn nhờ, ở đậu, hoặc ở nhà anh, hoặc ở quờ vợ. (Đoàn Nguyễn Tuấn), cú lỳc làm con nuụi một vừ quan họ Hà, và nhận chức nhỏ: Chỏnh thủ Hiệu ỳy. 
-Thời đại : (Thế kỉ XVIII- nửa đầu thế kỉ XIX) sinh trưởng trong một thời đại có nhiều biến động dữ dội, tập đoàn phong kiến tranh giành quyền lực quyết liệt khởi nghĩa nông dõn Tây Sơn (một phen thay đổi sơn hà) Quang Trung phá tan quân Thanh, đánh đổ chính quyền Lờ- Trịnh. Nguyễn ánh lật đổ Tây Sơn thiết lập triều Nguyễn. Nguyễn Tiờn Điền cũng tiờu điều Hồng Lĩnh vụ gia, huynh đệ tỏn!". Nguyễn Du trải qua 10 năm giú bụi.
GV: Những biến cố lịch sử xã hội có ảnh hưởng đến sự nhận thức của Nguyễn Du?
HS: Nguyễn Du gắn bó với một triều đại lịch sử đầy biến động, nhiều sự kiện lịch sử trọng đại, vì vậy đã tác động mạnh tới tình cảm và nhận thức của ông, làm xuất hiện những quan niệm mới về nhân sinh xã hội, con người, ông có nhiêù năm lưu lạc tiếp súc với nhiều cảnh đời những số phận khác nhau. Khi làm quan với triều Nguyễn ông đẵ từng đi sứ Trung Quốc qua nhiều vùng đất Trung hoa rộng lớn với nền Văn hoá rực rỡ. Đi nhiều, tiếp súc nhiều từng trải trong cuộc sống 
 GV: Nguyễn Du là người như thế nào? Em đã biết gì về ông ?
HS: Là người có hiểu biết sâu rộng vốn sống phong phú. OÂõng hoùc gioỷi, boõn ba nhieàu nụi. Nhửừng thaựng naờm thaờng traàm trong cuoọc soỏng rieõng tử laứm cho taõm hoàn oõng traứn ủaày caỷm thoõng,yeõu thửụng con ngửụứi.
-OÂng laứ ủaùi thi haứo daõn toọc,danh nhaõn vaờn hoựa theỏ giụựi
GV Giới thiệu tranh tượng đài của Nguyễn Du.
GV: Năng khiếu bẩm sinh với vốn sống vô cùng phong phú với trái tim yêu thương vĩ đại tạo nên thiên tài nguyễn Du chính nhà thơ đã viết (chữ tâm kia mới bằng ba chữ tài) lời văn tả ra hình như máu chảy ở đầu ngọn bút, nước mắt thấm trên tờ giấy, khiến ai đọc cũng phải thấm thía, ngậm ngùi đau đớn đến rứt ruột
- Sự nghiệp văn học của Nguyễn Du với những sáng tạo lớn có giá trị cả về cữ Hán và chữ nôm, xuất sắc nhất là truyện Kiều
GV: Em hãy nêu tác phẩm chính của Nguyễn Du
HS: 3 tập thơ
HS: Trình bày
GV: Đóng góp to lớn cho kho tàng văn học dân tộc, nhất là thể loại truyện thơ
* Hoạt động 2: Tìm hiểu những nét chính về truyện Kiều.
GV: Vị trí của truyện kiều trong nền văn học viềt Nam?
HS: Đỉnh cao chói lọi của nền văn học Việt Nam, một trong những kiệt tác của văn học thế giới, và cả nghệ thuật thi ca tiếng Việt 
GV: em hãy nêu nguồn gốc của truyện Kiều?
HS: Truyện Kiều có nguồn gốc cốt truyện từ một tác phẩm vă học Trung Quốc tác giả dựa vào cốt truyện (Kim vân kiều truyện của Thanh Tâm Tài Nhân) Tuy nhiên nguyễn Du có nhiều sáng tạo từ nghệ thuật tự sự- kể chuyện bằng thơ Bằng thiên tài nghệ thuật và tấm lòng nhân đạo sâu sắc, Nguyễn Du đã thay đổi làm cho tác phẩm trở thành một kiệt tác vĩ đại của văn học VN
GV giới thiệu khái quát về truyện Kiều (tác phẩm " Truyện Kiều", Tranh minh hoạ)
GV cho HS tóm tắt truyện Kiều theo ba phần.
HS: Tóm tắt
GV: Truyện Kiều phản ánh những vấn đề gì của xã hội?
HS: Giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo
GV khẳng định giá trị hiện thực của tác phẩm. Minh hoạ bằng một số câu thơ trích từ tác phẩm 
“ Thoắt trông nhờn nhợt mầu da”
“ Quá niên trạc..bảnh bao”
GV: Thái độ của tác giả trước hiện thực đó ?
HS: Lên án, tố cáo
GV khẳng định giá trị nhân đạo của truyện Kiều. Minh hoạ bằng những câu thơ trích thơ từ "Truyện Kiều"
HS: ca ngợi vẻ đẹp , tài năng , tình yêu của Kiều
GV: Về nghệ thuật, truyện Kiều có gì đặc sắc ?
HS :Thể loại thơ lục bát đạt tới đỉnh cao điêu luyện nhuần nhuyễn, nghệ thuầt kể chuyệnTheo miêu tả cảnh thiên nhiên tả cảnh ngụ tình tả hành động nhận vật tả dáng vẻ bên ngoài thấy được đời sống nội tâm bên trong, bút pháp cổ điển ước lệ tượng trưng
GV bình sâu về ngôn ngữ kể chuyện: với ba hình thức Trực tiếp (lời nhân vật)
 	 Gián tiếp ( lời tác giả)
	 Nửa trực tiếp ( lời tác giả mang suy nghĩ và giọng điệu nhân vật)
GV giới thiệu ảnh chụp truyện Kiều và bản chữ Nôm để học sinh quan sát nhận xét.
HS: quan sát nhận xét.
I. Nguyễn Du.
1. Cuộc đời 
- Nguyễn Du(1765- 1820)
- Tên chữ: Tố Như, hiệu: Thanh Hiên.
Quê quán: làng Tiên Điền, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh
- Gia đình: Xuất thân trong một gia đình đại quý tộc, nhiều đời làm quan và có truyền thống văn học
- Sinh trưởng trong thời đại có nhiều biến động dữ dội xã hội phong kiến Việt Nam khủng hoảng sâu sắc.Thấu hiểu nhiều vấn đề xã hội PK Việt Nam.
- Là người có hiểu biết sâu rộng vốn sống phong phú.
2. Sự nghiệp
- Thơ chữ hán: ba tập: Thanh hiên thi tập, Bắc hành tạp lục, Nam trung tạp ngâm(243 bài)
 - Thơ chữ Nôm:
+Truyện Kiều (Đoạn trường tân thanh)
+ Văn chiêu hồn
-> Đại thi hào dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới.
II. Truyện Kiệu
1. Xuất sứ: 
- Dựa theo cốt truyện Kim Vân Kiều truyện của Thanh tâm Tài Nhân (Trung Quốc)
- Tác phẩm gồm 3254 câu lục bát là một kiệt tác của nền văn học nước nhà.
2. Tóm tắt.
- Phần 1: gặp gỡ và đính ước
- Phần 2: gia biến, lưu lạc
- Phần 3: đoàn tụ
3. Giá trị nội dung bản và nghệ thuật
a. Giá trị nội dung.
- Giá trị hiện thực: Phơi bày bộ mặt tàn bạo của xã hội và số phận bi thảm của người lương thiện
- Giá trị nhận đạo: Đề cao quyền sống của con người, tố cáo xã hội bạo tàn, cảm thương trước số phận đau khổ của con người. 
=>Truyện là một bản án, một tiếng kêu thương, một cái nhìn bế tắc.
b. Giá trị nghệ thuật.
+ Về phương diện sử dụng ngôn ngữ đạt tới đỉnh cao về mặt biểu đạt, biểu cảm, thẩm mĩ.
+ Về thể loại: Có nhiều sáng tạo trong nghệ thuật kể, dẫn truyện, miêu tả thiên nhiên, con người, khắc họa tính cách nhân vật.
- Nghệ thuật miêu tả nội tâm, tâm lí nhân vật
3.Củng cố:
- Nắm vững toàn bộ những kiến thức đã học
- Cuộc đời và sự nghiệp, giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật?
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Tóm tắt tác phẩm
- Học thuộc bài, soạn bài Chi em Thuý Kiều, đọc bài thơ, nắm được một ssoos từ Hán Việt
Soạn: Tiết 27
Giảng9A:
	9B: 
CHỊ EM THUÝ KIỀU
(Trích: Truyện Kiều)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp học sinh: Thấy được tài năng và tấm lòng của thi hào dân tộc nguyễn Du qua đoạn trích
1. Kiến thức:
- Bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ của Nguyễn D trong miêu tả nhân vật.
- Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du: ca ngợi vẻ đẹp, tài năng của con người qua một đoạn trích cụ thể.
2. Kĩ năng:
- Đọc -hiểu một văn bản truyện thơ trong văn học trung đại
- Theo dõi diễn biến sự việc trong tác phẩm truyện.
- Có ý thức liên hệ với văn bản liên quan để tìm hiểu về nhân vật.
- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điển của Nguyễn Du
3. Thái độ:
- Trân trọng vẻ đẹp tài năng của con người
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: Thiết kế bài dạy, SGK, Tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, 
HS: Đọc và soạn bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra:
- Sĩ số: 9A. 9B..
- Bài cũ: Em hãy nêu giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của tác phẩm Truyện Kiều?
2. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu chung.
GV hướng dẫn đọc : đọc đúng, chú ý cách ngắt nhịp của thể thơ lục bát. Đọc đoạn thơ bằng giọng kể xen lẫn miêu tả -> làm nổi bật vẻ đẹp chị em Thuý Kiều
GV đọc mẫu
HS đọc gv nhận xét quá trình đọc.
GV lưu ý cho hs các chú thích 3,5, 6, 12. 
HS: giải nghĩa từ khó
GV: ả:cô ( tiếng miền trung)
GV: Em hãy cho biết vị trí của đoạn trích nằm ở chỗ nào?
HS: Nằm ở phần mở đầu truyện Kiều, giới thiệu gia cảnh nhà Vương Viên ngoại . sau 4 câu thơ nói về gia đình nhà họ Vương (bậc trung lưu, con trai út là Vương Quan) Tác giả dành 24 câu nói về Thuý Vân và Thuý Kiều
GV: Em có nhận xét gì về bố cục của đoạn trích?
HS: 4 đoạn
- 4 câu thơ đầu: Giới thiệu khái quát hai chị em Thuý Kiều
- 4 câu thơ tiếp theo: Tả vẻ đẹp của Thuý Vân
- 12 câu thơ tiếp theo: Tả vẻ đẹp của Thuý Kiều
- 4 câu thơ cuối: Nhận xét chung về cuộc sống của hai chị em.
GV: Từ kết cấu trên em hãy cho biết tại sao tác giả tả theo trình tự như vậy (Em trước chị sau)?
HS: Bố cục hợp lí: tác giả tập trung miêu tả kĩ nhân vật thuý Kiều số câu dài gấp ba lần vì vậy Thuý Kiều là nhân vật chính của truyện Thuý Vân chỉ làm nền cho câu truyện.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm văn bản.
Tìm hiểu 4 câu thơ đầu
GV: cho HS đọc 4 câu thơ đầu.
GV: Bốn câu thơ này nói tới ai ? Nói về điều gì ? Em hiểu thế nào là “Đầu lòng hai ả tố nga” ?
HS: Vẻ đẹp của chị em Thuý Kiều.
- Chỉ hai người con gái đẹp. Tố nga (cô gái đẹp)
GV: Vẻ đẹp của chị em Thuý Kiều được miêu tả qua hình ảnh nào ? Từ ngữ nào ?
HS: Mai cốt cách, tuyết tinh thần.
GV: Em có nhận xét gì về hình ảnh đó ?
HS: hai chị em có cốt cách thanh cao duyên dáng như mai trong trắng như tuyết
GV: Tác giả sử dụng nghệ thuật gì khi giới thiệu nhân vật ? 
HS: Chỉ một câu thơ mà tác giả đã khái quát được vẻ đẹp của hai chị em Thuý Kiều Bằng hình ảnh ước lệ gợi tả (lấy thiên nhiên để nói về vẻ đẹp của con người) vẻ đẹp duyên dáng thanh cao, trong trắng như tuyết.
GV: Việc sử dụng hình ảnh ước lệ ấy có tác dụng gì ?
HS: Khái quát được vẻ đẹp chung và vẻ đẹp riêng của hai chị em Thuý Kiều.
GV: Vậy vẻ đẹp chung là gì ? Vẻ đẹp riêng là gì?
HS: Riêng: mỗi người một vẻ
- Chung: mười phân vẹn mười.
GV: Vẻ đẹp mười phân vẹn mười là vẻ đẹp như thế nào ?
HS: Hoàn thiện, hoàn mĩ.
Gmi: Em có nhận xét gì về nghệ thuật của 4 câu thơ trên ?
HS: Bút phát ước lệ, so sánh, ẩn dụ, tượng trưng.
GV: Tìm hiểu vẻ đẹp của Thuý Vân.
GV: Vẻ đẹp của Thu ...  của Trung Quốc
Phương thảo liên thiên bích
Lê chi sổ điểm hoa.
Để thấy được sự tiếp thu sáng tạo của Nguyễn Du
Cỏ thơm- cỏ non
Trời xanh- chân trời
-Câu thơ của Nguyễn Du nhấn điểm nhìn trên nền đất còn câu thơ cổ của Trung Quốc hướng cái nhìn lên bầu trời.
3. Củng cố: 
- Khung cảnh mùa xuân được tác giả miêu tả như thế nào?
- Cảnh chị Em Thuý Kiều đi du xuân?
- Tâm trạng của chị em Thuý Kiều du xuân trở về?
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Đọc và học thuộc lòng đoạn trích
- Hiểu và dùng được một số từ Hán Việt thông dụng được sử dụng trong văn bản.
Soạn. Tiết 29
Giảng9A:
	9B:
THUẬT NGỮ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Nắm được những đặc điểm cơ bản của thuật ngữ, nâng cao năng lực sử dụng thuật ngữ trong các văn bản khoa học công nghệ.
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm thuật ngữ.
- Những đặc điểm của thuật ngữ.
2. Kĩ năng:
- Tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển
- Sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc- hiểu và tạo lập văn bản khoa học công nghệ
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dung thuật ngữ trong nói và viết.
*Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường : Mục I, tìm ví dụ về các thuật ngữ có liên quan đến môi trường. Liên hệ : Thuật ngữ gắn với đời sống
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: Thiết kế bài dạy máy chiếu đa năng
HS: Đọc và soạn bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra:
- Sĩ số: 9A.................. 9B......................
- Bài cũ: Vốn từ vựng tiếng Việt được phát triển qua các hình thức nào
2. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm thuật ngữ.
HS :đọc ví dụ - SGK - T 87
GV? So sánh hai cách giải nghĩa từ nước và từ muối
a.- Nước là chất long không mầu, không mùi có trong sông hồ, biển.
- Muối là tinh thể trắng vị mặn, thường tách từ nước biển, dùng để ăn.
b.- Nước là hợp chất của các nguyên tố hi-đrô và ô xi, có công thức là H2O.
- Muối là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại lien kết với một hay nhiều nguyên tử kim loại lien kết với một hay nhiều gốc a-xít.
GV: Theo em, cách giải thích nào không thể hiểu được nếu thiếu kiến thức về hoá học ?
HS: Cách giải thích ở (a) được hình thành trên cơ sở kinh nghiệm cách cảm tính. Còn cách giải thích (b) dựa trên những nghiên cứu khoa học, nếu không có kiến thức chuyên môn sẽ không hiểu được cách giải thích này.
GV Em có nhận xét gì về cách giải thích thứ hai ?
HS: Cách giải thích ở (b) là thuật ngữ.
GV: Treo bảng phụ ghi ví dụ 2
HS: Đọc ví dụ:
Thạch nhũ: Là sản phẩm hình thành trong các hang động do sự nhỏ giọt của dung dịch đá vôi hòa tan trong nước, có chứa a-xít các-bô-níc.
Ba zơ: Là hợp chất mà phân tử gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hi-đrô-xít. 
Ẩn dụ: là tên gọi sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó.
Phân số thập phân: là phân số mà mẫu là lũy thừa của 10
GV: Em đã đọc các định nghĩa này ở môn nào?
HS: Trình bày.
GV: Từ những định nghĩa chủ yếu được dùng trong loại văn bản nào?
HS: Những từ ngữ này chủ yếu được dùng trong các văn bản khoa học
GV: Em cho biết thế nào là thuật ngữ? HS: Trả lời
* Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường 
GV: Cho HS tìm ví dụ về các thuật ngữ về môi trường, có liên quan đến môi trường.à Thuật ngữ gắn với đời sống
GV: Hãy nêu tên các thuật ngữ chỉ môi trường , đặt câu với các từ ngữ này?
+ nhiễm vi sinh , nhiễm kim loại nặng, phenol, làng ung thư, dịch tiêu chảy cấp, ụ nhiễm
*Hoạt động 2: tìm hiểu đặc điểm của thuật ngữ.
GV: Cho học sinh đọc phần II trong SGK
GV: Thử tìm xem trong các thuật ngữ dẫn trong mục I2 ở trên còn có nghĩa nào khác không.
HS: Không, chúng chỉ có một nghĩa
GV: Cho biết trong hai ví dụ sau, ở ví dụ nào từ muối có sắc thái biểu cảm.
a. Muối là một hợp chất có thể hòa tan trong nước.
b. Tay nâng chén muối đãi gừng.
Gừng cay muối mặn xin đừng quyên nhau.
HS: VD (b) có sắc thái biểu cảm, VD(b) khong có sắc thái biểu cảm.
GV: Em có nhận xét gì về đặc điểm của thuật ngữ?
HS: Đặc điểm quan trọng nhất của thuật ngữ là tính chính xác với các biểu hiện dễ nhận thấy 
GV: Về nguyên tắc
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
* Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
HS đọc yêu cầu bài tập
HS thảo luận nhóm: tìm thuật ngữ thích hợp điền vào chỗ trống
Cho biết mỗi thuật ngữ ấy thuộc lĩnh vực nào?
Đại diện nhóm trình bày kết quả
GV nhận xét
Treo bảng phụ - HS đối chiếu kết quả
HS đọc yêu cầu bài tập 2.
HS trả lời câu hỏi
 Nhận xét
HS đọc yêu cầu bài tập 3
Xác định trường hợp dùng như một thuật ngữ, trường hợp dùng như một từ thông thường.
- HS đặt câu. Nhận xét
GV: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4
HS: Làm việc cá nhân
GV: Gọi Hs trình bày
I. Thuật ngữ là gì?
* Ví dụ 1 (SGK)
- Cách 1. giải thích những đặc tính bên ngoài của sự vật trên cơ sở kinh nghiệm, cảm tính
- Cách 2. Giải thích đặc tính bên trong của sự vật bằng lí thuật bằng lí thuyết và phương pháp khoa học
-> Thuật ngữ
* Ví dụ 2
Thuật ngữ
Thuộc bộ môn
Thạch nhũ
Địa lí
Ba zơ
Hóa học
Ẩn dụ
Ngữ văn
Phân số thập phân
Toán học
- Những từ ngữ này chủ yếu được dùng trong các văn bản khoa học
=>Thuật ngữ là từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học công nghệ thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ. 
II. Đặc điểm của thuật ngữ
a. Muối 1 là thuât ngữ không có sắc thái biểu cảm, chính xác đặc điểm của muối.
b. cao dao có sắc thái biểu cảm.
- Đặc điểm quan trọng nhất của thuật ngữ là tính chính xác với các biểu hiện dễ nhận thấy.
- Về nguyên tắc, trong một lĩnh vực khoa học công nghệ nhất định, mỗi thuật ngữ chỉ tương ứng với một khái niệm
- Thuật ngữ không có tính biểu cảm.
* Ghi nhớ (SGK T. 89)
III. Luyện tập
1.Bài tập 1 (T. 89)
- Lực (vật lý)
- Xâm thực ( địa lý)
- Hiện tượng hoá học (hoá học)
- Trường từ vựng (ngữ văn)
- Di chỉ ( lịch sử)
- Thụ phấn (sinh học)
- Khí áp (địa lý)
- Đơn chất ( hoá học)
- Thị tộc phụ hệ (lịch sử)
- Đường trung trực (toán học)
2. Bài tập 2. (T90)
- "Điểm tựa"( trong thơ Tố Hữu) Không dùng như một thuật ngữ.
-> làm chỗ dựa chính cho niềm tin và hi vọng.
3.Bài tập 3 ( T. 90)
a. "Hỗn hợp" dùng như một thuật ngữ
b. " Hỗn hợp" dùng như một từ thông thường
* Đặt câu
- Người ta nuôi gia súc bằng thức ăn hỗn hợp.
Bài 4: 
- Thuật ngữ “cá”: động vật có xương sống, ở dưới nước, bơi bằng vây, thở bằng mang.
- Người Việt dùng từ “cá” theo cách hiểu thông thường, không nhất thiết phải thở bằng mang (cá voi, cá heo, cá sấu)
Bài 5: 
- Hiện tượng này không hề vi phạm nguyên tắc một thuật ngữ một khái niệm. Bởi vì đây là hai thuật ngữ khác nhau và được dùng trong hai lĩnh vực khác nhau. Chúng chỉ tình cờ đồng âm với nhau mà thôi.
3. Củng cố:
- Thuật ngữ là gì ? Đặc điểm của thuật ngữ ? Cho ví dụ minh họa ?
4. Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài
- Làm bài tập 4,5 (T. 40)
- Tìm và sửa lỗi do sử dụng thuật ngữ không đúng trong một văn bản cụ thể
- đặt câu có sử dụng thuật ngữ.
- Xem lại kiến thức về văn thuyết minh
- Nhận xét giờ học.
Soạn . Tiết 30
Giảng9A:
	9B:
TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1
( VĂN THUYẾT MINH)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Các kiến thức về văn thuyết minh
- Đánh giá chung về bài làm của học sinh.
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh nhận ra ưu điểm, khuyết điểm của mình trong bài văn thuyết minh.
2. Kĩ năng: 
- Hướng dẫn các em lập dàn ý và tự sửa lỗi chính tả, lỗi dùng từ, lỗi đặt câu còn sai trong quá trình làm bài.
-Thống kê chất lượng và bài làm hay của học sinh cho cả lớp nghe.
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: Chấm bài , lập dàn ý
HS: Ôn lại kiến htức văn thuyết minh
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra:
- Sĩ số: 9A. 9B..
- Bài cũ:
2. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1 : Xác định yêu cầu của đề
GV: Hãy nhắc lại đề bài TLV đã kiểm tra?
GV: Cho biết thể loại chính của bài viết này?
HS: văn thuyết minh 
GV: Nội dung bài thuyết minh này phải làm rõ những vấn đề gì?
HS: Phải thuyết minh được nguồn gốc, đặc điểm sinh trưởng, các loại lúa, vị trí cây lúa trong đời sống dân tộc và trên trường quốc tế.
GV:Để bài thuyết minh có giá trị thuyết phục, người viết cần có thêm những yếu tố nào nữa? 
HS: miêu tả, biểu cảm 
GV:Em lồng yếu tố miêu tả vào chỗ nào? Lồng yếu tố biểu cảm vào chỗ nào 
GV: gọi một vài HS trả lời câu hỏi này
GV: Em đã áp dụng biện pháp nghệ thuật nào? 
HS: nhân hóa hay tự thuật 
GV: Đối chiếu với bài của em, em đã làm được và chưa làm được những gì? 
GV: gọi một vài HS trả lời câu hỏi này
GV: Bài viết của em đã hoàn chỉnh về bố cục chưa? Phần Mở bài của em được bắt đầu như thế nào?
GV: Phần Thân bài em đã sắp xếp các ý như thế nào, theo trình tự nào?
GV: Các đoạn văn trong phần Thân bài đã được em chú ý đến việc liên kết đoạn chưa
GV:Em kết thúc bài viết của mình bằng chi tiết gì? Em có ý định ngầm nói với người đọc điều gì không khi kết thúc bằng chi tiết ấy?
GV: Ngoài ra, trong toàn bài, em có chú ý đến cách dùng từ sao cho hình ảnh, gợi cảm và có chú ý việc chấm câu cho đúng ngữ pháp chưa?
* Hoạt động 2 :
- Nhận xét bài viết của học sinh
* Ưu điểm: 
- Bài viết hoàn chỉnh có bố cục 3 phần
- Cơ bản đã thuyết minh được cây lúa.
- Bài viết bước đầu đã biết kết hợp yếu tố miêu tả và một số biện pháp nghệ thuật
* Nhược điểm: 
- Còn khá vụng về trong việc dùng biện pháp nhân hóa trong bài thuyết minh.
- lỗi chính tả, lỗi dùng từ, tách đoạn, liên kết đoạn còn phổ biến.
- Năng lực viết văn của nhiều em còn yếu.
Hoạt động 3: Trả bài: 
GV: Trả bài cho học sinh, gọi một bài đạt điểm cao đọc trước lớp
I. ĐỀ BÀI
 Thuyết minh về cây lúa Việt Nam.
II. ĐÁP ÁN
a. Mở bài 
- Giới thiệu khái quát về một loài cây quê hương ( cây mình định thuyết minh )
b. Thân bài 
- Giới thiệu về đặc điểm sinh học của loại cây: 
+ Thân, lá, cành, hoa, quả...màu sắchình dángđộ cao.
- Công dụng của cây 
+ Thân, lá, cành, củ, dễ.
+ Hoa, quả màu sắc, mùi vị
- Tầm quan trọng của cây trong đời sống.
* Khi thuyết minh sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
c. Kết bài. 
- Tình cảm của người viết với loại cây đó.
- Khẳng định giá trị của cây.
* Nhận xét:
a . Ưu điểm:
-Nắm được đặc trưng sử dụng yéu tố miêu tả trongvăn bản thuyết minh.
- Bố cục ba phần rõ ràng.
-Nêu được các đặc điểm của cây lúa.
-diễn đạt có tính nghệ thuật, cảm xúc.
-Sắp xếp các ý thuyết minh theo trình tự về các đặc điểm của cây lúa.
b. Nhược điểm:
-Diễn đạt còn yếu, câu văn viết chưa rõ ràng, còn mắc lỗi chính ta.
-Nội dung một số em làm còn sơ sài, chưa sâu, sự quan sát về cây lúa trong đời sống của người Việt Nam chưa thật kỹ.
III. CHỮA LỖI
- Lỗi diễn đạt: sắp xếp từ ngữ chưa hợp lí
- Lỗi dùng từ: Dùng từ hay trùng lặp (nghèo nàn về vốn từ)
- Lỗi viết câu: câu chưa chính xác đúng các thành phần câu.
- Trả bài :
+ Học sinh sửa lỗi 
3. Cñng cè:
GV? ThÕ nµo lµ v¨n thuyÕt minh ? Cã c¸c ph­¬ng ph¸p thuyÕt minh nµo ?
4. H­íng dÉn häc ë nhµ:
- Xem l¹i bµi v¨n thuyÕt minh
- ChuÈn bÞ bµi: KiÒu ë lÇu Ng­ng BÝch.
- GV nhËn xÐt giê

Tài liệu đính kèm:

  • docngu van 9 tuan 6.doc