. Kiến thức:
- Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
- Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích và quan sát kênh hình.
Tiết PPCT:1 Tuần: 1 Soạn ngày: 23/08/2009 Dạy ngày: 26/08/2009 BÀI 1: MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học. - Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. - Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích và quan sát kênh hình. - Phát triển tư duy phân tích so sánh. 3. Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học. II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GD: -Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. -Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm. -Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: -Động não. -Vấn đáp - tìm tòi. -Trực quan. -Dạy học nhóm. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Tranh phóng to hình 1.2 V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài củ: (Chưa kiểm tra) 3. Khám phá:(1’) Giáo viên giới thiệu: Di truyền học mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhưng chiếm một vị trí quan trọng trong sinh học. Menđen – người đặt nền móng cho di truyền học. 4. Kết nối: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 1: (15’) TÌM HIỂU VỀ DI TRUYỀN HỌC * Mục tiêu: Hiểu được mục đích nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học. - GV yêu cầu HS làm bài tập mục ▼ (trang 5) liên hệ bản thân mình có điểm giống và khác với bố mẹ? - GV giải thích: + Đặc điểm giống bố me là hiện tượng di truyền. + Đặc điểm khác bố mẹ là hiện tượng biến dị. - Thế nào là di truyền? Biến dị? - GV tổng kết lại. - GV giải thích rõ ý: “Biến dị và di truyền là hai hiện tượng song song, gắn liền với quá trình sinh sản” - GV yêu cầu HS trình bày nội dung và ý nghĩa thực tiển của di truyền học? - HS trình bày những đặc điểm của bản thân giống và khác bố mẹ về chiều cao, màu mắt, hình dạng tai - HS nêu rõ được hai hiện tượng di truyền và biến dị. - HS sử dụng tư liệu SGK để trả lời. Lớp nhận xét bổ sung hoàn chỉnh đáp án. *Kết luận: - Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu. - Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết. - Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền. Hoạt động 2: (12’) MENĐEN – NGƯỜI ĐẶT NỀN MÓNG CHO DI TRUYỀN HỌC * Mục tiêu: Hiểu và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. - GV giới thiệu tiểu sử của Menđen. - GV giới thiệu tình hình nghiên cứu di truyền ở thế kỉ thứ XIX và phương pháp nghiên cứu ở Menđen. - GV yêu cầu HS quan sát hình 1.2 nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin sau đó nêu phương pháp nghiên cứu của Menđen? - GV nhấn mạnh thêm tính chất độc đáo trong phương pháp nghiên cứu của Menđen và giải thích vì sao Menđen lại chon đối tượng nghiên cứu là đậu Hà Lan? - Một HS đọc tiểu sử (tr.7) cả lớp theo dõi. - HS quan sát và phân tích hình 1.2 dẫn đến nêu được sự tương phản của từng cặp tính trạng. - HS đọc kĩ thông tin SGK trình bày được nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai. *Kết luận:Phương pháp phân tích các thế hệ lai (nội dung SGK). Hoạt động 3: (10’) MỘT SỐ THUẬT NGỮ VÀ KÍ HIỆU CƠ BẢN CỦA DI TRUYỀN HỌC * Mục tiêu: Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học. - GV Hướng dẫn HS nghiên cứu một số thuật ngữ. - GV yêu cầu HS lấy ví dụ minh họa cho từng thuật ngữ. - GV nhận xét sữa chữa. - GV giới thiệu một số kí hiệu. - HS tự thu nhận thông tin sau đó tự ghi nhớ kiến thức. - HS lấy các ví dụ cụ thể. - HS ghi nhớ kiến thức. *Kết luận: Thuật ngữ và kí hiệu trong SGK. 5. Thực hành - luyện tập: (5’) - Trình bày nội dung phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen? - Lấy các ví dụ về tính trạng ở người để minh hoạ cho khái niệm “cặp tính trạng tương phản”? 6. Dặn dò: (1’) - Học bài theo nội dung SGK. - Kẻ bảng 2 tr.8 vào vở bài tập. Tiết PPCT:2 Tuần: 1 Soạn ngày: 22/08/2009 Dạy ngày: 24 /08/2009 BÀI 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. - Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen thể đồng hợp, thể dị hợp. - Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li. - Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen. 2. Kĩ năng: - Phát triển kĩ năng phân tích và quan sát kênh hình. - Rèn kĩ năng phân tích số liệu, tư duy lôgic. 3. Thái độ: Củng cố niềm tin khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng sinh học. II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GD: -Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. -Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm. -Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: -Động não. -Vấn đáp - tìm tòi. -Trực quan. -Dạy học nhóm. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Tranh phóng to hình 2.1 và hình 2.3 SGK. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài củ: (5’) - Trình bày nội dung, đối tượng ý nghĩa của di truyền học? - Mô tả tiểu sử và phương pháp nghiên cứu của Menđen? 3. Khám phá:(1’) Giáo viên giới thiệu lại phương pháp nghiên cứu của Menđen. Vậy sự di truyền sự di truyền các tính trạng bố mẹ cho thế hệ con cháu như thế nào? 4. Kết nối: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 1: (16’) TÌM HIỂU VỀ THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN * Mục tiêu: - HS hiểu và trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng. - Phát biểu được nội dung quy luật phân li. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh hình 2.1rồi giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên cây đậu Hà Lan. - GV sử dụng bản 2 SGK để phân tích các khái niệm : Kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn. - GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng 2 sau đó thảo luận. + Nhận xét kiểu hình ở F1? + Thông qua tính toán xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 trong từng trường hợp? - GV yêu cầu HS trình bày thí nghiệm của Menđen? - GV nhấn mạnh về sự thay đổi giữa giống làm bố và giống làm mẹ thì kết quả không thay đổi → Vai trò di truyền như nhau của bố và mẹ. - GV yêu cầu HS làm bài tập điền từ (tr.9). - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung quy luật phân li. - HS quan sát tranh theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành. - HS ghi nhớ khái niệm. - HS phân tích bảng số liệu, thảo luận trong nhóm yêu cầu nêu được: + Kiểu hình F1 mang tính trạng trội. + Tỉ lệ kiểu hình ở F2: Hoa đỏ : Hoa trắng = 3 : 1 Thân cao : thân lùn = 3 : 1 Quả lục : Quả vàng = 3 : 1 Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung. - HS dựa vào hình 2.2 trình bày thí nghiệm. Lớp nhận xét bổ sung. - HS nghe → thu nhận thông tin. - HS lựa chọn cụm từ điền vào chổ trống hoàn thành quy luật phân li. - 1 – 2 HS nhắc lại nội dung quy luật phân li. *Kết luận: - Các khái niệm: Kiểu hình, tính trạng trội ,tính trạng lặn. (SGK) - Thí nghiệm của Menđen. (SGK) - Nội dung quy luật phân li.(SGK) Hoạt động 2: (16’) MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM * Mục tiêu: HS giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen. - GV giải thích quan niệm đương thời của Menđen về di truyền hoà hợp. - Nêu quan điểm của Menđen về giao tử thuần khiết. - GV yêu cầu HS làm bài tập muc ▼ (tr.9): + Tỉ lệ loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2? + Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng? - GV hoàn thiện kiến thức yêu cầu HS giải thích kết quả thí nghiệm theo Menđen? - GV chốt lại cách giải thích kết quả theo Menđen. - HS ghi nhớ kiến thức. - HS quan sát hình 2.3 thảo luận nhóm xác định được: + GF1: 1A : 1a Hợp tử F2 có tỉ lệ: 1AA : 2Aa : 1aa + Vì hợp tử Aa, biểu hiện kiểu hình trội giống hợp tử AA. Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung. - HS giải thích theo yêu cầu, các HS khác bổ sung. - HS ghi nhớ kiến thức. *Kết luận:Cách giải thích theo quan niệm của Menđen (nội dung SGK). 5. Thực hành - luyện tập: (5’) - Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen? - Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặnvà cho ví dụ minh hoạ? 6. Dặn dò: (1’) - Học bài trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. - Làm bài tập 4. Tiết PPCT:3 Tuần: 2 Soạn ngày: 1/09/2009 Dạy ngày: 4/09/2009 BÀI 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG(tt) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu và trình bày được nội dung mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích. - Giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định. - Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực SX. - Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền trội hoàn toàn. 2. Kĩ năng: - Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh. - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. - Luyện kĩ năng viết sơ đồ lai. 3. Thái độ: Củng cố niềm tin khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng sinh học. II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GD: -Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. -Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng , hợp tác trong hoạt động nhóm. -Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ lai để tìm hiểu về phép lai phân tích, tương quan trội lặn, trội không hoàn toàn. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: -Động não. -Vấn đáp - tìm tòi. -Trực quan. -Dạy học nhóm. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Tranh phóng to hình 3 SGK. - Tranh minh hoạ lai phân tích. III.PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, quan sát, so sánh và phân tích. Hoạt động nhóm làm việc với SGK V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài củ: (5’) - Trình bày thí nghiệm của Menđen, đối tượng đậu Hà Lan có đặc điểm thuận lợi gì trong nghiên cứu? - Menđen giải thích thí nghiệm của mình như thế nào? 3. Khám phá:(1’) Có phải tất cả trường hợp di truyền đều đúng với quy luật của Menđen không? 4. Kết nối: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 1: (15’) LAI PHÂN TÍCH * Mục tiêu: - Trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích. - GV yêu cầu HS nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm của Menđen. - Từ kết quả GV phân tích các khái niệm : Kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm xác định kết quả các phép lai. + P: Hoa đỏ x Hoa trắng. AA aa + P: Hoa đỏ x Hoa trắng. Aa aa - GV chốt lại kiến thức và nêu vấn đề: Hoa đỏ có 2 kiểu gen AA và Aa. - Làm thế nào để xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội? - GV thông báo cho HS phép lai đó gọi là phép lai phân tích và yêu cầu HS làm tiếp bài tập điền từ(tr.11). - GV yêu cầu HS nhắc lại phép lai phân tích. - 1 HS nêu kết quảhợp tử F2 có tỉ lệ. 1AA : 2Aa : 1aa - HS ghi nhớ khái niệm. - Các nhóm thảo luận → viết sơ đồ la ... S thảo luận: + Nêu những khác nhau cơ bản của hai quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái? - GV chốt lại kiến thức chuẩn. - Khác nhau: - HS quan sát hình, tự thu nhận thông tin . - 1 HS lên trình bày trên tranh quá trình phát sinh giao tử đực. - 1 HS trình bày quá trình phát sinh giao tử cái. - Lớp nhận xét bổ sung. - HS dựa vào kênh chữ và kênh hình xác định điểm giống và khác nhau giữa hai quá trình . - Đại diện các nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung. Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực - Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể cực thứ nhất (kích thước nhỏ) và noãn bào bậc 2 (kích thước lớn). - Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho thể cực thứ 2 (kích thước nhỏ) và một tế bào trứng (kích thước lớn). - Kết quả: mõi noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 2 thể thực và một tế bào trứng. - Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho hai tinh bào bậc 2. - Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho 2 tinh tử, các tinh tử phát sinh thành tinh trùng. - Từ tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh tử phát sinh thành tinh trùng. Hoạt động 2: (10’) THỤ TINH * Mục tiêu: Xác định được bản chất của quá trình thụ tinh. *Phương pháp: Vấn đáp, phân tích. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi: + Nêu khái niệm thụ tinh? +Bản chất của quá trình thụ tinh? GV chốt lại kiến thức. - Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và giao tử cái lại tạo được các hợp tử chứa các tổ hợp nhiễm sắc thể khác nhau về nguồn gốc? - HS sử dụng tư liệu SGK để trả lời. - 1 vài học sinh phát biểu lớp bổ sung. - HS vận dụng kiến thức nêu được 4 tinh trùng chứa bộ nhiễm sắc thể đơn bội khác nhau về nguồn gốc hợp tử có các tổ hợp nhiễm sắc thể khác nhau. *Kết luận: -Khái niệm thụ tinh. - Bản chất của quá trình thụ tinh. (nội dung SGK). Hoạt động 3: (7’) Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN VÀ THỤ TINH * Mục tiêu: Nêu được ý nhĩa của hai quá trình giảm phân và thụ tinh. *Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, làm việc với SGK. - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi: + Nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh về các mặt di truyền, biến dị và thực tiễn ? - HS sử dụng tư liệu SGK để trả lời câu hỏi: + Về mặt di truyền: * Giảm phân: tạo bộ nhiễm sắc thể đơn bội * Thụ tinh khôi phục bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội. +Về mặt biến dị: tạo ra các hợp tử mang những tổ hợp nhiễm sắc thể khác nhau (biến dị tổ hợp). - Ý nghĩa: tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá. *Kết luận: - Duy trì ổn định bộ NSTđặc trưng qua các thế hệ cơ thể. - Tạo nguồn biến dị cho tổ hợp và tiến hoá. 5. Thực hành - luyện tập: (4’) - Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh? - Nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh? 6. Dặn dò: (1’) - Học bài trả lời câu hỏi SGK. - Làm bài tập 3, 5 vào vở bài tập. - Đọc trước bài 12. Tiết PPCT:12 Tuần: 6 Soạn ngày: 1/10/2008 Dạy ngày: 4/10/2008 BÀI 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được một số NST giới tính. - Trình bày được cơ chế NST xác định giới tính ở người. - Nêu được ảnh hưởng của môi trường trong và môi trường ngoài đến sự phân hoá giới tính. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích và quan sát kênh hình. - Phát triển tư duy lí luận. 3. Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học. Yêu thích môn học. II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GD: -Kĩ năng phê phán: Phê phán những tư tưởng cho rằng việc sinh con trai hay con giái do phụ nữ quyết định. - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin từ SGK ,quan sát sơ đồ để tìm hiểu về NST giới tính , cơ chế xác định giới tính và các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính. -Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: -Phân tích thông tin.. -Vấn đáp tìm tòi. -Trực quan. -Dạy học nhóm. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Tranh phóng to hình 12.1 và12.2 SGK V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài củ: (5’) - Trình bày quá trình phát sinhn Giao tử đực và cái? - Trình bày sự giống và khác nhau cơ bản của sự phát sinh giao tử đực và giao tử cái? 3. Khám phá: 4. Kết nối: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 1: (10’) NST GIỚI TÍNH * Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm của NST giới tính. - GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 8.2: Nêu điểm giống và khác nhau ở bộ NST của ruồi giấm đực và ruồi giấm cái? - GV yêu cầu HS quan sát hình 12.1: + Cho biết cặp NST nào là cặp NST giới tính? + NST giới tính có ở tế bào nào? + So sánh sự khác nhau giữa NST thường và NST giới tính? - GV chốt lại: Ơû người: 44A + XX → Nữ 44A + XY → Nam - HS quan sát kĩ hình nêu được : + Giống nhau. + Khác nhau. - HS quan sát kĩ hình nêu được : + cặp NST số 23 khác giữa nam và nữ. + NST giới tính tồn tại ở TB lưỡng bội (2n). + Nêu điểm khác nhau về hình dạng, số long và chức năng. - Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung hoàn chỉnh đáp án. *Kết luận: - Ở TB lưỡng bội có các cặp NST thường và một cặp NST giới tính. - NST mang gen quy định tính đực cái, tính trạng liên quan giới tính. Hoạt động 2: (15’) CƠ CHẾ NST XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH * Mục tiêu: Tìm hiểu cơ chế NST xác định giới tính và tỉ lệ giới tính. - GV giới thiệu ví dụ cơ chế xác định NST giới tính ở người. - GV yêu cầu HS quán sát hình 12.2 thảo luận. + Có mấy loại trứng và tinh trùng được tạo ra qua giảm phân? + Sự thụ tinh giữa trứng và tinh trùng nào tạo ra hợp tử phát triển thành con trai con gái? + Vì sao tỉ lệ con trai và con gái sinh ra xấp xỉ 1 : 1? + Sinh con trai và con gái do người mẹ đúng không? - GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày. - GV chốt lại. - HS quan sát kĩ hình thống nhất ý kiến. + Qua giảm phân: Mẹ sinh ra 1 loại trứng 22A + X Bố sinh ra 2 loại tinh trùng 22A + X 22A + Y + Sự thụ tinh giữa trứng với: * Tinh trùng X → XX (gái) * Tinh trùng Y → XY (trai) + Hai loại tinh trùng được tạo ra với tỉ lệ ngang nhau. + Không đúng vì người mẹ chỉ có 1 loại GT. - Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung. *Kết luận: Cơ chế xác định NST giới tính ở người (nội dung SGK). Hoạt động 3: (8’) CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÂN HOÁ GIỚI TÍNH * Mục tiêu: Nêu được ảnh hưởng của môi trường trong và môi trường ngoài đến sự phân hoá giới tính. - GV giới thiệu bean cạnh NST thường còn có các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính. - GV yêu cầu HS nghiên cứu kĩ thông tin SGK nêu những yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính. - Sự hiểu biết về cơ chế xác định giới tính có ý nghĩa như thế nào trong sản xuất. - GV yêu cầu cá nhân HS trả lời. - GV nhận xét sữa chữa. - HS tự thu nhận thông tin sau đó trả lời: + Hooc môn. + Nhiệt độ, cường độ ánh sáng - 1 vài HS lớp bổ sung. - HS ghi nhớ kiến thức. *Kết luận: - Ảnh hưởng của môi trường trong: do rối loạn tiết hôc môn sinh dục làm biến đổi giới tính. - Ảnh hưởng của môi trường ngoài: nhiệt độ, nồng độ CO2, ánh sáng. - Ý nghĩa: chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực, cái phù hợp với mục đích sản xuất. 5. Thực hành - luyện tập: (5’) - So sánh sự khác nhau giữa NST thường và NST giới tính? - Tại sao người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực, cái ở vật nuôi? Điều đó có ý nghĩa gì trong thực tiển? 6. Dặn dò: (1’) - Học bài theo nội dung SGK. - Làm câu hỏi1, 2, 5 vào vở bài tập. - Ôn lại bài hai cặp tính trạng của Menđen. ơ Tiết PPCT: 13 Tuần: 7 Soạn ngày: 04/10/2008 Dạy ngày: 07/10/2008 BÀI 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu được những ưu thế của ruồi giấm đối với nghiên cứu di truyền. - Mô tả và giải thích được hiện tượng của Moocgan. - Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết, đặc biệt trong lĩnh vực chọn giống. 2. Kĩ năng: - Rèn kỉ năng hoạt động nhóm. - Phát triển tư duy thực nghiệm quy nạp. - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GD: III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Tranh phóng to hình 13 SGK. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài củ: (5’) - Vẽ sơ đồ về cơ chế xác định giới tính? - Trình bày đặc điểm của NST giới tính? So sánh sự khác nhau giữa NST giới tính với NST thường? 3. Khám phá: Mở bài: (1’) GV thông báo cho HS vì sao Moocgan lại chọn ruồi giấm làm đối tượng nghiên cứu. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 1: (20’) THÍ NGHIỆM CỦA MOOC GAN * Mục tiêu: Mô tả và giải thích được thí nghiệm của Moocgan. *Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, quan sát, hoạt động nhóm. GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, trình bày thí nghiệm của Moocgan? GV yêu cầu HS quan sát hình 13, thảo luận. + Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt được gọi là phép lai phân tích? + Moocgan tiến hành lai phân tích nhằm mục đích gì? + Vì sao Moocgan cho rằng các gen cùng năm trên 1 nhiễm sắc thể? - GV chốt lại đáp án đúng và yêu cầu HS giải thích kết quả phép lai. Hiên tượng di truyền liên kết là gì? HS tự thu nhận và xữ lý thông tin. 1 HS trình bày thí nghiệm, lớp nhận xét bổ sung. HS quan sát hình, thảo luận thống nhất ý kiến trong nhóm. + Vì đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội cá thể hình lặn. + nhằm xác định kiểu gen của ruồi đực F1. kết quả lai phân tích có 2 tổ hợp, mà ruồi thân đen, cánh cụt cho 1 loại giao tử (bv) Cho 2 loại giao tử. Các gen nằm trên cùng 1 NST, cùng phân ly về giao tử. Đại diện các nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung. 1 HS lên trình bày hình 13. Lớp nhận xét bổ sung. HS tự rút ra kết luận. *Kết luận: - Khái niệm di truyền liên kết (SGK) Hoạt động 2: (12’) Ý NGHĨA CỦA DI TRUYỀN LIÊN KẾT * Mục tiêu: Nắm được ý nghĩa của di truyền liên kết trong chon giống. *Phương pháp: Vấn đáp, phân tích,thảo luận làm việc với SGK. - GV nêu tình huống : Ở ruồi giấm 2n = 8 nhưng tế bào có khoảng 4000 gen, sự phân bố gen trên nhiễm sắc thể sẻ như thế nào? - GV yêu cầu HS thảo luận : + So sánh kiểu hình F2 trong trường hợp phân li độc lập và di truyền liên kết. + Ý nghĩa của di truyền liên kết trongchọn giống? - GV chốt lại kiến thức. - HS nêu được mỗi nhiễm sắc thể sẽ mang nhiều gen. - HS căn cứ vào kết quả F2 của 2 trường hợp, nêu được : F2 : phân li độc lập xuất hiện biến dị tổ hợp.F2: Di truyền liên kết không xuất hiện biến dị tổ hợp. *Kết luận: Ý nghĩa của di truyền liên kết (SGK). 5. Thực hành - luyện tập: (5’) a) Thế nào là hiện tượng di truyền liên kết, hiện tượng này đã bổ sung cho quy luật phân li như thế nào? b) Hoàn thành bảng: Đặc điểm so sánh Di truyền độc lập Di truyền liên kết Pa Vàng trơn x Xanh nhăn AaBb aabb Xám dài x Đen cụt G ..ab ...bv Fa - - 1 V – T:1 V – N:1 V – N: 1 X – N - - Bieán dò toå hôïp 6. Dặn dò: (1’) Học bài theo nội dung SGK. Làm câu hỏi 3,4 vào vở bai tập. Ôn lại sự biến đổi hình thái NST qua nguyên phân và giảm phân.
Tài liệu đính kèm: