Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Bài 1: Men Đen và di truyền học (tiếp theo)

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Bài 1: Men Đen và di truyền học (tiếp theo)

. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.

- HS trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý ngiã cảu di truyền học, hiểu được công lao và trình bày được những phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.

- Rèn luyện kỉ năng quan sát, phân tích, phát triển tư duy, phân tích so sánh.

- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.

B. Chuẩn bị:

 

doc 80 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1887Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Bài 1: Men Đen và di truyền học (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Tiết 1: di truyền và biến dị
Chương I: các thí nghiệm của menđen
Bài 1: men đen và di truyền học
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý ngiã cảu di truyền học, hiểu được công lao và trình bày được những phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
- Rèn luyện kỉ năng quan sát, phân tích, phát triển tư duy, phân tích so sánh.
- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.
B. Chuẩn bị:
 GV: Tranh phóng to hình 1.2
 HS: Tìm hiểu trước bài
C Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định: (1’)
 II. Bài cũ: 
 III. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề(1’):Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhưng chiếm một vị trí quan trọng trong sinh học. Men đen- người đặn nền móng cho duy truyền học.
 2. Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò
HĐ 1: (10’)
- GV Y/C học sinh tìm hiểu thông tin mục I và hoàn thiện bài tập lệnh SGK(T5): 
? Liên hệ với bản thân mình có những đặc điểm giống và khác bố mẹ.
- GV gọi HS trình bày bài tập, bổ sung
- GV giải thích: 
- Đặc điểm giống bố mẹ: Hiện tượng di truyền
- Đặc điểm khác bố mẹ: Hiện tượng biến dị.
? Thế nào là di truyền và biến dị.
- HS trả lời, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
GV giải thích: Biến dị và di truyền là 2 hiện tượng song song, gắn liền với quá trình sinh sản.
- GV Y/C Học sinh trình bày nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học.
- HS trả lời, bổ sung
GV chốt lại kiến thức
HĐ 2: (10 ‘)
- GVY/c 1 hs đọc tiểu sử của MenĐen SGK (T7)
- GV giới thiệu tình hình nghiên cứu di truyền ở thế kỉ XIX và phương pháp nghiên cứu của MenĐen.
- GV Y/C học sinh quan sát hình 1.2 cho biết:
? Hãy nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạnh đem lai.
- GV Y/C học sinh nghiên cứu thông tin " 
Nêu phương pháp nghiên cứu của MenĐen
- GV gọi học sinh trả lời, nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức
- GV nhấn mạnh: Tính chất độc đáo trong phương pháp nghiên cứu di truyền của MenĐen và giải thích vì sao Menđen chon đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu ?
HĐ 3: ( 10 phút)
- GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu một số thuật ngữ ( HS tự thu nhận thông tin SGK)
- GV Y/C HS lấy ví dụ minh hoạ cho từng thuật ngữ.
- GV giới thiệu một số kí hiệu
VD: SGK
Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài (1’)
Nội dung
I. Di truyền học.
- Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
- Biến dị là con sinh ra khác bố mẹ và khác về nhiều chi tiết.
- Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luận của hiện tượng di truyền và biến dị.
II. Men Đen -Người đặn nền móng cho di truyền học.
- Phương pháp phân tích các thế hệ lai
(Nội dung SGK T6)
III. Một số thuật ngũ và kí hiệu cơ bản của di truyền học.
1. Thuật ngữ:
+ Tính trạng
+ Cặp tính trạng tương phản
+ Nhân tố di truuyền
+ Giống(dòng), thuần chủng SGK (T6)
2. Kí hiệu:
+ P: Cặp bố mẹ xuất phát
+ X: Kí hiệu phép lai
+ G: Giao tử
+ O: Giao tử đực (cơ thể đực)
+ F: Thế hệ con
+ O: Giao tử cái (cơ thể cái
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’)Sử dụng câu hỏi SGK
 V. Dặn dò: (1’)
	Học bài cũ theo nội dung SGK
	Kẻ bảng 2 (T8) vào vở, xem trước bài 2.
g b ũ a e
Ngày soạn:
Tiết 2:
Bài 2: lai một cặp tính trạng
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
- HS trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng tử, thể dị hợp, hiểu và phát b biểu được nội dung quy luật phân li, giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
- Phát trtiển kỉ năng phân tích kênh hình, phân tích số liệu, tư duy lôgíc.
- Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng sinh học.
B. Chuẩn bị:
 GV: Tranh hình 2.1 & 2.3 SGK
 HS: Tìm hiểu SGK
C. Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định: (1’)
 II. Bài cũ: 
 III. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề:(1’)Yêu cầu HS trình bày nội dung cơ bảncủa phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. Vậy sự di truyền các tính trạng của bố mẹ cho con cháu như thế nào ?
 2. Triển khai bài:
 Hoạt động thầy trò
HĐ 1: (20’)
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.1 giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan
- GV sử dụng bảng 2 để phân tích các khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn.
- GV Y/C HS nghiên cứu bảng 2 SGK
- HS các nhóm thảo luận theo câu hỏi:
? Nhận xét kiểu hình ở F1.
? Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 trong từng trường hợp.
- HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung.
- F1 mang tính trạng trội (bố hoặc mẹ)
- Tỉ lệ kiểu hình F2:
+ Hoa đỏ 705 3,14 3 
 Hoa trắng 224 1 1 
+ Thân cao 487 2,8 3 
 Thân lùn 177 1 1 
+ Quả lục 428 3,14 3 
 Quả vàng 224 1 1 
Từ kết quả trên yêu cầu HS nhận xét ?
- GV chốt lại kiến thức
- Y/C học sinh trình bày TN của Menđen - - GV nhánh mạnh về sự thay đổi giống làm mẹ thì kết quả thu được không thay đổi 
 Vai trò di truyền như nhau của bố và mẹ 
- Y/C HS làm bài tập điền từ (T9) 
- HS đại diện nhóm trả lờp, bổ sung
? Nêu định luật phân li.
HĐ 2: (16’)
- GV giải thích quan niệm đương thời của Menđen về di truyền hoà hợp.
- Nêu quan niệm của Menđen về giao tử thuần khiết
- GV Y/C HS quan sát hình 2.3 SGK và làm bài tập lệnh SGK (T9)
+ Tỉ lệ các loại g.tử ở F1 và tỉ lẹ các loại hợp tử ở F2
+ Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung
+ G.tử F1: 1A; 1a
+ H.tử F2: 1AA: 2Aa: 1aa
+ Vì tỉ lệ H.tử Aa biểu hiện kiểu hình trội giống H.tử AA
- GV chốt lại kiến thức và yêu cầu HS giải thích kết quả TN của Menđen.
- GV giải thích kết quả: là sự phân li mỗi nhân tố di truyền về một giao tử và giữ nguyên bản chất như cơ thể thuần chủng của P.
Nội dung
I. Thí nghiệm của menđen:
1. Các khái niệm:
- Kiểu hình: Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
- Tính trạng trội: Là tính trạng biểu hiện ở F1
- Tính trạng lặn: Là tính trạng đến F2 mới được biẻu hiện
2. Thí nghiệm: 
 Lai hai giống đậu HàLan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản.
VD: P: Hoa đỏ X Hoa trắng
 F1: Hoa đỏ
 F2: 3 hoa đỏ; 1 hoa trắng(Kiểu hình có tỉ lệ 3 trội: 1 lặn)
3. Quy luật phân li:
Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về 1 cặp trính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về cặp tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.
II. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm:
- Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di ttuyền quy định.
- Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền
- Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh.
 IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’)
 ? Trình bày TNo lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả TNo theo Menđen.
 ? Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho ví dụ minh hoạ.
 V. Dặn dò: (1’)
	Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài
	Làm bài tập 4 SGK (GV hướng dẫn cách quy ước gen và viết sơ đồ lai)
g b ũ a e
Ngày soạn:6/9/06
Tiết 3:
Bài 2: lai một cặp tính trạng (TT)
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích. Giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhát định. Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất, hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền hội hoàn toàn.
- Rèn luyện cho HS kỉ năng phân tích, so sánh, hoạt động nhóm và viết sơ đồ lai.
- Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu quy luật của hiện tượng di truyền
B. Chuẩn bị:
 GV: Tranh minh hoạ lai phân tích, tranh hình 3SGK
 HS: Tìm hiểu trước bài
C. Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định: (1’)
 II. Bài cũ: 
 III. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề:(1’)Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy luật phân li. Vậy làm thế nào chúng ta xác định được kiểu gen của bố mẹ khi lai phân tích.
 Hoạt động thầy trò
HĐ 1: (10’)
GV Y/C HS nêu tỉ lệ các loại tổ hợp ở F2 trong TNo của Menđen.
HS trả lời: F2 có tỉ lệ: 1AA: 2Aa: 1aa
GV dựa vgào tỉ lệ F2 để phân tích các khái niệm:
GV Y/C HS các nhóm thực hiện lệnh SGK(T11)
HS các nhóm thảo luận trả lời
GV chốt lại và nêu vấn đề: Hoa đỏ có 2 kiểu gen AA và Aa
? Làm thế nào để xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
HS trả lời: Đem lai với cá thể mang tính trạng lặn đó là phép lai phân tích
GV Y/C HS làm bài tập điền từ
HS điều từ: : trội; 2: kiểu gen; 3:lăn;
 4: đồng hợp; 5: dị hợp.
GV nhận xét, chốt lại
HĐ 2: ( 10 ‘)
GV Y/C HS nghiên cứu thông tin SGK, các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
? Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên.
? Xác định tính trạng trội & tính trạng lặn nhằm mục đích gì.
Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì trong sản xuất.
? Muốn xác định giống có thuần chủng hay không cần thực hiện phép lai nào.
HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung
GV chốt lại kiến thức
HĐ 3: (10 phút)
GV Y/C HS quan sát hình 3 SGK & thực hiện lệnh SGK cho biết:
? Em hiểu thế nào là trội khkông ghoàn toàn.
HS trội không hoàn toàn có kiểu hình:
F1: Tính trạng trung gian
F2: 1 trội: 2 trội trung gian: 1 lặn.
Từ cần điền “ tính trạng trung gian”
GV chốt lại kiến thức.
* GV gọi HS đọc kết luận cuối bài.(1phút)
Nội dung
I. Lai phân tích.
1. Một số khái niệm.
Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các gen trong TB của cơ thể.
- Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau.
Thể dị hợp: Kiểu gen chứa cặp gen khác nhau
2. Lai phân tích.
- Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
- Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp(AA)
- Nếu kết quả phép lai phân tích theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp(Aa)
II. ý nghĩa của tưưong quan trội - lăn.
- Trong tự nhiên mối tương quan trội lặn là phổ biến
- Tính trạng trội thường là tính trạng tốt, cần xác định tính trạng trội và tập trung nhiều gen trội quý vào một kểu gen tạo giống có ý nghĩa kinh tế.
- Trong chọn giống để tránh sự phân li tính trạnh phải kiểm tra độ thuần chủng của giống.
III. Trội không hoàn toàn.
- Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ, còn tỉ lệ kiểu hình F2 là: 1:2:1
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’)
	Khoanh tròn các chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng trong các câu sau:
Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả thu được:
a. Toàn quả vàng	c. 1 quả đỏ: 1 quả vàng
b. Toàn quả đỏ	d. 3 quả đỏ: 1 quả vàng
 2. ở đậu HàLan, gen A quy định thân cao, gen a quuy định thân thấp. CVho lai cây thân cao với cây thân thấp, F1 thu được 51% cây thân cao: 49% thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là:
	a. P: AA x aa	c. P: Aa x Aa
	b. P: AA x Aa	d. P: Aa x aa
 V. Dặn dò: (1’)
	Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK
	Làm bài tập 3 & kẻ bảng 4 vào vở bài tập.
g b ũ a e
Ngày soạn:8/9/06
Tiết 4:
B ...  b.
2. Sự biến đổi số lượng NST thường thấy ở những dạng nào ? 
a. Thể tam nhiễm b. Thể 1 nhiễm 
c. Thể không nhiễm d. Cả a, b và c 
3. Mức phản ứng là gì ? 
a. Mức phản ứng là giới hạn thường biếncủa 1 kiểu gen ( hoặc chỉ 1 gen hay nhóm gen) trước môi trường khác nhau.
b. Mức phản ứng do kiểu gen qui định và được biểu hiện ra kiểu hình trong những môi trường nhất định.
c. Kiểu gen qui định mức phản ứng, môi trường qui định sự biểu hiện tính trạng.
d. Cả a & b 
4. Tại sao kết hôn gần làm suy thoái nòi giống ? 
a. Do con cái sinh ra mang cặp gen dị hợp với tỉ cao.
b. Do làm cho các đột biến lặn có hại được biểu hiện trên thể đồng hợp ở đời con.
c. Do làm tăng tỉ lệ đồng hợp trội ở đời con.
d. Do bố mẹ không thích ứng với điều kiện sống.
Câu 2: Chọn những cụm từ: Độ ô nhiễm, chống vủ khí, môi trường, hoá chất, tật di truyền. Điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau: 
 Các chất phóng xạ, các..có trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra đã làm tăng môi trường & làm tăng tỉ lệ người mắc bệnh, ..nên cần phải đấu tranhhạt nhân, vũ khí hoá học và chống ô nhiễm
Câu 3: Cho sơ đồ phả hệ với sự di truyền màu mắt ở người như: 
- Với qui ước: + Mắt nâu: ở nam Ê + Mắt đen: ở nam Â	 ở nữ ™	 ở nữ ˜ 
 - Đời P: 	˜ Ê 
 F1: 
 Ê ˜  
 F2: ™  ˜ Ê
 Dựa vào sơ đồ phả hệ trên cho biết: 
 a. Màu mắt đen và nâu, màu mắt nào là trội ? 
 b. Sự di truyền của màu mắt này có liên quan đến giới tính hay không? Tính trạng màu mắt do bao nhiêu kiểu gen qui định? 
Câu 4: Thế nào là trẻ đồng sinh cùng trứng? Đặc điểm di truyền của trẻ đồng sinh cùng trứng?
- Đáp án:
- Câu 1: 1d; 2d; 3a; 4b; ( 0,5 x 4 = 2 điểm) 
- Câu 2: Trình tự là: Hoá chất, độ ô nhiễm, tật di truyền, chống vũ khí, môi trường, ( 0,5x5=2,5)
- Câu 3: a. Qua sơ đồ phả hệ ta thấy: ở đời con: F1 chỉ có màu mắt nâu được biểu hiện. Như vậy màu mắt nâu là tính trạng trội so với màu mắt đen ( 1,5 điểm) 
b. ở đời F2, màu mắt nâu và màu mắt đen đều xuất hiện ở cả nam lẫn nữ với tỉ lệ 1: 1 chứng tỏ Sự di truyền màu mắt không liên quan đến giới tính và sự di truyền màu mắt này chỉ di 1 cặp gen kiểm soát. ( 1,5 điểm) 
- Câu 4: Trẻ đồng sinh cùng trứng là: Từ 1 trứng thụ tinh cùng với 1 tinh trùng tạo thành 1 hợp tử, trong các lần nguyên phân từ thứ 1 đến thứ 3 của hợp tử, các TB con tách riêng, có thể phát triển thành các trẻ đồng sinh cùng trứng ( 0,5 điểm) 
- Đặc điểm di truyền của trẻ đồng sinh cùng trứng: ( 2 điểm)
 + Có kiểu gen giống nhau Ư cùng giới tính.
 + Nếu được nuôi dưỡng trong cùng điều kiện giống nhau thì các tính trạng biểu hiện thường giống nhau.
 + Khi nuôi dưỡng trong những điều kiện khác nhau thì kiểu hình biểu hiện cũng có thể khác nhau.
 + Trong quá trình phát triển cá thể, kiểu gen có thể đột biến khác nhau dẫn đến kiểu hình biểu hiện khác nhau.
IV. Kiểm tra, đánh giá: ( 3’) 
 - Thu bài và nhận xét giờ kiểm tra.
V. Dặn dò: (1’) 
 - Về nhà đọc trước bài: Gây đột biến nhân tạo.
g b ũ a e
Ngày soạn: 30/ 12 / 2006 
Ngày soạn: 
Tiết 37 
Bài: thái hóa do tự thụ phấn và do giao phối gần.
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt đợc các mục tiêu sau: 
- Giúp hs nắm đợc khái niệm thái hóa giống, trình bày đợc nguyên nhân thái hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phối và giao phối gần ở ĐV, vai trò trong chọn giống, trình bày đợc phơng pháp tạo dòng thuần ở cây ngô.
- Rèn cho hs kĩ năng quan sát hình phát hiện kiến thức, tổng hợp và hoạt động nhóm.
- Giáo dục cho hs ý thức, lòng yêu thích bộ môn.
B. Phơng tiện, chuẩn bị: 
1. GV: -Tranh hình 34( 1,3) sgk ( T100) 
2: HS: - T liệu về hiện tợng thái hóa giống.
C. Tiến trình lên lớp: 
I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Hãy nêu những thành tựu của việc sử dụng ĐB nhân tạo trong chọn giống động vật, thực vật và vi sinh vật.
III. Bài mới: 
1. Đặt vấn đề: (1’) Các giống cây trồng, vật nuôi qua nhiều đời sẽ có hiện tợng giãm sức sống. Vậy hiện tợng đó xảy ra do nguyên nhân nào.
2. Phát triển bài: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ 1: ( 10’) 
- GV y/c các nhóm ng/cứu thông tin sgk và qs hình 34.1 Ư thảo luận các câu hỏi sgk s(T99) 
- GV y/c hs tìm ví dụ vè hiện tợng thái hóa .
- GV y/c đại diện các nhóm phát biểu và chốt kiến thức.
- GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk và qs hình 34.2 sgk ( T100) và trả lời câu hỏi sgk s.
- GV y/c đại diện nhóm trình bày.
HĐ 2: (10’) 
- GV y/c các nhóm qs hình 34.3 sgk và thực hiện lệnhssgk ( T100) 
- HS: Tỉ lệ đồng hợp tăng, tỉ lệ dị hợp giãm( tỉ lệ đồng hợp trội và đồng hợp lặn = nhau) 
+Các gen lặn khi gặp nhau(thể đồng hợp) thì 
biểu hiện ra kiểu hình. Gen lặn gây hại khi ở 
thể dị hợp không đợc biểu hiện(thờng ttxấu
I. Hiện tợng thoái hóa.
 1. Hiện tợng thoái hóa giống ở thực vật
- Hiện tợng thoái hóa (ở ngô) do tự thụ phấn ở cây giao phấn biểu hiện: Cá thể có sức sống kém dàn, phát triển chậm, chiều cao và năng suất giãm.
2. Hiện tợng thoái hóa do giao phối ở động vật.
a. Giao phối gần: Là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ 1 cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ và con cái.
b. Thoái hóa do giao phối gần: Thế hệ con cháu sinh trởng, phát triển yếu, quái thai, dị tật bẩm sinh. 
II. Nguyên nhân của hiện tợng thoái hóa.
- GV giải thích hình 34.3: Màu xanh biểu thị đồng hợp trội và lặn.
- GV y/c đại diện các nhóm trình bày đáp ánằng cách giải thích hình 34.3 phóng to và giúp hs hoàn thiện kiến thức.
- GV mở rộng: ở 1 số loài ĐV, TV cặp gen đồng hợp không gây hại nên không dẫn tới hiện tợng thoái hóa do vậy vẫn tiến hành giao phối gần.
HĐ 3: (11’) 
- GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk và trả lời câu hỏi s sgk ( T101) .
- HS: + Do xuất hiện cặp gen đồng hợp
 + Xuất hiện tính trạng xấu
+ Con ngời dẽ dàng loại bỏ tính trạng xấu.
+ Gĩ lại tính trạng mong muốn nên tạo đợc giống thuần chủng.
- GV nhắc lại khái niệm: thuần chủng, dòng thuần
- GV giúp hs hoàn thiệnkiến thức: GV lấy VD giúp hs dễ hiểu.
- Nguyên nhân hiện thoái hóa do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết vì qua nhiều thế hệ tạo ra các cặp gen đồng hợp lặn gây hại. 
III. Vai trò của phơng pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết trong chọn giống.
- Củng cố đặc tính mong muốn
- Tạo dòng thuần có cặp gen đồng hợp
- Phát hiện gen xấu để loại bỏ ra khỏi quần thể.
- Chuẩn bị lai khác dòng để tạo u thế lai.
3. Kết luận chung, tóm tắt:( 1’) Gọi hs đọc kết luận sgk
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) 
? Tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật gây nên hiện tợng gì. Giải thích nguyên nhân.
V. Dặn dò: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi sgk
 - Đọc trớc bài: Ưu thế lai.
g b ũ a e
Ngày soạn 
Tiết 38 
Bài: u thế lai
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt đợc các mục tiêu sau: 
- Giúp hs nắm đợc 1số khái niệm: Ưu thế lai, lai kinh tế và trình bày đợc cơ sở di truyền của hiện tợng u thế lai, lí do không ding cơ thể lai F1 để nhân giống, các biện pháp duy trì u thế lai, phơng pháp tạo u thế lai, phơng pháp thờng dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nớc ta.
- Rèn cho hs kĩ năng quan sát hình phát hiện kiến thức, giải thích hiện tợng bằng cơ sở khoa học.
- Giáo dục cho hs ý thức tìm tòi, trân trọng thành tựu khoa học
B. Phơng tiện, chuẩn bị: 
1. GV: -Tranh hình 35.Tranh 1 số giống ĐV: bò, lợn, dê, kết quả phép lai kinh tế.
2: HS: - Nghiên cứu sgk
C. Tiến trình lên lớp: 
I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Trong chọn giống ngời ta thờng ding 2 phơng pháp: tự thụ phấp bắt buộc và giao phối gần nhằm mục đích gì.
III. Bài mới: 
1. Đặt vấn đề: (1’) Từ ý trả lời của học sinh GV dẫn dắt: Ngời ta nhằm tạo ra u thế lai.
2. Phát triển bài: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ 1: ( 10’) 
- GV y/c các nhóm ng/cứu thông tin sgk và qs hình 35 Ư thảo luận các câu hỏi sau:
? So sánh sự tơng quan giữa cây và bắp ngô ở 2 dòng tự thụ phấn (a&c) với cây & bắp ngô ở cơ thể lai F1 (b).(hs: Chiều cao thân ngô, chiều dài bắp, số lợng hạt)
 - GV y/c đại diện các nhóm so sánh.(hs: ở cơ thể F1 có nhiều đặc điểm trội hơn so với cây bố mẹ)
- GV nhận xét ý kiến của hs: Hiện tợng trên đợc gọi là u thế lai.
? Vậy u thế lai là gì. Cho ví dụ về u thế lai ở ĐV & TV.
- GV y/c hs lấy ví dụ minh họa.
- GV giúp hs hoàn thiện kiến thức.
HĐ 2: (10’) 
- GV y/c các nhóm ng/cứu thông tin phần II & thực hiện lệnh s sgk ( T103).
- GV lu ý cho hs: lai 1 dòng thuần có gen trội và 1 dòng thuần có 1 gen trội.
- HS: +Ưu thế lai rõ nhất vì xuất hiện nhiều gen trội ở con lai F1.
I. Hiện tợng u thế lai.
- Khái niệm: Ưu thế lai là hiện tợng cơ thể lai F1 có u thế hơn hẳn so với bố mẹ về sự sinh trởng phát triển, khả năng chống chịu, năng suất, chất lợng.
II. Nguyên nhân của hiện tợng u thế lai.
+ Các thế hệ sau giãm do tỉ lệ dị hợp giãm( hiện tợng thoái hóa) 
- GV y/c đại diện nhóm trình bày, GV đánh giá kết quả và bổ sung thêm kiến thức về hiện tợng nhiều gen qui định 1 tính trạng để giải thích.
? Muốn duy trì u thế lai con ngời đã làm gì.
HĐ 3: (11’) 
- GV giới thiệu: Ngời ta có thể tạo u thế lai ở cây trồng và vật nuôi.
- GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk và trả lời : 
? Con ngời đã tiến hành tạo u thế lai ở cây trồng bằng cách nào.(hs: 2 phơng pháp)
? Nêu ví dụ cụ thể.
- GV giải thích: Lai khác dòng và lai khác thứ
- GV giúp hs hoàn thiệnkiến thức: GV lấy VD giúp hs dễ hiểu. 
- GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk T103, 104 kết hợp tranh ảnh: 
? Con ngời đã tiến hành tạo u thế lai ở vật nuôi bằng phơng pháp nào. Cho ví dụ .
- Cho hs trả lời câu hỏi lệnh s .
- GV y/c các nhóm trình bày, lớp bổ sung.
- GV mở rộng: Lai kinh tế thờng dùng con cái thuộc giống trong nớc.
+áp dụng kĩ thuật giữ tính đông lạnh.
+ Lai bò vàng Thanh Hóa với bò Hônsten Hà Lan Ư con lai F1 chịu đợc nóng, lợng sữa tăng.
- Lai 2 dòng thuần( kiểu gen đồng hợp) con lai F1 có hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp Ư chỉ biểu hiện tính trạng của gen trội.
- Tính trạng số lợng ( hình thái, năng suất) do nhiều gen trội qui định.
- VD: P : AAbbcc X aaBBCC
 F1: AaBbCc
III. Các phơng pháp tạo u thế lai. 
1. Phơng pháp tạo u thế lai ở cây trồng.
- Lai khác dòng: Tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phối với nhau.
- VD: ở ngô tạo đợc ngô lai F1 năng suất cao hơn từ 25 - 30% so với giống hiện có.
- Lai khác thứ: Để kết hợp giữa tạo u thế lai vào tạo giống mới.
2. Phơng pháp tạo u thế lai ở vật nuôi.
- Lai kinh tế: Là cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau rồi ding con lai F1 làm sản phẩm.
- VD: Lợn ỉ Móng cái x Lợn Đại Bạch Ư Lợn con mới sinh nặng 0,8 kg tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạc cao.
3. Kết luận chung, tóm tắt:( 1’) Gọi hs đọc kết luận sgk
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) 
? Ưu thế lai là gì. Cơ sở di truyền của hiện tợng u thế lai.
? Lai kinh tế mang lại hiệu quả kinh tế nh thế nào. 
V. Dặn dò: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi sgk
 - Tìm hiểu thêm về các thành tựu u thế lai và lai kinh tế ở Việt Nam.

Tài liệu đính kèm:

  • docga tron bo sinh 9.doc