1. Kiến thức:
- Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
- Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ.
- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
2.Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Phát triển tư duy phân tích so sánh.
Tuần: 01 - Tiết: 01 . Ngày soạn: ./8/2010 Ngày dạy: . /8/2010 Di truyền và biến dị Chương I: Các thí nghiệm của menđen Bài 1: Menđen và di truyền học I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học. - Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ. - Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học. 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình - Phát triển tư duy phân tích so sánh. 3 .Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học. ii. phương pháp dạy- học - Trực quan. - Vấn đáp tìm tòi. - Dạy học nhóm. Iii. phương tiện dạy- học Tranh phóng to hình 1.2 iv. tiến trình dạy – học 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài giảng. Mở bài: Di truyền tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhưng chiếm một vị trí quan trọng trong sinh học. Men Đen - người đặt nền móng cho di truyền học. Hoạt động 1: Di truyền học Mục tiêu: Hiểu được mục đích và ý nghĩa của di truyền học. Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung Gv yêu cầu học sinh làm bài tập mục (Tr.5) : Liên hệ bản thân mình có những điểm giống và khác bố mẹ? GV giải thích: + Đặc điểm giống bố mẹ đ Hiện tượng di truyền. + Đặc điểm khác bố mẹ đ Hiện tượng biến dị Thế nào là di truyền? Biến dị GV tổng kết lại. GV giải thích rõ ý: " Biến dị và di truyền là hai hiện tượng song song, gắn liền với quá trình sinh sản" - GV yêu cầu học sinh trình bày nội dung ý nghĩa thực tiễn của di truyền học? HS trình bày những đặc điểm của bản thân giống và khác bố mẹ về chiều cao, màu mắt, hình dạng tại v.v... HS nêu được hai hiện tượng di truyền và biến dị. - HS sử dụng tư liệu SGK để trả lời. - Lớp nhận xét bổ sung hoàn chỉnh đáp án. - Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ tổ tiên cho các thế hệ con cháu. - Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết. - Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. Hoạt động 2 MenĐen - người đặt nền móng cho di truyền học Mục tiêu: Hiểu và trình bày được phương pháp nghiên cứu cho di truyền học của Menđen - phương pháp phân tích các thế hệ lai. Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung GV giới thiệu tiểu sử của Menđen. GV giới thiệu tình hình nghiên cứu di truyền ở thế kỉ XIX và phương pháp nghiên cứu cảu MenĐen. GV yêu cầu HS quan sát hình 1.2, nêu nhận xét vế đặc điểm của từng cặp lai tình trạng đem lai. Gv yêu cầu HS nghiên cứu thông tin ị nêu phương pháp nghiên cứu của MenĐen? GV nhấn mạnh thêm tính chất độc đáo trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen và giải thích vì sao Menđen chọn đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu? Một học sinh đọc tiểu sử (Tr.7) cả lớp theo dõi. HS quan sát và phân tích tình hình 1.2 ị nêu được sự tương phản của từng cặp lai tình trạng. - HS đọc kĩ thông tin SGK ị trình bày được nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lại. - Một vài HS phát biểu, lớp bổ sung. Phương pháp phân tích tình hình các thế hệ lai: - Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ . - Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được.Từ đó rút ra quy luật di truyền, đặt nền móng cho di truyền học. Hoạt động 3 Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học. Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung GV hướng dẫn HS nghiên cứu một số thuật ngữ. GV yêu cầu HS lấy ví dụ minh họa cho từng thuật ngữ. GV nhận xét, sửa chữa nếu cần. GV giới thiệu một số kí hiệu. VD: P: mẹ x bố HS tự thu nhận thông tin ị ghi nhớ kiến thức. HS lấy các ví dụ cụ thể. HS ghi nhớ kiến thức a.Thuật ngữ : Tính trạng Cặp tính trạng tương phản Nhân tố di truyền Giống (dòng) thuần chủng ị SGK( Tr.6). b. Kí hiệu : P: cặp bố mẹ xuất phát X: Kí hiệu phép lai G: giao tử F: thế hệ con. Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài. V. nhận xét - đánh giá. 1.Trình bày nội dung phương pháp phân tích các thế hệ lai của menđen? 2.Tại sao Menđen lại chọn các cặp lai tính trạng tương phản để thực hiện phép lai. 3.Lấy các ví dụ minh hoạ về tính trạng ở người để minh hoạ cho khái niệm " cặp tính trạng tương phản"? Vi. Dặn dò. Học bài theo nội dung SGK Kẻ bảng 2. ( tr.8) vào vở bài tập . Đọc trước bài 2. Bổ sung kiến thức sau tiết dạy. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: