Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Bài 37 -Tiết 40 -Tuần 21: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Bài 37  -Tiết 40  -Tuần 21: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam

/- Kiến thức :

- HS trình bày được phương pháp thường sử dụng trong chọn giống vật nuôi và cây trồng.

- Trình bày được phương pháp được xem là cơ bản trong việc chọn giống cây trồng.

- Trình bày được phương pháp chủ yếu dùng trong chọn giống vật nuôi.

- Trình bày được các thành tựu nổi bật trong chọn giống cây trồng và vật nuôi.

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1225Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Bài 37 -Tiết 40 -Tuần 21: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài:37-Tiết CT : 40 
Ngày dạy :13.01.2011-TuầnCM:21 
THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG Ở VIỆT NAM
I/ Mục tiêu :
1/- Kiến thức :
- HS trình bày được phương pháp thường sử dụng trong chọn giống vật nuôi và cây trồng.
- Trình bày được phương pháp được xem là cơ bản trong việc chọn giống cây trồng.
- Trình bày được phương pháp chủ yếu dùng trong chọn giống vật nuôi.
- Trình bày được các thành tựu nổi bật trong chọn giống cây trồng và vật nuôi.
2/- Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng nghcứu tài liệu, khái quát kiến thức.
3/- Thái độ :
- Giáo dục ý thức tìm tòi, sưu tầm tài liệu.
- Giáo dục ý thức trân trọng thành tựu khoa học.
 II/ Trọng tâm:
-Thành tựu chọn giống cây trồng và vật nuôi.
	III/ Chuẩn bị :
1/- Giáo viên : 
	- Giáo án.
2/- Học sinh :
- Nghiên cứu bài 37 theo nội dung sau:
+ Trong chọn giống cây trồng người ta sử dụng những phương pháp nào?
+ Phương pháp nào được xem là cơ bản?
+ Trong chọn giống vật nuôi, chủ yếu người ta dùng phương pháp nào? Tại sao?
+ Thành tựu nổi bật nhất trong công tác chọn giống cây trồng, vật nuôi ở Việt Nam là lĩnh vực nào?	
IV/ Tiến trình :
1/ Oån định tổ chức và kiểm diện:
	Kiểm tra sỉ số HS. Dụng cụ học tập.
2/ Kiểm tra miệng:
- Nêu vai trò của chọn lọc trong chọn giống ? (10đ).
+ Chọn lọc giống phù hợp với nhu cầu nhiều mặt và luôn thay đổi của người tiêu dùng.(5đ)
+ Tạo ra giống mới, cải tạo giống cũ.(5đ)
3/ Bài mới :
 Nội dung
Thành tựu
Phương pháp
Ví dụ
Chọn giống cây trồng.
1- Gây đột biến nhân tạo:
a- Gây đột biến nhân tạo rồi chọn cá thể tạo giống mới.
b- Phối hợp giữa lai hữu tính và xử lí đột biến.
c- Chọn giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị hoặc đột biến xôma.
- Ở lúa: tạo giống lúa tẻ có mùi thơm như gạo tám thơm.
- Đậu tương: Sinh trưởnt ngắn, chịu rét, hạt to, vàng.
- Giống lúa DT10 x giống lúa ĐB A giống lúa DT16.
- Giống táo đào vàng: do xử lí đột biến sinh trưởng cây non của giống táo Gia Lộc.
2- Lai hữu tính để tạo biến dị tổ hợp hoặc chọn lọc cá thể từ các giống hiện có.
a- Tạo biến dị tổ hợp.
b- Chọn lọc cá thể.
- Giống lúa DT10 ( năng suất cao ) x giống lúa OM80 giống lúa DT17.
- Từ giống cà chua Đài Loan chọn giống cà chua P375.
3-Tạo ưu thế lai ở (F1)
- Giống ngô lai đơn ngắn ngày LVN20 thích hợp với vụ đông xuân trên đất lầy thụt.
- Giống ngô lai LVN10 ( thuộc nhóm giống dài ngày) thời gian sinh trưởng 125 ngày, chịu hạn, kháng sâu.
4- Tạo giống đa bội thể.
- Giống dâu Bắc Ninh thể tứ bội x giống lưỡng bội giống dâu số 12 có lá dày, màu xanh đậm, năng suất cao.
1- Tạo giống mới.
- Giống lợn Đại Bạch x giống lợn ỉ 81 ĐB ỉ81.
- Giống lợn Bơcsai x giống lợn ỉ 81 BS ỉ-81.
Hai giống ĐBỉ – 81 và BSỉ-81 lưng thẳng, bụng gọn, thịt nạt nhiều.
2- Cải tạo giống địa phương: Dùng con cái tốt nhất của giống địa phương lai với con đực tốt nhất của giống nhập ngoại.
- Giống trâu Mura x trâu nội giống trâu mới lấy sữa.
- Giống bò vàng Việt Nam x bò sữa Hà Lan giống bò sữa.
3- Tạo giống ưu thế lai.
- Giống vịt bầu Bắc Kinh x vịt cỏ giống vịt lớn nhanh, đẻ trứng nhiều, to.
- Giống cá chép Việt Nam x cá chép Hungari.
- Giống gà ri Việt Nam x gà Tam Hoàng.
4- Nuôi thích ghi các giống nhập nội.
- Giốngcá chim trắng, gà Tam Hoàng, bò sữa nuôi thích ghi với khí hậu và chăm sóc ở Việt Nam cho năng suất thịt, trứng sữa cao.
5- Ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác giống.
+ Cấy chuyển phôi.
+ Thụ tinh nhân tạo bằng tinh trùng bảo quản trong môi trường pha chế.
+ Công nghệ gen.
- Từ 1 con bòn mẹ tạo được 10 đến 500 
con /năm.
- Phát hiện sớm giới tính của phôi chủ động điều chỉnh đực cái theo mục đích sản xuất.
4/ Câu hỏi,bài tập củng cố:
- GV yêu cầu HS trình bày các phương pháp chủ yếu trong việc chọn giống cây trồng và vật nuôi.
5/ Hướng dẫn HS tự học :
 *Đối với bài học ở tiết học này:
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Oân tập lại cấu tạo hoa lúa, cà chua, bầu bí.
*Đối với bài học ở tiết học sau:
 - Quan sát tranh hình 38 SGK tập dượt thao tác lai giống kúa trước ở nhà.
 V/- Rút kinh nghiệm:
 .........................................
 Kiểm tra tuần21
 TTCM
 Nguyễn Kim Hương.
 --------------›&š-------------

Tài liệu đính kèm:

  • docSH9-T40.doc