Phương pháp giải:
- Dựa vào giả thiết đề bài, qui ước gen.
- Từ KH của P -> Xác định KG của P.
- Lập sơ đồ lai -> Xác định KG của F -> KH của F.
II. Bài toán minh họa:
Bài tập 1: Ở đậu Hà Lan, thân cao và hạt vàng là 2 tính trội hoàn toàn so với thân thấp và hạt xanh. Hai cặp tính trạng chiều cao và màu sắc hạt di truyền độc lập với nhau. Hãy lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai dưới đây:
BÀI TẬP LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG CỦA MENDEN. A. BÀI TOÁN THUẬN: Cho biết KG, KH của P -> Xác định tỉ lệ KG, KH của F. I. Phương pháp giải: - Dựa vào giả thiết đề bài, qui ước gen. - Từ KH của P -> Xác định KG của P. - Lập sơ đồ lai -> Xác định KG của F -> KH của F. II. Bài toán minh họa: Bài tập 1: Ở đậu Hà Lan, thân cao và hạt vàng là 2 tính trội hoàn toàn so với thân thấp và hạt xanh. Hai cặp tính trạng chiều cao và màu sắc hạt di truyền độc lập với nhau. Hãy lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai dưới đây: Cây cao, hạt xanh giao phấn với cây thân thấp, hạt vàng. Cây thân cao, hạt vàng giao phấn với cây thân thấp, hạt xanh. Giải: Theo đề bài, ta có qui ước gen: A: thân cao; a: thân thấp; B: hạt vàng; b: hạt xanh. a. Cây cao, hạt xanh giao phấn với cây thân thấp, hạt vàng. - Sơ đồ lai 1: P: (thân cao, hạt xanh) AAbb x aaBB (thân thấp, hạt vàng) G: Ab aB F1: AaBb -> tất cả đều thân cao, hạt vàng. - Sơ đồ lai 2: P: (thân cao, hạt xanh) Aabb x aaBB (thân thấp, hạt vàng) G: Ab :ab aB F1: AaBb : aaBb +KG: 1AaBb : 1aaBb +KH: 1thân cao, hạt vàng: 1 thân thấp, hạt vàng. - Sơ đồ lai 3: P: (thân cao, hạt xanh) AAbb x aaBb (thân thấp, hạt vàng) G: Ab ab : aB F1: Aabb : AaBb +KG: 1Aabb : 1aaBb +KH: 1thân cao, hạt xanh: 1 thân cao, hạt vàng. - Sơ đồ lai 4: P: (thân cao, hạt xanh) Aabb x aaBb (thân thấp, hạt vàng) G: Ab :ab aB : ab F1: AaBb : Aabb: aaBb : aabb +KG: 1AaBb : 1Aabb: 1aaBb : 1aabb +KH: 1thân cao, hạt vàng: 1thân cao, hạt xanh : 1 thân thấp, hạt vàng : 1 thân thấp, hạt xanh. b. Cây thân cao, hạt vàng giao phấn với cây thân thấp, hạt xanh. - Sơ đồ lai 1: P: (thân cao, hạt vàng) AABB x aabb (thân thấp, hạt xanh) G: AB ab F1: AaBb -> tất cả đều thân cao, hạt vàng. - Sơ đồ lai 2: P: (thân cao, hạt vàng) AaBB x aabb (thân thấp, hạt xanh) G: AB : aB ab F1: AaBb : aaBb +KG: 1AaBb : 1aaBb +KH: 1thân cao, hạt vàng: 1thân thấp, hạt vàng. - Sơ đồ lai 3: P: (thân cao, hạt vàng) AABb x aabb (thân thấp, hạt xanh) G: AB : Ab ab F1: AaBb : Aabb +KG: 1AaBb : 1Aabb +KH: 1thân cao, hạt vàng: 1thân cao, hạt xanh. - Sơ đồ lai 4: P: (thân cao, hạt vàng) AaBb x aabb (thân thấp, hạt xanh) G: AB : Ab : aB : ab ab F1: AaBb : Aabb: aaBb : aabb +KG: 1AaBb : 1Aabb: 1aaBb : 1aabb +KH: 1thân cao, hạt vàng: 1thân cao, hạt xanh : 1 thân thấp, hạt vàng : 1 thân thấp, hạt xanh. Bài tập 2: Ở chuột 2 cặp tính trạng màu lông và chiều dài đuôi do 2 cặp gen nằm trên NST thường phân li độc lập và không có tính trạng trung gian. Biết lông đen là tính trạng trội hoàn toàn so với lông nâu và đuôi ngắn là tính trạng trội hoàn toàn so với đuôi dài. Cho chuột P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản màu lông và chiều dài đuôi giao phối với nhau thu được F1, tiếp tục cho F1 tạp giao với nhau thu được F2. a. Hãy lập sơ đồ lai từ P -> F2. b. Nếu cho F1 nói trên lai phân tích thì kết quả thu được sẽ như thế nào? Giải: Theo đề bài, ta có qui ước gen: A: lông đen; a: lông nâu; B: đuôi ngắn; b: đuôi dài. a. Hãy lập sơ đồ lai từ P -> F2. - Trường hợp 1: PT/C: (lông đen, đuôi ngắn) AABB x aabb (lông nâu, đuôi dài) GP: AB ab F1: AaBb -> 100% lông đen, đuôi ngắn. - Trường hợp 2: PT/C: (lông đen, đuôi dài) AAbb x aaBB(lông nâu, đuôi ngắn) GP: Ab aB F1: AaBb -> 100% lông đen, đuôi ngắn. F1xF1: (lông đen, đuôi ngắn) AaBb x AaBb (lông đen, đuôi ngắn) GF1: AB: Ab:aB:ab AB: Ab:aB:ab F2: AB Ab aB ab AB AABB AABb AaBB AaBb Ab AABb AAbb AaBb Aabb aB AaBB AaBb aaBB aaBb ab AaBb Aabb aaBb aabb *** Kết quả: + KG: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb + KH: 9 lông đen, đuôi ngắn : 3 lông đen, đuôi dài : 3 lông nâu, đuôi ngắn : 1 lông nâu, đuôi dài. b. Kết quả lai phân tích F1: P: (lông đen, đuôi ngắn) AaBb x aabb (lông nâu, đuôi dài) G: AB: Ab:aB:ab ab Fb: AB Ab aB ab ab AaBb Aabb aaBb aabb *** Kết quả: + KG: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb + KH: 1 lông đen, đuôi ngắn : 1 lông đen, đuôi dài : 1 lông nâu, đuôi ngắn : 1 lông nâu, đuôi dài. Bài tập 3: Ở cà chua, biết quả đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với quả vàng và lá chẻ là tính trạng trội hoàn toàn so với lá nguyên. Hai cặp tính trạng này di truyền độc lập với nhau. Cho P có quả đỏ, lá chẻ thuần chủng giao phấn với cây có quả vàng, lá nguyên thu được F1. Lập sơ đồ lai. Cho F1 nói trên giao phấn lần lượt với 2 cây đều không thuần chủng là quả đỏ, lá nguyên và quả vàng, lá chẻ. Lập sơ đồ lai để xác định kết quả tỉ lệ KG, KH ở con lai. Giải: Theo đề bài, ta có qui ước gen: A: quả đỏ; a: quả vàng; B: lá chẻ; b: lá nguyên. a. Sơ đồ lai: PT/C: (quả đỏ, lá chẻ) AABB x aabb (quả vàng, lá nguyên) GP: AB ab F1: AaBb -> 100% quả đỏ, lá chẻ. b. - Trường hợp 1: P: (quả đỏ, lá chẻ) AaBb x Aabb (quả đỏ, lá nguyên) GP: AB: Ab:aB:ab Ab : ab F1: AB Ab aB ab Ab AABb AAbb AaBb Aabb ab AaBb Aabb aaBb aabb *** Kết quả: + KG: 3A-B- : 3A-bb : 1aaBb : 1aabb + KH: 3 quả đỏ, lá chẻ : 3 quả đỏ, lá nguyên : 1 quả vàng, lá chẻ : 1 quả vàng, lá nguyên. - Trường hợp 2: P: (quả đỏ, lá chẻ) AaBb x aaBb (quả vàng, lá chẻ) GP: AB: Ab:aB:ab aB : ab F1: AB Ab aB ab aB AaBB AaBb aaBB aaBb ab AaBb Aabb aaBb aabb *** Kết quả: + KG: 3A-B- : 3aaB- : 1Aabb : 1aabb + KH: 3 quả đỏ, lá chẻ : 3 quả vàng, lá chẻ : 1 quả đỏ, lá nguyên : 1 quả vàng, lá nguyên. Bài tập 4: Ở một loài thực vật, hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng và hoa hồng là tính trạng trung gian. Quả tròn là tính trạng trội hoàn toàn so với quả dài. Hai cặp tính trạng này di truyền độc lập với nhau. Cho cây có hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng, quả dài rồi thu lấy các cây F1 tiếp tục tự thụ phấn. Viết sơ đồ lai và cho biết kết quả về KG, KH ở F2? Cho cây hoa đỏ, quả tròn giao phấn với cây hoa hồng, quả dài thì kết quả như thế nào? Giải: Theo đề bài, ta có qui ước gen: Gọi A là gen qui định tính trạng hoa đỏ trội không hoàn toàn so với gen a qui định hoa trắng => kiểu gen hoa đỏ: AA; hoa hồng: Aa; hoa trắng: aa. Gọi B là gen qui định tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với gen b qui định quả dài => KG quả tròn: AA hoặc Aa; quả dài: aa. a. Sơ đồ lai: PT/C: (hoa đỏ, quả tròn) AABB x aabb (hoa trắng, quả dài) GP: AB ab F1: AaBb -> 100% hoa hồng, quả tròn. F1xF1: (hoa hồng, quả tròn) AaBb x AaBb (hoa hồng, quả tròn) GF1: AB: Ab:aB:ab AB: Ab:aB:ab F2: AB Ab aB ab AB AABB AABb AaBB AaBb Ab AABb AAbb AaBb Aabb aB AaBB AaBb aaBB aaBb ab AaBb Aabb aaBb aabb ***Kết quả: + KG: 3AAB- : 1Aabb : 6AaB-: 2Aabb : 3aaB- : 1aabb + KH: 3 hoa đỏ, quả tròn : 1 hoa đỏ, quả dài : 6 hoa hồng, quả tròn : 2 hoa hồng, quả dài :3 hoa trắng, quả tròn : 1 hoa trắng, quả dài. b. Cây hoa đỏ, quả tròn x cây hoa hồng quả dài: - Sơ đồ lai 1: PT/C: (hoa đỏ, quả tròn) AABB x Aabb (hoa hồng, quả dài) GP: AB Ab : ab F1: AABb : AaBb + KG: 1AABb : 1AaBb; KH: 1 hoa đỏ, quả tròn : 1 hoa hồng, quả tròn. - Sơ đồ lai 1: PT/C: (hoa đỏ, quả tròn) AABb x Aabb (hoa hồng, quả dài) GP: AB : Ab Ab : ab F1: AABb : AaBb : AAbb : Aabb + KG: 1AABb : 1AaBb : 1AAbb : 1Aabb + KH: 1 hoa đỏ, quả tròn : 1 hoa hồng, quả tròn : 1 hoa đỏ, quả dài : 1 hoa hồng, quả dài. Bài tập 5: Ở một loài thực vật, hạt vàng trội không hoàn toàn so với hạt trắng và hạt tím là tính trạng trung gian. Quả tròn là tính trạng trội không hoàn toàn so với quả dài và quả bầu dục là tính trạng trung gian. Hai cặp tính trạng này di truyền độc lập với nhau. Cho cây có hạt vàng, quả tròn giao phấn với cây hạt trắng, quả dài rồi thu lấy các cây F1 tiếp tục tự thụ phấn. Viết sơ đồ lai và cho biết kết quả về KG, KH ở F1, F2? Giải: Theo đề bài, ta có qui ước gen: Gọi A là gen qui định tính trạng hạt vàng trội không hoàn toàn so với gen a qui định hạt trắng => kiểu gen hạt vàng: AA; hạt tím: Aa; hạt trắng: aa. Gọi B là gen qui định tính trạng quả tròn trội không hoàn toàn so với gen b qui định quả dài => KG quả tròn: AA; quả bầu dục: Aa; quả dài: aa. a. Sơ đồ lai: PT/C: (hạt vàng, quả tròn) AABB x aabb (hạt trắng, quả dài) GP: AB ab F1: AaBb -> 100% hạt tím, quả bầu dục. F1xF1: (hạt tím, quả bầu dục) AaBb x AaBb (hạt tím, quả bầu dục) GF1: AB: Ab:aB:ab AB: Ab:aB:ab F2: AB Ab aB ab AB AABB AABb AaBB AaBb Ab AABb AAbb AaBb Aabb aB AaBB AaBb aaBB aaBb ab AaBb Aabb aaBb aabb ***Kết quả: + KG: 1AABB : 2AABb : 1AAbb: 2AaBB : 4AaBb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb + KH: 1 hạt vàng, quả tròn : 2 hạt vàng, quả bầu dục : 1 hạt vàng, quả dài : 2 hạt tím, quả tròn : 4 hạt tím, quả bầu dục : 2 hạt tím, quả dài : 1 hạt trắng, quả tròn : 2 hạt trắng, quả bầu dục : 1 hạt trắng, quả dài. III. Bài tập áp dụng và tự luyện tập ở nhà: Bài tập 1: Khi lai 2 dòng chuột cô bay thuần chủng lông đen, ngắn với chuột cô bay lông trắng, dài người ta thu được thế hệ con đồng loạt lông đen ngắn, các cặp gen qui định 2 cặp tính trạng này nằm trên 2 NST khác nhau. Hãy cho biết kết quả về KG, KH trong các phép lai sau: a. Cho các chuột F1 thu được giao phối với nhau? b. Cho các chuột F1 thu được lai phân tích? c. Cho các chuột F1 thu được lai với chuột không thuần chủng lông đen, dài? d. Cho các chuột F1 thu được lai với chuột không thuần chủng lông trắng, ngắn? Bài tập 2: Ở một loài côn trùng, hai cặp gen qui định hai cặp tính trạng về màu lông và độ dài cánh di truyền độc lập với nhau và nằm trên NST thường. Lông đen trội hoàn toàn so với lông trắng. Cánh dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Cho giao phối giữa cá thể lông đen, cánh dài thuần chủng và cá thể lông trắng, cánh ngắn thu được F1. Cho F1 tạp giao thu được F2. Lập sơ đồ lai từ P -> F2? Lập sơ đồ lai và cho biết kết quả trong các trường hợp sau: + Trường hợp 1: F1 giao phối trở lại với bố và mẹ của nó? + Trường hợp 2: cho F1 lai phân tích? Bài tập 3: Ở một loài thực vật: gen A: lá nguyên; gen a: lá chẻ; gen B: có tua cuốn; gen b: không có tua cuốn. Mỗi gen nằm trên một NST. Hãy viết sơ đồ lai và xác định kết quả các phép lai sau: P: AaBb x aabb P: AaBb x Aabb P: AaBb x AaBb P: AABB x Aabb P: AaBB x aaBb Bài tập 4: Ở người hai cặp gen qui định 2 cặp tính trạng về tầm vóc và nhóm máu nằm trên hai cặp NST thường và phân li độc lập. + Về tầm vóc: T-: tầm vóc thấp; tt: tầm vóc cao. + Về nhóm máu: - Nhóm máu A -> kiểu gen: IAIA hoặc IAIO. - Nhóm máu B -> kiểu gen: IBIB hoặc IBIO - Nhóm máu AB -> kiểu gen: IAIB - Nhóm máu O -> kiểu gen: IOIO Hãy xác định kết quả của các phép lai sau: a. Bố có tầm vóc thấp, máu AB x mẹ có tầm vóc cao, máu O b. Bố có tầm vóc thấp, máu A x mẹ có tầm vóc cao, máu B c. Bố có tầm vóc thấp, máu B x mẹ có tầm vóc cao, máu AB d. Bố có tầm vóc thấp, máu O x mẹ có tầm vóc cao, máu A e. Bố có tầm vóc cao, máu AB x mẹ có tầm vóc thấp, máu B g. Bố có tầm ... AaBb (thân cao, hạt tím) x aaBb (thân thấp, hạt tím) - Sơ đồ lai minh họa: P: (thân cao, hạt tím) AaBb x aaBb (thân thấp, hạt tím) GP: AB:Ab:aB:ab aB:ab F1: AB Ab aB ab aB AaBB AaBb aaBB aaBb ab AaBb Aabb aaBb aabb ***Kết quả: + KG: 1AaBB : 1aaBB : 2AaBb : 2aaBb :1 Aabb : 1aabb + KH: 1 thân cao, hạt vàng : 1 thân thấp, hạt vàng : 2 thân cao, hạt tím : 2 thân thấp, hạt tím : 1 thân cao, hạt trắng : 1 thân thấp, hạt trắng Bài tập 7: Ở một dạng bí, tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với quả dài; lá to trội hoàn toàn so với quả nhỏ. Hai cặp tính trạng nói trên di truyền phân li độc lập với nhau. Cho giao phấn giữa cây thuần chủng có quả tròn, lá nhỏ với cây thuần chủng có quả dài, lá to thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với cây khác thu được F2 kết quả như sau: 37,5% số cây có quả tròn, lá to : 37,5% số cây có quả tròn, lá nhỏ: 12,5% số cây có quả dài, lá to : 12,5% số cây có quả dài, lá nhỏ. Lập sơ đồ lai từ P -> F1 Biện luận để xác định KG, KH của cây đã giao phấn với F1 và lập sơ đồ lai. Giải: - Theo đề bài, ta có qui ước gen: A: quả tròn; a: quả dài; B: lá to; b: lá nhỏ. a. Sơ đồ lai: PT/C: ( quả tròn, lá nhỏ) AAbb x aaBB (quả dài, lá to) GP: Ab aB F1: AaBb -> tất cả đều quả tròn, lá to. b. - F2: 37,5% quả tròn, lá to : 37,5% quả tròn, lá nhỏ: 12,5% quả dài, lá to : 12,5% quả dài, lá nhỏ = 3 quả tròn, lá to : 3 quả tròn, lá nhỏ: 1 quả dài, lá to : 1 quả dài, lá nhỏ - Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng: + Về tính trạng hình dạng quả: Quả tròn : quả dài = (37,5%+37,5%) : (12,5%+12,5%) = 3:1 F2 có tỉ lệ của qui luật phân li => quả tròn là tính trạng trội hoàn toàn so với quả dài. Qui ước: A: quả tròn; a: quả dài => cả 2 cá thể P đều mang kiểu gen dị hợp: Aa x Aa + Về tính trạng kích thước lá: Lá to : lá nhỏ = (37,5%+12,5%) : (37,5%+12,5%) = 1 : 1 F2 có tỉ lệ của phép lai phân tích => 1 cơ thể P có KG đồng hợp lặn, cơ thể P còn lại có KG dị hợp: Bb x bb Theo giả thiết 2 cặp tính trạng trên di truyền phân li độc lập. Tổ hợp 2 cặp tính trạng, ta suy ra: F1: AaBb (quả tròn, lá to) x Aabb (quả tròn, lá nhỏ) - Sơ đồ lai minh họa: F1:quả tròn, lá to) AaBb x Aabb (quả tròn, lá nhỏ) GF1: AB:Ab:aB:ab Ab:ab F2: AB Ab aB ab Ab AABb AAbb AaBb Aabb ab AaBb Aabb aaBb aabb ***Kết quả: + KG: 3A-B- : 3A-bb: 1aaBb : 1aabb. + KH: 3 quả tròn, lá to : 3 quả tròn, lá nhỏ: 1 quả dài, lá to : 1 quả dài, lá nhỏ. Bài tập 8: Cho 2 cây P với nhau thu được F1 có kết quả như sau: 79 cây có hoa đỏ, quả dài : 161 cây hoa đỏ, quả bầu dục : 160 cây có hoa hồng, quả dài : 321 cây có hoa hồng, quả bầu dục : 80 cây có hoa đỏ, quả tròn : 159 cây có hoa hồng, quả tròn : 81 cây có hoa trắng, quả dài : 160 cây có hoa trắng, quả bầu dục : 80 cây có hoa trắng, quả tròn. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai. Biết tính trạng hoa đỏ là tính trạng trội so với hoa trắng, tính trạng quả tròn là tính trạng trội so với quả dài? Giải: - Theo đề bài, ta có qui ước gen: A: hoa đỏ; a: hoa trắng; B: quả tròn; b: quả dài. - Xét tỉ lệ KH của F1: F1: 79 hoa đỏ, quả dài : 161 hoa đỏ, quả bầu dục : 160 hoa hồng, quả dài : 321 hoa hồng, quả bầu dục : 80 hoa đỏ, quả tròn : 159 hoa hồng, quả tròn : 81 hoa trắng, quả dài : 160 hoa trắng, quả bầu dục : 80 hoa trắng, quả tròn ≈ 1 hoa đỏ, quả dài : 2 hoa đỏ, quả bầu dục : 2 hoa hồng, quả dài : 4 hoa hồng, quả bầu dục : 1 hoa đỏ, quả tròn : 2 hoa hồng, quả tròn : 1 hoa trắng, quả dài : 2 hoa trắng, quả bầu dục : 1 hoa trắng, quả tròn. - Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng: + Về tính trạng màu sắc hoa: Hoa đỏ : hoa hồng : hoa trắng = (79+161+80) : (160+321+159) : (81+160+80) ≈ 1 : 2 :1 F1 có tỉ lệ của qui luật phân li => hoa đỏ là tính trạng trội không hoàn toàn so với hoa trắng và hoa hồng là tính trạng trung gian =>KG: AA: hoa đỏ; Aa: hoa hồng; aa: hoa trắng => cả 2 cá thể P đều mang kiểu gen dị hợp: Aa x Aa. + Về tính trạng hình dạng quả: Quả dài : quả bầu dục : quả tròn = (79+160+81):(161+321+160):(80+159+80) ≈ 1 : 2 :1 F1 có tỉ lệ của qui luật phân li => quả tròn là tính trạng trội không hoàn toàn so với quả dài và quả bầu dục là tính trạng trung gian =>KG: AA: quả tròn; Aa: quả bầu dục; aa: quả dài => cả 2 cá thể P đều mang kiểu gen dị hợp: Bb x Bb. - Xét chung 2 cặp tính trạng: (1Hoa đỏ : 2hoa hồng : 1hoa trắng) x (1Quả dài : 2quả bầu dục : 1quả tròn) = 1 hoa đỏ, quả dài : 2 hoa đỏ, quả bầu dục : 2 hoa hồng, quả dài : 4 hoa hồng, quả bầu dục : 1 hoa đỏ, quả tròn : 2 hoa hồng, quả tròn : 1 hoa trắng, quả dài : 2 hoa trắng, quả bầu dục : 1 hoa trắng, quả tròn = F1 => Vậy 2 cặp tính trạng trên di truyền phân li độc lập. Tổ hợp 2 cặp tính trạng, ta suy ra: P: AaBb (hoa hồng, quả bầu dục) x AaBb (hoa hồng, quả bầu dục) - Sơ đồ lai minh họa: P: (hoa hồng, quả bầu dục) AaBb x AaBb (hoa hồng, quả bầu dục) G: AB: Ab:aB:ab AB: Ab:aB:ab F1: AB Ab aB ab AB AABB AABb AaBB AaBb Ab AABb AAbb AaBb Aabb aB AaBB AaBb aaBB aaBb ab AaBb Aabb aaBb aabb ***Kết quả: + KG: 1Aabb : 2AABb : 2Aabb : 4AaBb : 1AABB : 2AaBB : 1aabb : 2aaBb : 1aaBB + KH: 1 hoa đỏ, quả dài : 2 hoa đỏ, quả bầu dục : 2 hoa hồng, quả dài : 4 hoa hồng, quả bầu dục : 1 hoa đỏ, quả tròn : 2 hoa hồng, quả tròn : 1 hoa trắng, quả dài : 2 hoa trắng, quả bầu dục : 1 hoa trắng, quả tròn III. Bài tập áp dụng và tự luyện tập ở nhà: Bài tập 1: Ở gà, tính trạng chân cao trội hoàn toàn so với chân thấp, lông nâu trội so với lông trắng. Cho giao phối giữa 2 gà P thuần chủng thu được F1 đều có KG giồng nhau. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được F2 như sau: 25% chân cao, lông nâu : 25% chân thấp, lông nâu : 25% chân cao, lông trắng : 25% chân thấp, lông trắng. a. Giải thích và lập sơ đồ lai phân tích của F1? b. Biện luận và xác định KG, KH của 2 gà P đã mang lai và lập sơ đồ lai. c. Cho F1 lai với gà có KG, KH như thế nào để F2 có 100% gà chân cao, lông nâu? Giải thích và minh họa bằng sơ đồ lai? Bài tập 2: Cho giao phấn giữa 2 giống bí thuần chủng thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn với nhau thu được con lai F2 có kết quả như sau: 56,25% cây có quả tròn, hoa đỏ : 18,75% cây có quả tròn, hoa vàng : 18,75% cây có quả dài, hoa đỏ : 6,25% cây có quả dài, hoa vàng. Xác định KG, KH của P và lập sơ đồ lai? Bài tập 3: Ở chuột, hai cặp gen qui định hai cặp tính trạng về màu lông và hình dạng đuôi đều nằm trên NST thường và phân li độc lập với nhau. Khi cho giao phối hai dòng chuột thuần chủng có lông xám, đuôi cong với lông trắng, đuôi thẳng thu được F1. a. Lập sơ đồ lai từ P đến F1? b. Tiếp tục cho giao phối giữa F1 với chuột khác, thu được F2 có kết quả như sau: 37,5% số chuột có lông xám, đuôi cong : 37,5% chuột có lông xám, đuôi thẳng: 12,5% số chuột có lông trắng, đuôi cong : 12,5% số chuột có lông trắng, đuôi thẳng. Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai của F1. Biết lông xám và đuôi cong là 2 tính trạng trội hoàn toàn so với lông trắng và đuôi thẳng. Bài tập 4: Trên một thứ cây trồng, hai cặp tính trạng về hình dạng hoa và màu hoa di truyền độc lập với nhau. Tiến hành giao phấn giữa cây P dị hợp về hai cặp gen, mang kiểu hình hoa kép, màu đỏ với hai cây khác thu được F1 có hai kết quả như sau: a. Ở kết quả lai giữa P với cây thứ nhất thu được F1: - 126 cây có hoa kép, màu đỏ. - 125 cây có hoa kép, màu trắng. - 42 cây có hoa đơn, màu đỏ. - 43 cây có hoa đơn, màu trắng. b. Ở kết quả lai giữa P với cây thứ hai thu được F1: - 153 cây có hoa kép, màu đỏ. - 51 cây có hoa kép, màu trắng. - 151 cây có hoa đơn, màu đỏ. - 50 cây có hoa đơn, màu trắng. Biện luận để giải thích kết quả và lập sơ đồ lai cho mỗi trường hợp nêu trên. Bài tập 5: Cho giao phấn giữa hai cây P thu được F1 có kiểu gen giống nhau. Cho một cây F1 giao phấn với cây khác thu được F2 có kết quả như sau: 1250 cây có quả tròn, chín sớm. 1255 cây có quả tròn, chín muộn 1253 cây có quả dài, chín sớm 1251 cây có quả dài, chín muộn Biết rằng hai tính trạng về hình dạng quả và thời gian chín của quả di truyền độc lập với nhau. Quả tròn và chín sớm là hai tính trạng trội hoàn toàn so với quả dài và chín muộn. a. Lập sơ đồ lai của F1 với cây khác. b. Suy ra KG, KH của cặp P mang lai. Bài tập 6: Ở một loài côn trùng, người ta xét 2 cặp tính trạng về kích thước râu và màu mắt do 2 cặp gen qui định. Cho giao phấn giữa 2 cá thể P thu được con lai F1 có kết quả như sau: 144 số cá thể có râu dài, mắt đỏ : 47 số cá thể có râu dài, mắt trắng: 50 số cá thể có râu ngắn, mắt đỏ: 16 số cá thể có râu ngắn, mắt trắng. Xác định KG, KH của P và lập sơ đồ lai? Bài tập 7: Thực hiện phép lai giữa hai cây. a. Trước hết theo dõi sự di truyền của cặp tính trạng về chiều cao, người ta thấy bố mẹ đều có thân cao và các cây con F1 có tỉ lệ 75% thân cao : 25% thân thấp. Giải thích và lập sơ đồ lai của cặp tính trạng này. b. Tiếp tục theo dõi sự di truyền của cặp tính trạng về hình dạng quả, thấy F1 xuất hiện 125 cây có quả tròn : 252 cây có quả dẹt và 128 cây có quả dài. Giải thích và lập sơ đồ lai của cặp tính trạng này. c. Lập sơ đồ lai để giải thích sự di truyền chung của cả 2 cặp tính trạng theo điều kiệnđã nêu. Biết rằng hai cặp tính trạng trên di truyền độc lập và quả tròn là tính trạng trội. Bài tập 8: Đem giao phấn giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện cây tròn, vị ngọt. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được đời F2 có 6848 cây gồm 4 kiểu hình, trong đó 428 cây quả bầu, vị chua. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng. Hãy lập sơ đồ lai từ P -> F2? Tính số lượng cá thể thuộc mỗi kiểu hình xuất hiện ở đời F2? Bài tập 9: Cho biết ở bò: lông đen trội so với lông vàng, lang trắng đen là tính trạng trung gian, không sừng trội so với có sừng, chân cao trội so với chân thấp. Mỗi gen qui định một tính trạng nằm trên NST thường. Lai bò cái lông vàng, không sừng, chân thấp với bò đực chưa biết KG. Năm đầu sinh được một con bê đực lông vàng, có sừng, chân thấp. Năm sau sinh được một bê cái lang trắng đen, không sừng, chân cao. Xác định KG của 4 con bò nói trên? Bài tập 10*: Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 4 loại KH. Do sơ suất của việc thống kê, người ta chỉ còn ghi lại được số liệu của một loại kiểu hình là cây cao, hạt dài chiếm tỉ lệ 18,75%. Hãy biện luận tìm KG của F1 và viết sơ đồ lai để nhận biết tỉ lệ KG, KH ở đời F2. Biết các gen di truyền phân li độc lập, tương phản với tín trạng thân cao, hạt dài là các tính trạng thân thấp, hạt tròn. = = = = = = = = = = = = = = = == = = = = = = == = = = = = = == = = = = = = = *** Ghi chú: Tài liệu này là của thầy Trương Thế Thảo biên soạn và tổng hợp từ nhiều nguồn tư liệu khác nhau. Quý thầy cô giáo và các em học sinh có thể sử dụng, sao chép, in ấn phục vụ cho việc giảng dạy và học tập như một tài liệu tham khảo nhưng phải chú thích rõ ràng về tác giả và nguồn gốc để tôn trọng quyền tác giả. Trân trọng cảm ơn!!!
Tài liệu đính kèm: