Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Cách viết giao tử và tổ hợp gen tạo ra

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Cách viết giao tử và tổ hợp gen tạo ra

Với các quy luật di truyền Menđen

* Số lượng gen của mỗi giao tử =1/2 số lượng gen có trong kiểu gen, mỗi cặp gen sẽ đóng góp 1 gen để tạo thành giao tử.

* Các cơ thể có kiểu gen đồng hợp khi giảm phân chỉ cho một loại giao tử duy nhất, cơ thể dị hợp cho số loại giao tử bằng 2n (n: Số cặp gen dị hợp)

* Tỷ lệ mỗi loại giao tử = 1/ Tổng số loại giao tử tạo ra

 

doc 4 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 16936Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Cách viết giao tử và tổ hợp gen tạo ra", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cách viết giao tử và tổ hợp gen tạo ra
** Cách viết giao tử:
A- Với các quy luật di truyền Menđen
* Số lượng gen của mỗi giao tử =1/2 số lượng gen có trong kiểu gen, mỗi cặp gen sẽ đóng góp 1 gen để tạo thành giao tử.
* Các cơ thể có kiểu gen đồng hợp khi giảm phân chỉ cho một loại giao tử duy nhất, cơ thể dị hợp cho số loại giao tử bằng 2n (n: Số cặp gen dị hợp)
* Tỷ lệ mỗi loại giao tử = 1/ Tổng số loại giao tử tạo ra
- Nếu có một cặp gen: AA--->A (Tỷ lệ 100% A)
 	 aa--->a (Tỷ lệ 100% a)
 Aa--->A,a (Tỷ lệ 50%A, 50%a)
- Nếu có 2 cặp gen: AABB---> AB (Tỷ lệ 100% AB)
	 AaBB---->AB, aB (Tỷ lệ 50%AB, 50%aB)
	 AaBb----> AB, Ab, aB, ab (Tỷ lệ 25%AB, 25%Ab, 25%aB, 25%ab)
B- Với các quy luật di truyền Moocgan: 
- Cơ thể có kiểu gen đồng hợp chỉ cho 1 loại giao tử
- Cơ thể có kiểu gen dị hợp cho 2 loại giao tử
VD: AB/AB---->AB
 AB/aB-----> AB, aB
C- Với các quy luật di truyền liên kết giới tính: (tương tự quy luật di truyền Menđen)
VD: XAXA---> XA
VD: Mỗi kiểu gen sau đây khi giảm phân bình thường tạo ra mấy loại giao tử và tỷ lệ của mỗi giao tử đó: Dd, Aabb, aaBbDd, aB/ab, ABD/aBd, aaBB, dd, aaBB, aaBb, XAXa
* Các kiểu gen đồng hợp cho 1 loại giao tử duy nhất: aaBB, dd (Mỗi loại giao tử chiếm 100%)
* Các kiểu gen liên kết dị hợp cho 2 loại giao tử: aB/ab, ABD/aBd (Mỗi loại giao tử chiếm 1/2 = 50%)
* Các kiểu gen có 1 cặp dị hợp cho 2 loại giao tử: Dd, Aabb, aaBb, XAXa (Mỗi loại giao tử chiếm 1/2 = 50%)
* Kiểu gen aaBbDd có 2 cặp dị hợp cho 4 loại giao tử (Mỗi loại giao tử chiếm 1/4 = 25%)
** Cách viết tổ hợp giao tử (hợp tử)
* Số tổ hợp giao tử tạo ra = Số loại giao tử của bố x Số loại giao tử của mẹ
* Nếu bố và mẹ đều dị hợp về n cặp gen ta có:
- Số loại giao tử tạo ra = 2n
- Số loại kiểu gen tạo ra = 3n
- Số tổ hợp tạo ra = 4n
- Số loại kiểu hình đời con = 2n
- Tỷ lệ kiểu gen: (1:2:1)n
- Tỷ lệ phân ly kiểu hình: (3:1)n
VD: Cho phép lai: AaBb (bố) x Aabb (mẹ) ( Mỗi gen quy định một tính trạng, trội lăn hoàn toàn)
Số loại giao tử của bố và mẹ ( Bố cho 4 loại giao tử, mẹ cho 2 loại giao tử)
Số tổ hợp tạo ra (Có 8 tổ hợp tạo ra)
** Cách xácđịnh tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình mà không cần viết SĐL 
* B1: Xác định tỷ lệ phân ly đời con của từng cặp gen quy định từng cặp tính trạng
* B2: Tính tích tỷ lệ của từng cặp tính trạng trong kiểu gen và kiểu hình cần tính.
VD: Cho phép lai P : (bố) AaBbDd x (mẹ) AaBbdd ( Mỗi gen quy định một tính trạng, trội lăn hoàn toàn)
Mỗi cơ thể bố và mẹ khi giảm phân cho mấy loại giao tử
Tính tỷ lệ giao tử ABd tạo ra từ cơ thể bố, Tỷ lệ giao tử abd từ mẹ
Xác định tỷ lệ kiểu gen aaBbDd ở thế hệ con
Xác định tỷ lệ kiểu hình aaB_D_ở thế hệ con
Xác định tỷ lệ kiểu hình của con sinh ra giống bố
Bài làm
 Bố dị hợp về 3 cặp gen cho 23 = 8 loại giao tử ( Thành phần gen của các loại giao tử: ABD, ABd, aBD, aBd, AbD, Abd, abD, abd)
Mẹ dị hợp về 2 cặp gen cho 22 = 4 loại giao tử ( Thành phần gen của các loại giao tử: ABd, Abd, aBd, abd)
 b- Tính tỷ lệ giao tử ABd tạo ra từ cơ thể bố = 1/8 = 12,5%
 - Tỷ lệ giao tử abd từ mẹ = 1/4 = 25%
c- Ta có: Tỷ lệ phân ly từng cặp gen quy định từng cặp tính trạng
 Aa x Aa ----> 1/4AA; 2/4Aa; 1/4aa
	Bb x Bb ----> 1/4BB; 2/4Bb; 1/4bb
	Dd x dd ----> 1/2Dd; 1/2dd
Tỷ lệ kiểu gen aaBbDd = (1/4).(2/4).(1/2) = 1/16
Tỷ lệ kiểu hình aaB_D_ = (1/4).(3/4).(1/2) = 3/32
e- Tỷ lệ kiểu hình của con sinh ra giống bố (A_B_D_) = (3/4).(3/4).(1/2) = 9/32
Bài tập di truyền liên kết và liên kết với giới tính
Bài 1: Ruồi giấm gen A( mắt đỏ), gen a ( mắt trắng). Các gen thuộc NST GT X
Hãy viết KG qui định mắt đỏ, mắt trắng ở ruồi đực, cái 
Xác định KG, KH của con lai F1 khi:
♂ mắt đỏ, ♀ mắt trắng
♂ mắt trắng, ♀ mắt đỏ
 c. Nếu con lai F1 có mắt đỏ được sinh ra từ ruồi mẹ mắt trắng thì ♂ có KG, KH như thế nào? 
Bài 2: ở người, bệnh teo cơ do gen d nằm trên NST GT(X) quy định, gen(D) cơ phát triển bình thường 
Nếu mẹ có KG dị hợp và bố bình thường thì các con sinh ra sẽ thế nao?
Trong một gđ có: 1 trai + 1 gái bình thường, 1 trai + 1 gái teo cơđP có KG, KH ntn? Lập sơ đồ lai minh hoạ.
Bài 3: ở người, bệnh dính ngón tay thứ 2 và thứ 3 được quy định bởi gen chỉ nằm trên NST GT Y.
a. Bệnh này có thể có ở nữ không? Giải thích
b. Viết sơ đồ biểu thị sự DT của bệnh 
Bài 4: ở người, gen A – nhìn màu BT, gen a – mù màu. Các gen nằm trên NST GT (X)
a. Viết các KG quy định các KH tương ứng có thể ở nam và ở nữ 
b. Lập sơ đồ lai và xác định KG, KH của con khi:
- Bố bình thường, mẹ mù màu 
- Bố mù màu, mẹ bình thường
Bài 5: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn a nằm trên NST GT(X) quy định. Gen trội A quy định máu đông bình thường 
Một cặp vợ chồng sinh được đứa con gái bị máu khó đông thì KG, KH của họ ntn?
Một cặp vợ chồng sinh được đứa con trai bìh thường thi KG , kh của họ ntn?
Bài 3: ở người d : teo cơ, D cơ BT. m : mù màu, M nhìn màu BT. Các gen nằm trên NST X.
a) Hãy viết các kiểu gen có thể có liên quan đén 2 tính trạng trên ở người
b) XĐ kiểu gen khác của các con trong các TH sau :
 	- Bố chỉ teo cơ , mẹ chỉ mù màu 
 	- Mẹ mang 2gen gây bệnh nhưng không biểu hiện bệnh ,bố chỉ mù màu 
Hướng Dẫn
a) ở nữ : - Bình thường : XDMXDM , XDMXDm , XDMXdM , XDMXdm , XDmXdM 
	 - Chỉ bị teo cơ : XdMXdM , XdMXdm
 - Chỉ bị mù màu : XDmXDm , XDmXdm
 - Bị teo cơ và bị mù màu XdmXdm
ở nam - Bình thường : XDMY
	 - Chỉ bị teo cơ : XdMY
 - Chỉ bị mù màu : XDmY
 - Bị teo cơ và bị mù màu XdmY
b ) Kiểu gen của các con 
* - Bố Chỉ bị teo cơ : XdMY
 - Mẹ chỉ bị mù màu : XDmXDm hoặc XDmXdm
Viết 2 sơ đồ lai cho 2 trường hợp
* Mẹ mang 2 gen gây bệnh XDMXdm hoặc XDmXdM không biểu hiện thành bệnh
Bài 1: Cho ruồi giấm xám, cụt x đen , dài F1 100% xám, dài. F1 thực hiện 3 phép lai :
	+ Phép lai 1: F1 x Xám, dài ( kiểu gen khác F1)
	+ Phép lai 2: F1 x Đen, cụt
	+ Phép lai 3: F1 x Xám , cụt 
Xác định tỷ lệ phân ly kiểu hình kiểu genở F1. Biét mỗi gen quy định 1 TT, các gen nằm trên cùng 1NST
Hướng Dẫn
Xám, , cụt TC có kiểu gen
Đen , dài TC có kiểu gen 
F1 có kiểu gen 
a) F1 có kiểu gen x xám, dài có 4 TH , ,, ,
b) F1 có kiểu gen x đen, cụt có kiểu gen ,
c) a) F1 có kiểu gen x có 2 TH,
Bài 2: Cho lúa mì thuần chủng cao , tròn x thấp , dài thu được F1 .Cao , tròn cho F1 tự thụ phấn 
a) XĐ tỉ lệ phân li kiểu gen , KH ở F1 
b) F1 lai phân tích thu được KQNTN ở F2
c) F1 x cao, tròn . XĐ KQ F2 
Biết các gen nằm trên cùng NST . Mỗi gen quy định 1 tính trạng 
Hướng Dẫn
a) P : x 
 F 1 : x 
 F 2 : , , , .( 3 cao , tròn :1 thấp , dài) 
b) F 1 : x Phân tích .
c) ) F 1 : x cao, tròn( 5 Trường hợp) ,, ,,
 Bài 3: Cho lai thỏ TC khác nhau bởi các cặp TT tương phản thu được F1 . Cho F1 X với nhau ở F2 có tỷ lệ phân ly KH 3 cao, xám : 1 Đen , thấp
	a) Xác định kiểu gen F1 và viết sơ đồ lai 
	b) Xác định kiểu gen của P 
Hướng Dẫn
a) Xét sự di truyền từng cặp TT
	Quy ước gen
 Xét sự di truyền đồng thời của 2 cặp TT rút ra sự di truyền liên kết
	Cách sắp xếp gen: Xét tổ hợp KH Đen, thấp có kiểu gen = ab	 x ab 
nên F1 phải dị hợp đều
Kiểu gen F1 : x 
Kiểu gen F2 : , , , 
b) Xác định kiểu gen của P 
Kiểu gen F1 : = AB x ab vậy cơ thể cho giao tử AB có kiểu gen 
vậy cơ thể cho giao tử ab có kiểu gen 
Sơ đồ lai : 
P : x 

Tài liệu đính kèm:

  • docga BD HSG tinh 20112012.doc