- Học sinh nêu được nội dung cơ bản, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học trong sản xuất và đời sống.
- Học sinh nắm được nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men Đen.
- Trỡnh bày được một số thuật ngữ, kí hiệu của di truyền học.
2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức
Ngày soạn: 16/ 08/ 2012 Chương i: các thí nghiệm của men đen Tiết 1: MEN đEN Và DI TRUYền Học I. MụC TIÊU CủA BàI HọC 1. Kiến thức: Học sinh nờu được nội dung cơ bản, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học trong sản xuất và đời sống. Học sinh nắm được nội dung cơ bản của phương phỏp phõn tớch cỏc thế hệ lai của Men Đen. Trỡnh bày được một số thuật ngữ, kớ hiệu của di truyền học. 2. Kĩ năng: - Rốn kỹ năng quan sỏt, phõn tớch để thu nhận kiến thức - Rèn kĩ năng hoạt động hợp tác nhóm, giải thích, liên hệ. 3. Thái độ: - Có thái độ yêu thích môn học và bài học. II. PHƯƠNG PHáP Quan sát, phân tích, tổng hợp, thảo luận nhóm III. CHUẩN Bị Giáo viên: Tranh phúng to hỡnh 1.1, 1.2( sgk) ảnh và tiểu sử của MenĐen Học sinh: Vở ghi IV. TIếN TRìNH tiết dạy: 1. ổn định tổ chức ( 1phút) Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ( 1phút) Sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới(34 phút)) tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - ghi bảng 12’ 12’ 10’ Hoạt động 1: Giúp hs hiểu được mục đích và ý nghĩa của di truyền : Gv: yờu cầu hs đọc sgk để trả lời cõu hỏi: Hãy liên hệ bản thân xem mình giống và khỏc bố mẹ ở những đặc điểm nào? Tại sao? GV(giải thích) Đặc điểm giống bố mẹ – hiện tượng di truyền Đặc điểm khác bố mẹ – hiện tương biến dị Thế nào là hiện tượng biến dị và di truyền ? GV(Giải thích) (biến dị và di truyền là hai hiện tượng song song gắn liền với quá trình sinh sản yêu cầu HS trình bày nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học ? Hoạt động 2: Giáo viên giới thiệu tiểu sử Men Đen Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin và quan sát hình 1.2? Nêu nhận xét đặc điểm của từng cặp tính trạng con lai? (thảo luận nhóm). Gọi một học sinh rút ra kết luận của nhóm? Hoạt động 3: Gv: yờu cầu HS đọc sgk ? Nêu kn và cho thêm các ví dụ về : +Tính trạng +Cặp tính trạng tương phản +Nhân tố di truyền +Giống thuần chủng. Giải thích các kí hiệu trên sơ đồ lai Gv lưu ý hs cỏch viết cụng thức lai,giải thích các kí hiệu chỉ giao tử đực, cái. I. Di truyền học Khái niệm: + Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ tổ tiên cho các thế hệ con cháu + Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết. Nội dung của di truyền học: cơ sở vật chất, cơ chế và tớnh quy luật của hiện tượng di truyền, biến dị - ý nghĩa của di truyền học cung cấp cơ sở khoa học cho chọn giống, cú vai trũ quan trọng trong y học, đặc biệt là trong cụng nghệ sinh học II. Menđen- người đặt nền múng cho di truyền học - Phương pháp độc đáo của Men Đen được gọi là phương pháp phân tích các thế hệ lai rút ra quy lật di truyền và đặt nền móng cho di truyên học III. Một số thuật ngữ và kớ hiệu cơ bản của di truyền học 1.Thuật ngữ: - Tớnh trạng: là những đặc điểm cụ thể về hỡnh thỏi, cấu tạo, sinh lớ của một cơ thể - Cặp tớnh trạng tương phản: là hai tớnh trạng khỏc nhau của cựng một loại tớnh trạng biểu hiện trỏi ngược nhau. - Gen: là nhõn tố di truyền quy định một hoặc một số tớnh trạng của sinh vật. - Dũng (giống) thuần chủng là giống cú đặc tớnh di truyền đồng nhất, cỏc thế hệ sau giống thế hệ trước 2,Kí hiệu: P: Cặp bố mẹ xuất phát X: Kí hiệu phép lai G: Giao tử : Giao tử đực : Giao tử cái F: Thế hệ con 4. Củng cố bài học (5phút) : Khái niệm di truyền ? Củng cố mục 1,2,3 nội dung bài đã học. 5. Hướng dẫn về nhà( 4phút) HS về học bài, trả lời câu hỏi trong sgk. V. RúT KINH NGHIệM GIờ DạY. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 16/ 08/ 2012 Tiết 2 : Lai một cặp tính trạng (Tiết 1) I. MụC TIÊU CủA BàI HọC 1. Kiến thức: - Các khái niệm đồng tính, phân li tính trạng, tính trạng trội, tính trạng lặn, KG, KH, KG đồng hợp tử, KG dị hợp tử. Phõn biệt được kiểu gen với kiểu hỡnh, thể đồng hợp vơi thể dị hợp Cách làm thí nghiệm của MenĐen với cây đậu Hà Lan Phỏt biểu được nội dung qui luật phõn li của MĐ Giải thớch được kết quả thớ nghiệm theo quan niệm của MenĐen 2. Kĩ năng: Quan sỏt, phân tích kênh hỡnh, kênh chữ Hoạt động nhóm Giải thích, phát triển kĩ năng tư duy. 3. Thái độ: Giáo dục thái độ yêu thích, say mê tìm hiểu bài học. II. PHƯƠNG PHáP - Quan sát, phân tích, tổng hợp, thảo luận nhóm III. CHUẩN Bị Giáo viên: Tranh phúng to hỡnh 2.1 đ 2.3 sgk Học sinh : Kiến thức đọc trước. Cây họ đậu có hoa IV. TIếN TRìNH tiết dạy: 1. ổn định tổ chức lớp ( 1phút) Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ( 5phút) Trình bày đối tượng nội dung,ý nghĩa thực tiễn của DTH ? 3. Bài mới(30phút) tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - ghi bảng 15' 15’ Hoạt động 1: Cho HS tìm hiểu TN của MenĐen. Gv treo tranh phúng to hỡnh 2.1 sgk giới thiệuTN của men đen GV giới thiệu về sự thụ phấn nhân tạo trên cây đậu Hà Lan. HS nghiên cứu bảng 2: ? Qua các thí nghiệm của MĐ, em có nhận thấy F1 và F2 có kết quả ntn? ? Thế nào là kiểu hình? Cho ví dụ? ? Tính trạng trội khác TT lặn ntn? Cho VD minh hoạ? HS quan sát H2.2, thảo luận nhóm lệnh trang 9 Điền từ hay cụm từ vào chỗ trống( Nội dung QL phân li) Các nhóm cử đại diện trả lời, nhận xét và bổ sung. Hoạt động 2: Cho HS tìm hiểu KQ giải thớch kết quả thớ nghiệm. HS qs tranh H2.3thảo luận theo nhúm lệnh trang 9: ? Tỉ lệ cỏc loại giao tử ở F1 và tỉ lệ cỏc loại hợp tử là bao nhiờu? ? Tại sao F2 lại cú tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng? Các nhóm cử đại diện báo cáo, nhận xét và bổ sung GV khắc sâu kiến thức: ? Do đâu tất cả các cây F1 đều cho hoa đỏ?( Do ở F1 nhân tố DT A lấn át hoàn toàn NTDTa) ?NTDT lặn a bị NTDT trội A lấn át hay đã trộn lẫn với NTDT trội? Hãy giải thích rõ?( ý 1+nếu trộn lẫn thì F2không có được cây hoa trắng) ? MenĐen giải thớch kết quả thớ nghiệm ntn? Hãy NX tỉ lệ KG, KH ở F1 và F2? GV chốt kiến thức: Theo MĐ, các NTDT đã hoạt động ntn trong quá trình phát sinh giao tử và trong thụ tinhkhiến cho F2 có sự phân li theo tỉ lệ tb 3T: 1L I. Thớ nghiệm của Menđen 1.Tiến hành: P : Mẹ x Bố F1: 100%KH trội F2: 3 trội - 1 lặn 2. Nhận xét: - Kiểu hỡnh F1: đồng tớnh (hoa đỏ, thõn cao, quả lục)về TT của bố hoặc của mẹ, TTbiểu hiện ở F1 là TT trội. - Kiểu hỡnh F2: phõn li theo tỉ lệ trung bỡnh 3 trội : 1 lặn, thể hiện cả TT của bố và TT của mẹ, TT biểu hiện ở F2 là TT lặn 3. Kết quả thí nghiệm của MĐ: Khi lai hai bố mẹ thuần chủng khỏc nhau về một cặp tớnh trạng tương phản thỡ ở F1 đồng tớnh về tớnh trạng (của bố hoặc mẹ), F2 cú sự phõn li tớnh trạng theo tỉ lệ trung bỡnh 3 trội : 1 lặn II. MenĐen giải thớch kết quả thớ nghiệm - Các cặp tớnh trạng trờn cơ thể không trộn lẫn vào nhau mà mỗi cặp tớnh trạng do một cặp nhõn tố di truyền quy định (gen). - Trong tế bào sinh dưỡng, cỏc nhõn tố di truyền tồn tại thành từng cặp và dựng chữ cái làm kớ hiệu cho cỏc nhõn tố di truyền (chữ cái in hoa là NTDT trội quy định tớnh trạng trội, chữ cái in thường là NTDT lặn quy định tớnh trạng lặn) - Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi NTDT trong cặp NTDT phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất nh ở C tc của P + Sự tổ hợp của các NTDT trong quá trình thụ tinh đã tạo ra các tỉ lệ KG và KH ở đời con. -HS đọc in nghiêng cuối bài 4. Củng cố bài học ( 5phút) Củng cố mục 1,2,3 nội dung bài đã học 5. Hướng dẫn về nhà( 4phút) Về học bài và trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk trang 10 V. RúT KINH NGHIệM GIờ DạY. ................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 23/ 08/ 2012 Tiết 3: lai một cặp tính trạng (tiếp) I.Mục tiêu của bài học 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của các phép lai phân tích. - Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định. - Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất. 2. Kĩ năng: - Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn (di truyền trung gian) với di truyền trội hoàn toàn. - Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh, luyện viết sơ đồ lai. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác học tập. ii. phương pháp : - Vấn đáp, giải quyết vấn đề, trực quan iii.chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh phóng to hình 3 SGK. - Học sinh: Bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm. IV. TIếN TRìNH tiết dạy 1. ổn định tổ chức lớp ( 1phút) Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ (5phút) - Phát biểu nội dung quy luật phân li? Menđen giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào? (sơ đồ) 3. Bài mới: (33phút) TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - ghi bảng 15’ 18’ Hoạt động 1: Lai phân tích - Nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm của Menđen? - Từ kết quả trên GV phân tích các khái niệm: kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. - Hãy xác định kết quả của những phép lai sau: P: Hoa đỏ x Hoa trắng AA aa P: Hoa đỏ x Hoa trắng Aa aa - Kết quả lai như thế nào thì ta có thể kết luận đậu hoa đỏ P thuần chủng hay không thuần chủng? - Điền từ thích hợp vào ô trống (SGK – trang 11) - Khái niệm lai phân Hoạt động 2: ý nghĩa của tương quan trội lặn GV yêu cầu HS nghiên cứu thồn tin SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: - Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên? - Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn nhằm mục đích gì? Dựa vào đâu? - Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì trong sản xuất? - Muốn xác định độ thuần chủng của giống cần thực hiện phép lai nào? I. Lai phân tích 1. Một số khái niệm: - Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể. - Thể đồng hợp có kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau (AA, aa). - Thể dị hợp có kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau (Aa). 2. Lai phân tích: - là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. + Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp. + Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp. II. ý nghĩa của tương quan trội lặn - Tương quan trội, lặn là hiện tượng phổ biến ở giới sinh vật. - Tính trạng trội thường là tính trạng tốt vì vậy trong chọn giống phát hiện tính trạng trội để tập hợp các gen trội quý vào 1 kiểu gen, tạo giống có ý nghĩa kinh tế. - Trong chọn giống, để tránh sự phân li tính trạng, xuất hiện tính trạng xấu phải kiểm tra độ thuần chủng của giống. 4. Củng cố bài học (3phút) - Gọi một HS đọc phần tóm tắt SGK T13. ... ng tâm. 5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút ) - Hoàn thành các bài còn lại - Chuẩn bị kiểm tra học kì II vào tiết sau. V.Rút kinh nghiệm giờ dạy: Ngày soạn:19/ 4/ 2012 Tiết 67: Kiểm tra học kì II I. Mục tiêu của bài học. 1. Kiến thức Kiểm tra kiến thức của HS phần Sinh vật và môi trường 2. Kĩ năng Thấy được ưu nhược điểm về tiếp thu kiến thức của HS, đánh giá năng lực nhận thức , ý thức học tập của HS giúp GV phân loại HS. 3. Thái độ: - Gây hứng thú học tập bộ môn. - Phát huy tính tự giác, thật thà của HS. II.phương pháp : Kiểm tra viết III.chuẩn bị : - Giáo viên: Đề và đáp án kiểm tra - Học sinh: Giấy kiểm tra IV. TIếN TRìNH tiết dạy: 1. Tổ chức: (phút) Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: (không) 3. Bài mới: (45 phút) Ma trận: Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL TN TL TN TL TN TL 1: sinh học và môi trường 0 0 0 0 0 0 0 0 1 2,5 0 0 2: hệ sinh thái 0 0 1 2 0 0 0 0 0 0 1 3 3:con người,dân số và môi trường 0 0 0 0 1 2,5 0 0 0 0 4:bảo vệ môi trường 0 0 0 0 0 0 0 0 Tổng điểm 10 0 0 1 2 0 0 1 2,5 0 0 1 3 0 1 2,5 Câu hỏi: Câu 1: - Môi trường là gì? Phân biệt nhân tố sinh thái của môi trường? Câu 2 :-Thế nào là 1 quần thể sinh vật ? Quần thể người có đặc điểm nào giống và khác với các quần thể sinh vật khác? Câu3 : Ô nhiễm môi trường là gì? Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường? Câu4: - Vì sao cần phải khôi phục và giữ gìn thiên nhiên hoang dã là góp phần giữ cân bằng hệ sinh thái? nhịêm vụ của người học sinh? Đáp án: Câu1: - nêu được các môi trường sống của sinh vật - Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật. - Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm: + Nhân tố vô sinh: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, gió, đất, nước, địa hình... + Nhân tố hữu sinh: Nhân tố sinh vật: VSV, nấm, động vật, thực vật, Nhân tố con người: tác động tích cực: cải tạo, nuôi dưỡng, lai ghép.... tác động tiêu cực: săn bắn, đốt phá làm cháy rừng... - Các nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật thay theo từng môi trường và thời gian. Câu2:+ Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong khoảng không gian nhất định, ở 1 thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. + Quần thể người có đặc trưng sinh học như những quần thể sinh vật khác, đó là đặc điểm giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh sản, tử vong. - Quần thể người có những đặc trưng khác với quần thể sinh vật khác ở những đặc điểm như: pháp luật, chế độ hôn nhân, văn hoá, giáo dục, kinh tế... - Sự khác nhau đó là do con người có lao động và tư duy nên có khả năng tự điều chỉnh các đặc điểm sinh thái ,đồng thời cải tạo thiên nhiên Câu3:- Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời các tính chất vật lí, hoá học, sinh học của môi trường bị thay đổi gây tác hại tới đời sống của con người và các sinh vật khác. - Ô nhiễm môi trường do: + Hoạt động của con người. + Hoạt động của tự nhiên: núi lửa phun nham thạch, xác sinh vật thối rữa... - Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm +Ô nhiễm do các chất khí thải ra từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt: + Ô nhiễm do hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học: +Ô nhiễm do các chất phóng xạ Ô nhiễm do các chất thải rắn: + Chất thải rắn gây ô nhiễm môi trường: đồ nhựa, giấy vụn, cao su, rác thải, bông kim y tế... + Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh: Câu4: - Môi trường đang bị suy thoái. - Gìn giữ thiên nhiên hoang dã là bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng tránh ô nhiễm môi trường, lũ lụt, hạn hán, ... góp phần giữ cân bằng sinh thái. - nhịêm vụ của người học sinh: Không vứt rác bừa bãi, tích cực tham gia vệ sinh công cộng, vệ sinh công viên, trường học, đường phố... + Không chặt phá cây cối bừa bãi, tích cực trồng cây, chăm sóc và bảo vệ cây. + Tuyên truyền về giá trị của thiên nhiên và mục đích bảo vệ thiên nhiên cho bạn bè và cộng đồng. 4. Củng cố bài học: ( phút) Thu bài ,nhận xét giờ kiểm tra 5. Hướng dẫn về nhà: (phút ) Ôn tập kiến thức toàn cấp V.Rút kinh nghiệm giờ dạy: . Ngày soạn 26/ 4/ 2012 Tiết 68: Tổng kết chương trình toàn cấp I. Mục tiêu của bài học. 1. Kiến thức - Học sinh hệ thống hoá kiến thức sinh học về các nhóm sinh vật, đặc điểm các nhóm thực vật và các nhóm động vật. - Học sinh nắm được sự tiến hoá của giới động vật, sự phát sinh, phát triển của thực vật. 2. Kĩ năng - Biết vân dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. - Rèn kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh tổng hợp, hệ thống hoá. 3. Thái độ: - Gây hứng thú học tập bộ môn. Phát huy tính tự giác, thật thà của HS. II. phương pháp : Trao đổi nhóm III .Chuẩn bị : - Giáo viên: - Kẻ các bảng 64.1 đến 64.5. - Tờ giấy khổ to có in sẵn nội dung bảng 64.4.. - Học sinh : - Giấy bút. IV. TIếN TRìNH tiết dạy: 1. Tổ chức: (1phút) Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: - Xen kẽ trong giờ 3. Bài mới: (39phút) TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh , ghi bảng 19’ 20’ Hoạt động 1 : Đa dạng sinh học GV chia lớp thành 6 nhóm - Giao việc cho từng nhóm: mỗi nhóm hoàn thành 641-3 bảng trong 20 phút. - GV chữa bài bằng cách chiếu phim của các nhóm. - GV để các nhóm trình bày lần lượt nhưng sau mỗi nội dung của nhóm, GV đưa ra đánh giá và đưa kết quả đúng. - GV yêu cầu HS: Hoạt động 2: Sự tiến hoá của thực vật và động vật + Hoàn thành bài tập mục s SGK trang 192 +193. - GV chữa bài bằng cách gọi đại diện từng nhóm lên viết bảng. - Sau khi các nhóm thảo luận và trình bày, GV thông báo đáp án. - GV yêu cầu HS lấy VD về động vật và thực vật đại diện cho các ngành động vật và thực vật. 1: Đa dạng sinh học - Các nhóm tiến hành thảo luận nội dung được phân công. - Thống nhất ý kiến, ghi vào phim trong hoặc khổ giấy to. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến trên máy chiếu hoặc trên giấy khổ to. - Các nhóm khác theo dõi, bổ sung hoặc hỏi thêm vấn đề chưa rõ. 2: Sự tiến hoá của thực vật và động vật - Các nhóm tiếp tục thảo luận để hoàn thành bảng 64.4 - 6 SGK. - Đại diện 2 nhóm lên viết kết quả lên bảng để lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - Các nhóm so sánh bài với kết quả GV đưa ra và tự sửa chữa. - HS tự lấy VD. 4. Củng cố bài học: (3 phút) -Hệ thông hoá các kiến thức trọng tâm. 5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút ) - Hoàn thành các bài còn lại - Chuẩn bị kiến thức cho tiết sau. V.Rút kinh nghiệm giờ dạy: Ngày soạn 3/ 5/ 2012 Tiết 69: Tổng kết chương trình toàn cấp ( tiếp) I. Mục tiêu của bài học. 1. Kiến thức - Học sinh hệ thống hoá kiến thức sinh học về các nhóm sinh vật, đặc điểm các nhóm thực vật và các nhóm động vật. - Học sinh nắm được sự tiến hoá của giới động vật, sự phát sinh, phát triển của thực vật. Biết vân dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh tổng hợp, hệ thống hoá. 3. Thái độ: - Gây hứng thú học tập bộ môn. Phát huy tính tự giác, thật thà của HS. II. phương pháp : Trao đổi nhóm III .Chuẩn bị : - Giáo viên: - Kẻ các bảng 65.1 đến 65.5. - Tờ giấy khổ to có in sẵn nội dung bảng 65.4.. - Học sinh : - Giấy bút. IV. TIếN TRìNH tiết dạy: 1. Tổ chức: (1phút) Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: - Xen kẽ trong giờ 3. Bài mới: (39phút) TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh , ghi bảng 20’ 19’ Hoạt động 1 : Sinh học cơ thể GV chia lớp thành 6 nhóm - Giao việc cho từng nhóm: mỗi nhóm hoàn thành bảng 65 .1-2 trong 15 phút. - GV chữa bài bằng cách chiếu phim của các nhóm. - GV để các nhóm trình bày lần lượt nhưng sau mỗi nội dung của nhóm, GV đưa ra đánh giá và đưa kết quả đúng. - GV yêu cầu HS: Hoạt động 2: Sinh học tế bào + Hoàn thành bài tập mục s SGK trang 195. - GV chữa bài bằng cách gọi đại diện từng nhóm lên viết bảng. - Sau khi các nhóm thảo luận và trình bày, GV thông báo đáp án. 1: Sinh học cơ thể: - Các nhóm tiến hành thảo luận nội dung được phân công. - Thống nhất ý kiến, ghi vào phim trong hoặc khổ giấy to. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến trên máy chiếu hoặc trên giấy khổ to. - Các nhóm khác theo dõi, bổ sung hoặc hỏi thêm vấn đề chưa rõ. 2: Sinh học tế bào: - Các nhóm tiếp tục thảo luận để hoàn thành bảng 65.3-6 SGK. - Đại diện 2 nhóm lên viết kết quả lên bảng để lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - Các nhóm so sánh bài với kết quả GV đưa ra và tự sửa chữa. - HS tự lấy VD. 4. Củng cố bài học: (3 phút) -Hệ thông hoá các kiến thức trọng tâm. 5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút ) - Hoàn thành các bài còn lại - Chuẩn bị kiến thức cho tiết sau. V.Rút kinh nghiệm giờ dạy: Ngày soạn 10/ 5/ 2012 Tiết 70: Tổng kết chương trình toàn cấp ( tiếp) I. Mục tiêu của bài học. 1. Kiến thức - Học sinh hệ thống hoá kiến thức sinh học cơ bản của toàn cấp THS C. - Học sinh nắm được sự tiến hoá của giới động vật, sự phát sinh, phát triển của thực vật. Biết vân dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh tổng hợp, hệ thống hoá. 3. Thái độ: - Gây hứng thú học tập bộ môn. Phát huy tính tự giác, thật thà của HS. II. phương pháp : Trao đổi nhóm III .Chuẩn bị : - Giáo viên: - Kẻ các bảng 66.1 đến 66.5. - Tờ giấy khổ to có in sẵn nội dung bảng 66.4.. - Học sinh : - Giấy bút. IV. TIếN TRìNH tiết dạy: 1. Tổ chức: (1phút) Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: - Xen kẽ trong giờ 3. Bài mới: (39phút) TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh , ghi bảng 39’ Hoạt động 1 : Di truyền và biến dị GV chia lớp thành 6 nhóm - Giao việc cho từng nhóm: mỗi nhóm hoàn thành bảng 66.1-4 trong 20 phút. - GV chữa bài bằng cách chiếu phim của các nhóm. - GV để các nhóm trình bày lần lượt nhưng sau mỗi nội dung của nhóm, GV đưa ra đánh giá và đưa kết quả đúng. - GV yêu cầu HS: Hoạt động 2: Sinh vật và môi trường + Hoàn thành bài tập mục s SGK trang 197. - GV chữa bài bằng cách gọi đại diện từng nhóm lên viết bảng. - Sau khi các nhóm thảo luận và trình bày, GV thông báo đáp án. 1: Di truyền và biến dị - Các nhóm tiến hành thảo luận nội dung được phân công. - Thống nhất ý kiến, ghi vào phim trong hoặc khổ giấy to. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến trên máy chiếu hoặc trên giấy khổ to. - Các nhóm khác theo dõi, bổ sung hoặc hỏi thêm vấn đề chưa rõ. 2: Sinh vật và môi trường - Các nhóm tiếp tục thảo luận để hoàn thành 2 bài tập SGK. - Đại diện 2 nhóm lên viết kết quả lên bảng để lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - Các nhóm so sánh bài với kết quả GV đưa ra và tự sửa chữa. - HS tự lấy VD. 4. Củng cố bài học: (3 phút) -Hệ thông hoá các kiến thức trọng tâm. 5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút ) - Hoàn thành các bài còn lại - Chuẩn bị kiến thức cho tiết sau. V.Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Tài liệu đính kèm: