Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Chương I: Các thí nghiệm của Menđen (tiếp)

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Chương I: Các thí nghiệm của Menđen (tiếp)

Kiến thức: + HS trình bày được mục đích, ý nghĩa, nhiệm vụ của di truyền học.

 + Hiểu được công lao và phương pháp phân tích của các thế hệ lai của

 Menđen.

 + Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyên học.

* Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát và kỹ năng phân tích kênh hình.

 - Phát triển tư duy phân tích so sánh.

 

doc 94 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1758Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Chương I: Các thí nghiệm của Menđen (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 Ngày soạn: 03.9.2006
Tiết: 1 Ngày dạy: 07.9.2006
Chương I: Các thí nghiệm của MenĐen
Bài 1 
MenĐen và di truyền học
A.Mục tiêu
* Kiến thức: + HS trình bày được mục đích, ý nghĩa, nhiệm vụ của di truyền học.
	 + Hiểu được công lao và phương pháp phân tích của các thế hệ lai của 
	 Menđen.
	 + Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyên học.
* Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát và kỹ năng phân tích kênh hình.
	 - Phát triển tư duy phân tích so sánh.
* Thái độ: xây dựng ý thức tự giác và thói quen tìm kiến thức trong học tập.
B. Đồ dùng dạy học
	* Tranh phóng to: các cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen
	* Trannh ảnh chân dung của Menđen.
C. Tiến trình dạy học.
I. Tổ chức: * Lớp 9A:
 * Lớp 9B:
 * Lớp 9C:
II. Hoạt động dạy học.
ĐVĐ: di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỷ XX nhưng chiếm một vị trí quan trọng trong sinh học. Menđen người đặt nền móng cho di truyền học.
1/ Di truyền học
Mục tiêu: Hiểu được mục đích hay ý nghĩa của di truyền học.
GV: yêu cầu học sinh làm bài tập / sgk.5
? Liên hệ thực tế bản thân mình có những điểm nào giống và khác với Bố Mẹ ?
? Hãy dự doán và giải thích hiện tượng ?
GV: giải thích 
Đặc điểm giống bố mẹ à hiện tượng di truyền.
Đặc điểm khác bố mẹ à hiện tượng biến dị.
GV: cho lớp trao đổi tiếp 
? Vậy thế nào là di truyền ? biến dị ?
? Trình bày nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyên học ?
GV: giải thích rõ ý “Biến dị và di truyền là hai hiện tượng song song, gắn liền với nhau trong quá trình sinh sản.”
GV: yêu cầu học sinh tổng kết rút ra kết luận chung mục 1.
HS: Trình bày những đặc điểm của bản thân giống và khác với bố mẹ: chiều cao, màu mắt, hình dạng tai
HS: trả lời câu hỏi yêu cầu nêu được:
Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.
Đại diện các nhóm nhận xét bổ xung.
HS: tự tổng kết mục 1
=> Tiểu kết:
Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết
à Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
2/ Menđen người đặt nền móng cho di truyền học
Mục tiêu: hiểu và trình bày được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen. (phương pháp phân tích các thế hệ lại)
GV: giới thiệu tiểu sử của Menđen
GV: giới thiệu tình hình nghiên cứu di truyền học ở thế kỷ XX và phương pháp nghiên cứu của Menđen.
GV: yêu cầu hs quan sát hình 1.2 à trao đổi nhóm trả lời câu hỏi:
? Nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai ?
? Nêu phương pháp nghiên cứu của Menđen ?
GV: nhấn mạnh thêm tính chất độc đáo trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen chọn đậu Hà Lan là đối hiện tượng nghiên cứu?
HS: gọi 1à2 học sinh đọc tiểu sử của Menđen cả lớp theo dõi.
HS: quan sát hình 1.2 kết hợp với thông tin sgk à trao đổi nhóm trả lời câu hỏi, yêu cầu nêu được:
Sự tương phản của từng cặp tính trạng.
Nội dung cơ bản của phương pháp lai phân tích các thế hệ.
=> Đại diện các nhóm phát biểu, lớp nhận xét bổ sung.
Tiểu kết: 
+ Grêgo Menđen (1822 - 1884) : đặt nền móng cho di truyền học.
+ Phương pháp nghiên cứu: - Lai cặp bố mẹ khác nhau về một ..
 - Dùng toán thống kê để phân tích
=> Nhờ phương pháp lai phân tích này Menđen tìm ra các quy luật di truyền.
3/ Một số thuật ngữ và ký hiệu cơ bản của di truyền học.
Mục tiêu: Trình bày, hiểu và ghi nhớ được một số thuật ngữ, ký hiệu trongdi truyền học.
GV: hướng dẫn học sinh nghiên cứu một số thuật ngữ.
GV: yêu cầu học sinh lấy ví dụ cho từng thuật ngữ.
GV: nhận xét sửa chữa nếu có.
GV: giới thiệu một số ký hiệu cho học sinh.
VD: P Bố x Mẹ
HS: tự thu nhận thông tin => ghi nhớ kiến thức.
HS: lấy ví dụ cụ thể.
HS: đọc kết luậtn chung => ghi nhớ kiến thức.
 => Tiểu kết:
* Thuật ngữ : + Tính trạng
 + Cặp tính trạng tương phản.
 + Nhân tố di truyền
 + Giống (dòng) thuần chủng.
* Ký hiệu: - P cặp bố mẹ xuất phát. - x phép lai
	 - F thế hệ con - G Giao tử
 - giống cái 
 - giống đực
* Kết luận chung: SGK/7
III. Kiểm tra đánh giá.
GV: sử dụng câu hỏi
Trình bày nội dung, đối tượng và ý nghĩa của di truyền học ?
Tại sao Menđen chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện phép lai ?
Lấy ví dụ về tính trạng ở người để minh hoạ cho khái niệm “cặp tính trạng tương phản” ?
IV. Dặn dò
	+ Học bài theo nội dung SGK và vở ghi.
	+ Trả lời câu hỏi 1,2,3,4 (SGK)
	+ Đọc mục “em có biết”
	+ Kẻ bảng 2/8 vào vở bài tập.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2 Ngày dạy: 
Bài 2
Lai một cặp tính trạng
A.Mục tiêu
* Kiến thức:
	+ HS trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
	+ Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp và thể dị hợp.
	+ Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li.
	+ Giải thích kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen .
* Kỹ năng: 
	- Phát triển kĩ năng phân tích kênh hình.
	- Rèn kĩ năng phân tích số liệu, tư duy lôgic.
* Thái độ: củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng sinh học.
B. Đồ dùng dạy học
	+ Tranh phóng to: - Sơ đồ thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan.
	- Sơ đồ sự di truyền màu hoa ở đậu Hà Lan.
	- Sơ đồ giải thích kết quả thí nghiệm lai một cặp tính trạng của
	 Menđen.
	+ Bảng phụ ghi nội dung bảng 2/sgk.8
C. Tiến trình dạy học 
I. Tổ chức: * Lớp 9A:
 * Lớp 9B:
 * Lớp 9C:
	II. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày, nội dung, ý nghĩa của hiện tượng di truyền học ?
Cặp tính trạng tương phản ? lấy ví dụ ở người để minh hoạ cho khái niệm cặp tính trạng tương phản ?
III. Hoạt động dạy học.
ĐVĐ: Vừa rồi các em đã được nghe bạn A nhắc lại nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. Vậy sự di truyền các tính trạng của bố mẹ cho con cháu như thế nào? bài hôm nay sẽ trả lời cho chúng ta biết điều đó.
1/ Thí nghiệm của Menđen.
Mục tiêu: 
+ HS hiểu và trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
+ Phát biểu được nội dung của quy luật phân li.
GV: hướng dẫn hs quan sát tranh hình 2.1 => giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan.
GV: sử dụng bảng 2 để phân tích khái niệm: kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn.
GV: yêu cầu học sinh nghiên cứu bảng 2/sgk.8 => thảo luận nhóm trả lời câu hỏi 
? Nhận xét kiểu hình ở F1 ?
? Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 trong từng trường hợp:
Hoa đỏ
_
Hoa trắng
---
Thân cao
_
Thân lùn
---
Quả lục
_
Quả vàng
---
? Từ kết quả đã tính toán hãy rút ra tỉ lệ kiểu hình ở F2 ?
? Trình bày thí nghiệm của Menđen ?
GV: nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm mẹ thì kết quả thu được khong thay đổi 
Vai trò như nhau của bố và mẹ.
GV: yêu cầu hs làm bài tập điền từ sgk.9
GV: yêu cầu hs nhắc lại nội dung quy luật phân li.
HS: quan sát tranh, theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành.
HS: ghi nhớ các khái niệm.
HS: phân tích bảng số liệu, thaot luận trong nhóm => yêu cầu nêu được:
+ Kiểu hình F1 mang tính trạng trội (của bố hoặc mẹ)
+ Tỉ lệ kiều hình ở F2 là:
Hoa đỏ
_
705
~
~
3,14
~
~
3
Hoa trắng
224
1
1
Thân cao
_
487
~
~
2,8
~
~
3
Thân lùn
177
1
1
Quả lục
_
428
~
~
3,14
~
~
3
Quả vàng
224
1
1
+ Nội dung thí nghiệm
HS: đại diện nhóm rút ra nhận xét, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
HS: lựa chọn những cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: 1. đồng tính ; 2. 3trội ; 
3. 1lặn.
HS: 1à2 hs đọc lại nội dung
=> Tiểu kết: 
	a, Các khái niệm: + Kiểu hình: là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
	+ Tính trạng trội: là tính trạng biểu hiện ở F1.
	+ Tính trạng lặn: là tính trạng đến F2 được 
biểu hiện.
	b, Thí nghiệm: Lai hai giống đậu Hà Lan khác nhau về một cặp tính 
 trạng thuần chủng tương phản.
VD: P Hoa đỏ x Hoa trắng
 F1 hoa đỏ
 F2 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
( Kiểu hình có tỉ lệ 3 trội : 1 lặn )
	c, Nội dung quy luật phân li: Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp 
 tính trạng thuần chủng thì F2 phân li 
 tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.
2/ Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
Mục tiêu: HS giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
GV: giải thích quan điểm đương thời của Menđen về di truyền hoà hợp.
? Nêu quan niệm của Menđen về giao tử thuần khiết ?
GV: yêu cầu hs thảo luận nhóm làm bài tập /sgk.9 
? Cho biết tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F 2 ?
? Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng ?
GV: hoàn thiện kiến thức => yêu cầu hs giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen .
GV: chốt lại cách giải thích kết quả là sự phân li mỗi nhân tố di truyền về một giao tử và giữ nguyên bản chất như cơ thể thuần chủng P.
HS: ghi nhớ kiến thức.
HS: quan sát hình 2.3 thảo luận nhóm xác định được:
+ G F1 là: 1A : 1a
Hợp tử F2 có tỉ lệ :
 1AA : 2Aa : 1aa
+ Vì hợp tử Aa, biểu hiện kiểu hình trội giống hợp tử AA.
Đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác nhận xét bổ sung.
HS: ghi nhớ kiến thức.
=> Tiểu kết: * Theo Menđen :
	+ Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền quy định.
	+ Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li 
 của cặp nhân tố di truyền.
+ Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh.
	* Kết luận chung: sgk.10
IV. Kiểm tra đánh giá
GV sử dụng câu hỏi :
Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm theo Menđen ?
Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho ví dụ minh hoạ ?
V. Dặn dò
	* Học bài trả lời câu hỏi 1,2,3/sgk.10
	* Làm bài tập 4 ( GV hướng dẫn cách quy ước gen và cách viết sơ đồ lai)
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Ký duyệt
Tuần 2 Ngày soạn: 10.9.2006
Tiết 3 Ngày dạy: 
Bài 3
Lai một cặp tính trạng(tiếp theo)
A.Mục tiêu
* Kiến thức: 
	* HS hiểu được và trình bày nội dung, mục đích và ứng dụng của phép 
 lai phân tích.
* Giải thích vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều 
 kiện nhất định.
* Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
* Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn với di 
 truyền trội hoàn toàn.
* Kỹ năng: 
	+ Phát triển tư duy lí luận phân tích, so sánh.
	+ Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
	+ Luyện kỹ năng viết sơ đồ lai.
* Thái độ: Lòng say mê môn học, yêu thích khám phá.
B. Đồ dùng dạy học
	* Tranh minh hoạ lai phân tích
	* Tranh phóng to hình 3/sgk.12
C. Tiến trình dạy học 
I. Tổ chức: * Lớp 9A:
 * Lớp 9B:
 * Lớp 9C:
	II. Kiểm tra bài cũ:
Nêu khái niệm kiểu hình và cho ví dụ minh hoạ ?
Làm bài tập 4/sgk.10 ?
Phát biểu nội dung quy luật phân li ? giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen trên đậu Hà Lan ?
III. Hoạt động dạy học
ĐVĐ: Trong phép lai của Menđen có phải lúc n ... bị hỏng cơ quan. Ví dụ: nhân bản ở cừu, bò 
	IV. Củng cố:
GV Sử dụng câu hỏi:
Công nghệ tế bào là gì ?
Thành tựu của công nghệ tế bào có ý nghĩa như thế nào ?
	V. Hướng dẫn-Dặn dò.
	+ Học bài theo vở ghi và sgk.
	+ Làm bài tập vào vở.
	+ Đọc mục “Em có biết”
	+ Nghiên cứu bài “Công nghệ gen”.
Ngày 18/12/2006
Ký duyệt
Tuần 17 Ngày soạn:15/12/ 2006
Tiết 33 Ngày dạy: 
Bài 32
Công nghệ gen
A.Mục tiêu bàI học: 
* Kiến thức: 
	+ HS hiểu được các khái niệm kĩ thuật gen, trình bày được các khâu trong kỹ thuật gen.
	+ HS nắm được công nghệ gen, công nghệ sinh học.
	+ Từ kiến thức về khái niệm kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học, HS biết được ứng dụng của kĩ thuật gen, các lĩnh vực của công nghệ sinh học hiện đại và vai trò của chúng trong lĩnh vực sản xuất và đời sống.
* Kĩ năng: 
	+ Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
	+ Rèn tư duy phân tích, so sánh
	+ Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
	+ Kĩ năng nắm bắt quy trình công nghệ, kĩ thuật gen trong thực tế.
* Thái độ: Giáo dục ý thức lòng yêu thích bộ môn, quý trọng thành tựu sinh học.
B. chuẩn bị:
	- GV:+ Tranh phóng to hình 32/sgk.92
	 + Tài liệu ứng dụng công nghệ sinh học.
 - HS: Đọc trước nội dung bài.
C. Tiến trình dạy học 
I. Tổ chức: * Lớp 9A:
 * Lớp 9B:
 * Lớp 9C:
	II. Kiểm tra bài cũ: 
Công nghệ tế bào là gì ? Thành tựu của công nghệ tế bào mà em biết trong cuộc sống ?
Công nghệ tế bào có ý nghĩa gì trong cuộc sống ? ứng dụng ?
III. Bài mới:
 1/ Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen.
Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu hỏi:
? Kĩ thuật gen là gì ? mục đích của kĩ thuật gen ?
? Kĩ thuật gen gồm những khâu nào
? Công nghệ gen là gì 
GV nhận xét nội dung trình bày của các 
nhóm và yêu cầu HS nắm được 3 khâu của kĩ thuật gen.
GV lưu ý các khâu của kĩ thuật gen HS đều nắm được, nhưng giải thích rõ các việc chỉ huy tổng hợp prôtêin đã mã hoá trong đoạn đó để sang phần ứng dụng HS mới hiểu được.
HS các nhân tự nghiên cứu thông tin à ghi nhớ kiến thức, thảo luận thống nhất ý kiến, yêu cầu:
+ Trình bày được 3 khâu.
+ Mục đích của công nghệ với đời sống.
+ Khái quát hình thành khái niệm.
Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét bổ sung.
HS chỉ trên tranh vẽ quá trình ADN tái tổng hợp 
à khái quát kiến thức.
HS ghi nhớ nội dung kiến thức.
Tiểu kết:
- Kĩ thuật gen: là các thao tác tác động lên ADN để chuyển đoạn ADN mang 1 hoặc 1 cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhở thể truyền.
- Các khâu của kĩ thuật gen:
Tách ADN gồm các ADN nhiễm sắc thể của tế bào cho ADN làm thể truyền từ vi khuẩn, vi rút.
Tạo ADN tái tổ hợp (ADN lai) nhờ enzim.
Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
- Công nghệ gen: là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen.
2/ ứng dụng công nghệ gen
GV giới thiệu khái quát 3 lĩnh vực chính được ứng dụng trong công nghệ gen có hiệu quả.
GV yêu cầu hs trả lời câu hỏi:
? Mục đích của việc tạo ra chủng vi sinh vật mới 
? Nêu ví dụ cụ thể
? Công việc tạo giống cây trồng biến đổi gen là gì 
? Cho ví dụ cụ thể
? ứng dụng công nghệ gen để tạo ra động vật biến đổi gen thu được kết quả như thế nào
GV tổ chức thảo luận toàn lớp.
GV nhận xét và giúp hs hoàn thiện kiến thức.
HS nghiên cứu thông tin sgk và tư liệu gv cung cấp à ghi nhớ kiến thức và trả lời câu hỏi à thảo luận nhóm, yêu cầu nêu được:
Mục đích của việc tạo ra chủng vi sinh vật là tạo ra các chủng sinh vật mới có khả năng sản cuất các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người, bằng cách này sản phẩm nhanh giá rẻ.
Ví dụ: cấy gen mã hoá Insulin vào Ecoli àtạo ra hoocmon Insulin giá rẻ hơn hàng vạn lần so với chiết từ mô động vật.
Tạo giống cây trồng biến đổi gen: là chuyển gen quý (thường gen kiểm soát khả năng kháng sâu bệnh hoặc một chất quý à tạo giống cây trồng tốt.
Nêu được hạn chế của biến đổi gen ở động vật.
Nêu được thành tựu đạt được.
Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét bổ sung.
HS tự tổng kết kiến thức cần nhớ.
Tiểu kết:
Tạo ra chủng vi sinh vật mới.
+ Các chủng vi sinh vật mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm 
 sinh học cần thiết (như axit amin, prôtêin, kháng sinh) với số lượng lớn 
 và giá thành rẻ.
+ Ví dụ: cấy gen mã hoá Insulin vào Ecoli àtạo ra hoocmon Insulin giá rẻ hơn hàng vạn lần so với chiết từ mô động vật.
Tạo giống cây trồng biến đổi gen.
+ Tạo giống cây trồng biến đổi gen trong lĩnh vực ứng dụng chuyển các gen quý vào cây trồng.
+ Ví dụ: Cây lúa được chuyển gen quy định tổng hợp b - Caroten (tiền Vitamin A) vào tế bào cây lúa à tạo ra giống lúa giàu vitamin A.
+ ở Việt Nam: Chuyển gen kháng sâu kháng bệnh, tổng hợp vitamin A, gen chín sớm vào cây lúa, ngô, khoai tây, đu đủ.
Tạo động vật biến đổi gen.
+ Trên thế giới: đã biến đổi gen sinh trưởng ở bò vào lợn giúp hiệu quả tiêu thụ thức ăn cao hơn.
+ ở Việt Nam: chuyển gen tổng hợp hoocmon sinh trưởng của người vào cá trạch.
3/ Khái niệm công nghệ sinh học.
GV yêu cầu hs trả lời câu hỏi BT ẹ/sgk. 94
GV tổ chức hỏi đáp giữa gv và hs toàn lớp.
HS nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi, lớp nhận xét bổ sung.
- Mỗi lĩnh vực HS lấy 1 ví dụ minh hoạ.
Tiểu kết:
Khái niệm công nghệ sinh học: công nghệ sinh học là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.
Các lĩnh vực trong công nghệ sinh học:
Công nghệ lên men 
Công nghệ tế bào 
Công nghệ chuyển nhân phôi 
 IV. Củng cố:
GV yêu cầu HS nhắc lại một số khái niệm gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học, kĩ thuật gen 
	V. Hướng dẫn - Dặn dò.
Học sinh học bài theo vở ghi và sgk.
Làm bài tập trong sgk vào vở.
Đọc mục “Em có biết”
 + Nghiên cứu trước bài “Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống”
Tiết 34 Ngày dạy: 
Bài 40
ôn tập phần di truyền và biến dị
A.Mục tiêu bàI học:
* Kiến thức: 
	+ HS tự hệ thống hoá kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị.
	+ Biết vận dụng lí thuyết vào thức tiễn sản xuất và đời sống.
* Kĩ năng: 
	+ Rèn kĩ năng tư duy tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức.
	+ Kĩ năng hoạt động nhóm.
* Thái độ: Giáo dục ý thức tìm hiểu ứng dụng sinh học vào đời sống.
B. chuẩn bị:
	- GV: + Bảng phụ
	 + Tranh ảnh liên quan đến phần di truyền.
 - HS: + Kẻ trước nội dung bảng SGK vào vở.
 + Ôn lại các kiến thức trong chương IV.
C. Tiến trình dạy học 
I. Tổ chức: * Lớp 9A:
 * Lớp 9B:
 * Lớp 9C:
	II. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong khi ôn tập.
III. Bài mới:
1/ Hệ thống hoá kiến thức.
GV chia lớp thành nhóm nhỏ và yêu cầu:
+ Hai nhóm cùng nghiên cứu 1 nội dung.
+ Hoàn thành các bảng kiến thức từ 40.1 đến 40.5
GV quan sát hướng dẫn các nhóm ghi những kiến thức cơ bản.
GV tổ chức cho các nhóm trình bày trên bảng phụ ý kiến của nhóm mình.
GV nhận xét, bổ sung cho các nhóm.
GV phát cho hs nội dung các bảng chuẩn kiến thức, yêu cầu hs so sánh với nhóm mình sửa sai nếu có.
HS các nhóm trao đổi thảo luận hoàn thành bảng 
HS trình bày ý kiến của nhóm mình trên bảng phụ.
HS theo dõi sự nhận xét của GV, sau đó so sánh với bảng chuẩn kiến thức, sửa sai nếu cần.
Bảng 40.1 - Tóm tắt các quy luật di truyền.
Tên quy luật
Nội dụng
Giải thích
ý nghĩa
Phân li 
P thuần chủng à F2 có tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 3 trội : 1 lặn
(Do sự phân li của các cặp nhân tố di truyền trong sự hình thành giao tử nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền trong cặp.)
- Các nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau.
- Phân li và tổ hợp của các cặp gen tương ứng.
Xác định tương quan trội lặn.
Phân li độc lập
Phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong phát sinh giao tử.
(P thuần chủng khác nhau 2 cặp tính trạng à F2 có tỉ lệ kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.) 
Phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng.
Tạo biến dị tổ hợp
Di truyền liên kết giới tính
Các tính trạng do các nhóm gen liên kết quy định được di truyền cùng nhau.
Các gen liên kết cùng phân li với nhiễm sắc thể trong phân bào.
Tạo sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi.
Di truyền liên kết giới tính.
ở các loài giao phối tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1:1
Phân li và tổ hợp của các cặp nhiễm sắc thể giới tính.
Điều khiển tỉ lệ đực cái.
Bảng 40. 3 – Bản chất của quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
Các quá trình
Bản chất
ý nghĩa
Nguyên phân
Giữ nguyên bộ NST, có nghĩa là 2 tế bào con được tạo thành có 2n giống như tế bào mẹ.
Duy trì ổn định bộ NST trong sự lớn lên của cơ thể và những loài sinh sản vô tính.
Giảm phân
Làm số lượng NST giảm đi một nửa, nghĩa là các tế bào con được tạo ra có số lượng NST (n) = 1/2 của tế bào mẹ.
Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp.
Thụ tinh
Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội (n) thành bộ nhân lưỡng bội (2n)
Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loài sinh sản hữu tính và tạo nguồn biến dị tổ hợp.
40.4 Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và Prôtêin.
Đại phân tử
Cấu trúc
Chức năng
ADN
- Chuỗi xoắn kép.
- 4 loại nuclêôtit: A, T, G, X.
- Lưu giữ thông tin di truyền.
- Truyền đạt thông tin di truyền.
ARN
- Chuỗi xoắn đơn.
- 4 loại nuclêôtit: A, U, G, X.
- Truyền đạt thông tin di truyền.
- Vận chuyển axit amin.
- Tham gia cấu trúc ribôxôm
Prôtêin
- Một hay nhiều chuỗi xoắn đơn.
- 20 loại axit amin
- Cấu trúc các bộ phận của tế bào.
- Enzim xúc tác trong quá trình trao đổi chất.
- Hoocmôn điều hoà quá trình trao đổi chất.
- Vận chuyển, cung cấp năng lượng 
2/ Trả lời câu hỏi.
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi/sgk.117, còn lại HS tự trả lời câu hỏi thông qua thảo luận nhóm, sau đó ghi vào vở
GV cho thảo luận toàn lớp để hs bổ sung kiến thức cho nhau.
GV nhận xét hoạt động của HS và giúp HS hoàn thiện kiến thức.
HS tiếp tục trao đổi nhóm, vận dụng các kiến thức vừa hệ thống ở hoạt động trên để thống nhất ý kiến trả lời, yêu cầu:
Câu 1: Sơ đồ thể hiện mối liên hệ giữa gen và tính trạng. Cụ thể:
+ Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN.
+ mARN làm khuôn mẫu tổng hợp chuỗi axit amin cấu thành nên Prôtêin.
+ Prôtêin chịu tác động của môi trường biểu hiện thành tính trạng.
Câu 2: 
+ Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
+ Vận dụng: Bất kỳ 1 giống nào (kiểu gen) muốn có năng suật (số lượng, kiểu hình) cần được chăm sóc tốt (ngoại cảnh)
Câu 3: Nghiên cứu di truyền người phải có phương pháp thích hợp vì:
+ ở người sinh sản muộn và đẻ con ít.
+ Không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến vì lý do xã hội.
Câu 4: Ưu thế của công nghệ tế bào.
+ Chỉ nuôi cấy tế bào, mô trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo à tạo ra cơ quan hoàn chỉnh.
+ Rút ngắn thời gian tạo giống.
+ Chủ động tạo các cơ quan thay thế các cơ quan bị hỏng ở người.
 IV. Củng cố:
 GV đánh giá sự hoạt động của các nhóm.
	V. Hướng dẫn -Dặn dò.
	+ Hoàn thành các câu hỏi còn lại ở sgk/117
	+ Ôn tập lại kiến thức để chuẩn bị cho kiểm tra học kì.
 Ngày25/12/2006.
 Ký duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docSINH HOC 9.doc