Kiến thức
HS trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học
Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai
của Menđen
Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
Phát triển tư duy phân tích so sánh
3. Thái độ
1 Ngày soạn: 15/8/2010 Ngày dạy: 16/8/2010 CHÖÔNG I CAÙC THÍ NGHIEÄM CUÛA MENÑEN Tieát 1 MENÑEN VAØ DI TRUYEÀN HOÏC A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức HS trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình Phát triển tư duy phân tích so sánh 3. Thái độ Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học Trọng tâm: Phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. B. CHUẨN BỊ . GV: Tranh phóng to hình 1.2 HS: Nghiên cứu SGK C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Vì sao con sinh ra lại có những đặc điểm giống hay khác bố, mẹ? Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta giải quyết câu hỏi này. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 + Liên hệ bản thân mình có những điểm nào giống và khác bố mẹ? - Đặc điểm giống bố mẹ hiện tượng di truyền - Đặc điểm khác bố mẹ hiện tượng biến dị . + Vậy thế nào là hiện tượng di truyền? biến dị? - GV giải thích rõ ý: "Biến - Học sinh trình bày những đặc điểm của bản thân giống và khác bố mẹ về chiều cao, màu mắt, hình dạng tai ... - HS trả lời I. Di truyền học. - Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ tổ tiên cho các thế hệ con cháu . 2 dị và di truyền là hai hiện tượng song song gắn liền với quá trình sinh sản" + Trình bày nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học? - HS: Sử dụng tư liệu SGK để trả lời. lớp nhận xét bổ sung hoàn chỉnh đáp án - Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết. - Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị Hoạt động 2 - Giới thiệu tiểu sử của Menđen - Giới thiệu tình hình nghiên cứu di truyền ở thế kỉ XIX và phương pháp nghiên cứu của Menđen . + Quan sát hình 1.2, nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai? + Nêu nội dung phương pháp phân tích các thế hệ lai? - GV: nhấn mạnh thêm tính chất độc đáo trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen và giải thích vì sao Menđen chọn đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu. - Một HS đọc tiểu sử tr. 7 cả lớp theo dõi . - HS: quan sát và phân tích hình 1.2 nêu được sự tương phản của từng cặp tính trạng. - HS: Đọc kĩ thông tin SGK trình bày được nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai - Một vài HS phát biểu, lớp bổ sung . II. Menđen - Người đặt nền móng cho di truỳên học. - Phương pháp phân tích các thế hệ lai Nội dung: SGK ( tr. 6) Hoạt động 3 - GV: Hướng dẫn học sinh nghiên cứu một số thuật ngữ - GV: yêu cầu HS lấy ví dụ minh hoạ cho từng thuật ngữ . - GV: Nhận xét, sửa chữa nếu cần . - GV: Giới thiệu một số kí - HS tự thu nhận thông tin ghi nhớ kiến thức . - HS: Lấy các ví dụ cụ thể. III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học. a, Thuật ngữ. - Tính trạng - Cặp tính trạng tương phản. - Nhân tố di truyền . - giống (dòng) thuần chủng : SGK tr. 6 b, Kí hiệu . P : Cặp bố mẹ xuất phát 3 hiệu VD: P : mẹ bố - HS: Ghi nhớ kiến thức : Kí hiệu phép lai G : Giao tử ♂ : Giao tử đực ♀ : Giao tử cái F : Thế hệ con 4. Củng cố. 1, Trình bày nội dung phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen 2, Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện phép lai? 3, Lấy các ví dụ về tính trạng ở người để minh hoạ cho khái niệm "Cặp tính trạng tương phản" 5. Hướng dẫn học ở nhà. Học bài theo nội dung SGK Kẻ bảng 2 tr. 8 vào vở bài tập Đọc trước bài 2 Ngày soạn: 17/8/2010 Ngày dạy: 19/8/2010 Tieát 2 LAI MOÄT CAËP TÍNH TRAÏNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen Hiểu và ghi nhớ khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li . Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen . 2. Kĩ năng Phát triển kĩ năng phân tích kênh hình Rèn kĩ năng phân tích số liệu, tư duy logic. 3. Thái độ: Củng cố niềm tin vào khoa học Trọng tâm: Nội dung quy luật phân li của Menđen II. CHUẨN BỊ. Tranh phóng to hình hình 2.1 và hình 2.3 SGK . III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Trình bày nội dung phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen ? 4 Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện phép lai? Lấy các VD về tính trạng ở người để minh họa cho khái niệm "Cặp tính trạng tương phản" ? 3. Bài mới . Từ Ktra bài cũ → Vậy sự di truyền các tính trạng của bố mẹ cho con cháu như thế nào. Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung Hoạt động 1 - GV hướng dẫn học sinh quan sát hình 2.1. Giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan - GV sử dụng bảng 2 để phân tích các khái niệm Thế nào là kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn? - Dựa vào bảng 2: + Nhận xét kiểu hình ở F1? + Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 trong từng trường hợp? + Trình bày thí nghiệm của Menđen? - GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm mẹ thì kết quả thu được không thay đổi Vai trò di truyền như nhau của bố mẹ - HS quan sát tranh hình 2.1, theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành. - HS trả lời - HS phân tích bảng số liệu, thảo luận trong nhóm nêu được : Kiểu hình F1 mang tính trạng trội (của bố hoặc mẹ) + Tỉ lệ kiểu hình ở F2 . 705 3 224 1 ®á tr¾ng cao 478 3 = lïn 177 1 428 3 224 1 lôc vµng - HS dựa vào hình 2.2 trình bày thí nghiệm. Lớp nhận xét bổ sung . I. Thí nghiệm của Menđen. a. Các khái niệm . - Kiểu hình: Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể - Tính trạng trội: là tính trạng biểu hiện ở F1 . - Tính trạng lặn: Là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện . b. Thí nghiệm. - Lai hai giống đậu Hà Lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản . VD: P Hoa đỏ Hoa trắng F1 Hoa đỏ F2 3 hoa đỏ :1 hoa trắng c. Nhận xét: 5 - GV yêu cầu HS làm bài tập điền từ ( tr.9) . - HS lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống: - HS trả lời Bài tập điền từ Hoạt động 2 - GV giải thích quan niệm đương thời của Menđen về di truyền hoà hợp, quan niệm của Menđen về giao tử thuần khiết . + Nêu tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 + Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. - GV hoàn thiện kiến thức yêu cầu HS giải thích kết quả thí nghiệm theo Menđen - GV chốt lại cách giải thích kết quả là sự phân li mỗi nhân tố di truyền về một giao tử và giữ nguyên bản chất như cơ thể thuần chủng P . Trình bày nội dung quy luật phân li? - HS quan sát hình 2.3, thảo luận nhóm xác định được : + G F1 : 1 A : 1 a Hợp tử F2 có tỉ lệ : 1 AA : 2 Aa : 1 aa + Vì hợp tử Aa, biểu hiện kiểu hình trội giống AA. - Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung. - HS ghi nhớ kiến thức II. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm. - Theo Menđen: + Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền quy định. + Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền + Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh. * Nội dung quy luật phân li. Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P 4. Củng cố. HS đọc kết luận chung SGK Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích ? Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho ví dụ minh họa ? 5. Hướng dẫn học ở nhà. Học bài trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK Làm bài tập 4 (GV hướng dẫn học sinh quy ước gen và viết sơ đồ lai) 6 Ngày soạn: 22/8/2010 Ngày dạy: 23/8/2010 Tieát 3 LAI MOÄT CAËP TÍNH TRAÏNG (tieáp theo) I. Môc tiªu. 1. KiÕn thøc. Hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của lai phân tích. Giải thích vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định. Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất. Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền trội hoàn toàn . Trọng tâm: Nội dung và ứng dụng của phép lai phân tích 2. Kĩ năng Phát triển tư duy lí luận như so sánh, phân tích. Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. Luyện kĩ năng viết sơ đồ lai. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích học tập bộ môn II. CHUẨN BỊ . GV: Tranh minh họa lai phân tích . Tranh phóng to hình 3 SGK HS: xem lại nội dung qui luật phân li. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Chữa bài tập 4 SGK Phát biểu nội dung quy luật phân li . 3. Bài mới . Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung Hoạt động 1 + Nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm của Menđen . - Từ kết quả trên GV phân tích các khái niệm Thế nào là kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp? - Yêu cầu HS xác định kết quả của các phép lai: + P: Hoa đỏ Hoa trắng - F2 có tỉ lệ : 1 AA : 2 Aa : 1 aa - HS trả lời - Các nhóm thảo luận - Đại diện hai nhóm lên viết sơ đồ lai . - Các nhóm khác bổ I. Lai phân tích. a, một số khái niệm . - Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể . - Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp gen gồm hai gen tương ứng giống nhau. (AA; bb) - Thể dị hợp: Kiểu gen chứa cặp gen gồm hai gen tương ứng khác nhau (Aa; 7 AA aa + P: Hoa đỏ Hoa trắng Aa aa - Tính trạng trội hoa đỏ có hai kiểu gen AA và Aa → làm thế nào để xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội? - Phép lai đó gọi là phép lai phân tích + Hoàn thành bài tập điền từ tr. 11 - GV gọi một HS nhắc lại khái niệm lai phân tích. - GV phân biệt khái niệm lai phân tích với mục đích của lai phân tích sung và hoàn thiện đáp án . - HS căn cứ vào hai sơ đồ lai thảo luận và nêu được: + Muốn xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội đem lai với cơ thể mang tính trạng lặn . - HS lần lượt điền các cụm từ - 1- 2 HS đọc lại khái niệm lai phân tích. Bb) b. Lai phân tích . - Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. + Nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp. + Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1:1 thì cơ thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp. Hoạt động 2 + Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên ? + Xá ... ông) Gây đột biến gen Xử lí vi sinh vật bào tử và hạt phấn 3. Sốc nhiệt Tăng giảm nhiệt độ môi trường đột ngột Mất cơ chế tự bảo vệ sự cân bằng → chấn thương bộ máy di truyền → Đột biến số lượng NST Gây hiện tượng đa bội ở một số cây trồng 81 gồm: + Chọn giống vi sinh vật + Chọn giống cây trồng + Chọn giống vật nuôi + Người ta sử dụng các thể đột biến trong chọn giống vi sinh vật và cây trồng theo hướng nào? Tại sao? + Tại sao người ta ít sử dụng phương pháp gây đột biến trong chọn giống vật nuôi ? - HS nghiên cứu SGK tr 97, 98 kết hợp với các tư liệu sưu tầm ghi nhớ kiến thức. - HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến. - Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung + Vì cơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể dễ gây chết khi xử lí bằng tác nhân lí hóa a. Trong chọn giống vi sinh vật. (Phổ biến là gây đột biến và chọn lọc) - Chọn các thể đột biến tạo ra chất có hoạt tính cao - Chọn thể đột biến sinh trưởng mạnh để tăng sinh khối ở nấm men và vi khuẩn - Chọn các thể đột biến giảm sức sống, không còn khả năng gây bệnh để sản xuất vắcxin b. Trong chọn giống cây trồng. - Chọn đột biến có lợi nhân thành giống mới hoặc dùng làm bố mẹ lai tạo giống mới - Chú ý các đột biến: kháng bệnh, khả năng chống chịu, rút ngắn thời gian sinh trưởng c. Đối với vật nuôi - Chỉ sử dụng hạn chế ở động vật bậc thấp khó áp dụng đối với động vật bậc cao 4. Củng cố. Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK Con người đã gây đột biến nhân tạo bằng loại tác nhân nào và tiến hành như thế nào ? 5. Hướng dẫn học ở nhà Học bài trả lời câu hỏi SGK . Ôn tập toàn bộ phần biến dị và di truyền theo nội dung bài 40 82 Ngày soạn: /12/2010 Ngày dạy: /12/2010 Tieát 35 OÂN TAÄP HOÏC KÌ I A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị. Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tư duy tổng hợp, so sánh. Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: GD ý thức tìm hiểu ứng dụng sinh học vào đời sống. Trọng tâm: Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị. B. CHUẨN BỊ Giáo viên: Máy tính, máy chiếu. Học sinh: Chuẩn bị trước nội dung các bảng 40.1 đến 40.5 C. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: - GV chia HS trong lớp thành 5 nhóm. Mỗi nhóm hoàn thành 1 bảng kiến thức 40.1 → 40.5 - Gọi các nhóm trình bày đáp án. - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức (chiếu nội dung các bảng lên) - Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm trình bày đáp án. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS tự sửa chữa và ghi vào vở. I. Hệ thống hoá kiến thức. - Kết luận: SGV trang 129, 130, 131. Bảng 40.1: Các quy luật di truyền Quy luật Nội dung Giải thích Ý nghĩa Phân li Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng P Các nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau. Có sự phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng. Xác định tính trội (thường là tốt). 83 Phân li độc lập Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. F2 có tỉ lệ mỗi KH bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành. Tạo biến dị tổ hợp. Di truyền liên kết Các tính trạng do nhóm gen liên kết quy định được di truyền cùng nhau. Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào. Tạo sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi. Di truyền giới tính. Ở các loài giao phối tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1 Phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính. - Điều khiển tỉ lệ đực : cái. Bảng 40.2: Diễn biến cơ bản của NST trong nguyên phân và giảm phân. Các kì Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II Kì đầu NST kép co ngắn, đóng xoắn và đính vào sợi thoi phân bào ở tâm động NST kép co ngắn, đóng xoắn. Cặp NST kép tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo NST kép co lại thấy rõ số lượng NST kép (đơn bội) Kì giữa Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo (MPXĐ) của thoi phân bào Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở MPXĐ của thoi phân bào Các NST kép xếp thành 1 hàng ở MPXĐ của thoi phân bào Kì sau Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực tế bào. Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào Kì cuối Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng 2n như ở tế bào mẹ Các NST kép nằm gọn trong nhân với số lượng là n NST kép Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng n NST đơn Bảng 40.3: Bản chất và ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. Các QT Bản chất Ý nghĩa Nguyên phân Giữ nguyên bộ NST (2 tế bào con có bộ NST 2n giống tế bào mẹ) Duy trì bộ NST ổn định qua các thế hệ tế bào, giúp cơ thể lớn lên và là hình thức sinh sản ở loài sinh sản vô tính. Giảm phân Làm số lượng NST giảm đi một nửa [ các tế bào con có số NST (n) = 1/2 tế bào mẹ (2n )] Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu tính và tạo nguồn biến dị tổ hợp. 84 Thụ tinh Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội n thành bộ lưỡng bội 2n Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu tính và tạo nguồn biến dị tổ hợp. Bảng 40.4: Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN, Prôtêin Đại phân tử Cấu trúc Chức năng ADN - Chuỗi xoắn kép - Gồm 4 loại nuclêôtit: A, G, T, X - Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền ARN - Chuỗi xoắn đơn - Gồm 4 loại nuclêôtit: A, G, U, X - Truyền đạt thông tin di truyền - Vận chuyển axit amin và tham gia vào cấu trúc của ribôxôm Prôtêin - Gồm 1 hay nhiều chuỗi đơn - Đơn phân: 20 loại axit amin - Tham gia vào cấu trúc tế bào. - Là enzim xúc tác; là hoocmôn điều hoà trao đổi chất; là chất cung cấp năng lượng ... Bảng 40.5: Các dạng đột biến Các loại đột biến Khái niệm Các dạng đột biến Đột biến gen Những biến đổi trong cấu trúc ADN Mất, thêm, thay thế 1 cặp nuclêôtit Đột biến cấu trúc NST Những biến đổi trong cấu trúc NST Mất, lặp, đảo đoạn, chuyển đoạn Đột biến số lượng NST Những biến đổi số lượng trong bộ NST Dị bội thể và đa bội thể Hoạt động 2: - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: 1, 2, 3. - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức. - HS thảo luận nhóm, vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung II.Trả lời câu hỏi. 4. Củng cố: GV đánh giá sự chuẩn bị và hoạt động của các nhóm. 5. Hướng dẫn về nhà. Trả lời câu hỏi 4, 5, 6, 7 SGK trang 117. Ôn tập kiến thức đã học, chuẩn bị thi học kì I. 85 Ngày soạn: /12/2010 Ngày dạy: /12/2010 Tieát 36 KIEÅM TRA HOÏC KÌ I I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về các hiện tượng di truyền và biến dị. Biết vận dụng lí thuyết vào thực tế. 2. Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng kiến thức. 3. Thái độ: GD ý thức trung thực, nghiêm túc. Trọng tâm: Củng cố kiến thức đã học về các hiện tượng di truyền và biến dị. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: chuẩn bị đề kiểm tra. Học sinh: Ôn tập kiến thức. III. TIẾN TRÌNH. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra. PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất 1, Hiện tượng nào sau đây là thường biến? a, Cây rau mác trên cạn lá có hình mũi mác, khi mọc dưới nước có hình bản dài. b, Lợn có vành tai bị xẻ thuỳ, chân bị dị dạng. c, Bố mẹ bình thường sinh con bị các tật: xương chi ngắn, bàn chân nhiều ngón. d, Người bị bạch tạng có da trắng, tóc trắng, mắt hồng. 2, Giới hạn năng suất của giống được qui định bởi a, Chế độ dinh dưỡng b, Điều kiện thời tiết c, Kiểu gen d, Kỹ thuật canh tác 3, Ở 1 loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24, nếu có đột biến dị bội thể xảy ra thì số loại thể dị bội (2n + 1) có thể được tạo ra tối đa là a, 12 b, 24 c, 36 d, 48 4, Bệnh nào sau đây ở người là do đột biến cấu trúc NST ? a. Bệnh Tơcnơ b.Bệnh ung thư máu c. Bệnh máu khó đông d. Bệnh Đao 5, Loại biến dị nào sau đây là biến dị di truyền được ? a, Thường biến b, Đột biến c, Đột biến và biến dị tổ hợp d, Thường biến và biến dị tổ hợp 6, Ở cà độc dược (2n = 24 nhiễm sắc thể), số nhiễm sắc thể ở thể tứ bội là A. 36. B. 25. C. 27. D. 48. 86 PHẦN II: TỰ LUẬN Câu 1: Khi nhuộm tế bào của một người bị bệnh di truyền, người ta thấy nhiễm sắc thể số 21 có 3 chiếc giống nhau. Hãy cho biết: 1, Người này mắc bệnh gì? Biểu hiện của bệnh? 2, Bệnh này thuộc loại đột biến gì? Cơ chế gây ra loại đột biến này? Câu 2: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì? Gồm những dạng nào? Tại sao đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể lại gây hại cho con người và sinh vật? Câu 3: Cha (ký hiệu bằng số 1) có mắt nâu và Mẹ (số 2) có mắt xanh sinh được hai con gái : con gái thứ nhất (số 3) mắt xanh và con gái thứ nhì (số 4) mắt nâu. Người con gái số 4 lấy chồng (số 5) cũng có mắt nâu sinh được một cháu trai (số 6) mắt xanh. Vẽ sơ đồ phả hệ minh họa sự di truyền tính trạng màu mắt của gia đình nói trên. (vẽ mắt nâu bằng ký hiệu bôi đen hoặc có gạch chéo, mắt xanh thì để trắng). 3. Đáp án, biểu điểm. PHẦN I: 3 điểm. Mỗi câu đúng: 0.5 điểm Câu 1: a Câu 2: c Câu 3: a Câu 4: b Câu 5: c Câu 6: d PHẦN II: 7 điểm. Câu 1: 3,5 điểm. 1, Người này mắc bệnh Đao. (0,5 điểm) - Biểu hiện của bệnh: bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và một mí, khoảng cách giữa hai mắt xa nhau, ngón tay ngắn, bị si đần bẩm sinh và không có con. ( 1,5 điểm) 2, Bệnh này thuộc loại đột biến số lượng NST thể dị bội. (0,5 điểm) - Cơ chế: Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, cặp NST số 21 không phân li, hình thành giao tử mang hai NST số 21. Trong thụ tinh, giao tử mang hai NST số 21 kết hợp với giao tử bình thường chỉ mang 1 NST số 21 hình thành hợp tử mang 3 NST số 21, tạo nên cơ thể mắc bệnh Đao. (1,0 điểm) Câu 2: 2 điểm. - Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST. (0,5 điểm). - Gồm các dạng: mất đoạn, lặp đoạn. đảo đoạn, chuyển đoạn. (0,5 điểm) - Vì: trải qua quá trình tiến hóa lâu dài, các gen đã được sắp xếp hài hòa trên NST. Biến đổi cấu trúc NST làm thay đổi số lượng và cách sắp xếp gen trên đó nên thường gây hại cho sinh vật. (1,0 điểm) Câu 3: 1,5đ Chú thích : P F1 F2 1 2 3 4 5 6 : Nam, mắt nâu : Nam, mắt xanh : Nữ, mắt nâu : Nữ, mắt xanh
Tài liệu đính kèm: