Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Chương I: Các thí nghiệm của menđen (tiết 1)

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Chương I: Các thí nghiệm của menđen (tiết 1)

 Kiến thức

HS trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học

Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai

của Menđen

Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học

2. Kĩ năng

Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình

Phát triển tư duy phân tích so sánh

3. Thái độ

pdf 86 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1257Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Chương I: Các thí nghiệm của menđen (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1 
Ngày soạn: 15/8/2010 
Ngày dạy: 16/8/2010 
CHÖÔNG I CAÙC THÍ NGHIEÄM CUÛA MENÑEN 
Tieát 1 MENÑEN VAØ DI TRUYEÀN HOÏC 
A. MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức 
 HS trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học 
 Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai 
của Menđen 
 Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học 
2. Kĩ năng 
 Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình 
 Phát triển tư duy phân tích so sánh 
 3. Thái độ 
 Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học 
Trọng tâm: Phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. 
B. CHUẨN BỊ . 
 GV: Tranh phóng to hình 1.2 
 HS: Nghiên cứu SGK 
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 
 1. Ổn định lớp 
 2. Kiểm tra bài cũ 
 3. Bài mới 
 Vì sao con sinh ra lại có những đặc điểm giống hay khác bố, mẹ? Bài hôm nay 
sẽ giúp chúng ta giải quyết câu hỏi này. 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 
 Hoạt động 1 
+ Liên hệ bản thân mình 
có những điểm nào giống 
và khác bố mẹ? 
- Đặc điểm giống bố mẹ 
hiện tượng di truyền 
- Đặc điểm khác bố mẹ 
hiện tượng biến dị . 
+ Vậy thế nào là hiện 
tượng di truyền? biến dị? 
- GV giải thích rõ ý: "Biến 
 - Học sinh trình bày 
những đặc điểm của bản 
thân giống và khác bố 
mẹ về chiều cao, màu 
mắt, hình dạng tai ... 
- HS trả lời 
I. Di truyền học. 
- Di truyền là hiện tượng 
truyền đạt các tính trạng 
của bố mẹ tổ tiên cho các 
thế hệ con cháu . 
 2 
dị và di truyền là hai hiện 
tượng song song gắn liền 
với quá trình sinh sản" 
+ Trình bày nội dung và ý 
nghĩa thực tiễn của di 
truyền học? 
- HS: Sử dụng tư liệu 
SGK để trả lời. lớp nhận 
xét bổ sung hoàn chỉnh 
đáp án 
- Biến dị là hiện tượng 
con sinh ra khác bố mẹ 
và khác nhau về nhiều 
chi tiết. 
- Di truyền học nghiên 
cứu cơ sở vật chất, cơ 
chế, tính quy luật của 
hiện tượng di truyền và 
biến dị 
 Hoạt động 2 
- Giới thiệu tiểu sử của 
Menđen 
- Giới thiệu tình hình 
nghiên cứu di truyền ở thế 
kỉ XIX và phương pháp 
nghiên cứu của Menđen . 
+ Quan sát hình 1.2, nêu 
nhận xét về đặc điểm của 
từng cặp tính trạng đem 
lai? 
+ Nêu nội dung phương 
pháp phân tích các thế hệ 
lai? 
- GV: nhấn mạnh thêm 
tính chất độc đáo trong 
phương pháp nghiên cứu 
di truyền của Menđen và 
giải thích vì sao Menđen 
chọn đậu Hà Lan làm đối 
tượng nghiên cứu. 
- Một HS đọc tiểu sử tr. 
7 cả lớp theo dõi . 
- HS: quan sát và phân 
tích hình 1.2 nêu 
được sự tương phản của 
từng cặp tính trạng. 
- HS: Đọc kĩ thông tin 
SGK trình bày được 
nội dung cơ bản của 
phương pháp phân tích 
các thế hệ lai 
- Một vài HS phát biểu, 
lớp bổ sung . 
II. Menđen - Người đặt 
nền móng cho di truỳên 
học. 
- Phương pháp phân tích 
các thế hệ lai 
Nội dung: SGK ( tr. 6) 
 Hoạt động 3 
- GV: Hướng dẫn học sinh 
nghiên cứu một số thuật 
ngữ 
- GV: yêu cầu HS lấy ví dụ 
minh hoạ cho từng thuật 
ngữ . 
- GV: Nhận xét, sửa chữa 
nếu cần . 
- GV: Giới thiệu một số kí 
- HS tự thu nhận thông 
tin ghi nhớ kiến thức . 
- HS: Lấy các ví dụ cụ 
thể. 
III. Một số thuật ngữ và 
kí hiệu cơ bản của di 
truyền học. 
a, Thuật ngữ. 
- Tính trạng 
- Cặp tính trạng tương 
phản. 
- Nhân tố di truyền . 
- giống (dòng) thuần 
chủng : SGK tr. 6 
b, Kí hiệu . 
 P : Cặp bố mẹ xuất phát 
 3 
hiệu 
VD: P : mẹ bố 
- HS: Ghi nhớ kiến thức 
 : Kí hiệu phép lai 
 G : Giao tử 
 ♂ : Giao tử đực 
 ♀ : Giao tử cái 
 F : Thế hệ con 
4. Củng cố. 
1, Trình bày nội dung phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen 
2, Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện phép 
lai? 
3, Lấy các ví dụ về tính trạng ở người để minh hoạ cho khái niệm "Cặp tính 
trạng tương phản" 
 5. Hướng dẫn học ở nhà. 
 Học bài theo nội dung SGK 
 Kẻ bảng 2 tr. 8 vào vở bài tập 
 Đọc trước bài 2 
Ngày soạn: 17/8/2010 
Ngày dạy: 19/8/2010 
Tieát 2 LAI MOÄT CAËP TÍNH TRAÏNG 
I. MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức 
 Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen 
 Hiểu và ghi nhớ khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp 
 Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li . 
 Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen . 
 2. Kĩ năng 
 Phát triển kĩ năng phân tích kênh hình 
 Rèn kĩ năng phân tích số liệu, tư duy logic. 
 3. Thái độ: 
 Củng cố niềm tin vào khoa học 
 Trọng tâm: Nội dung quy luật phân li của Menđen 
II. CHUẨN BỊ. 
Tranh phóng to hình hình 2.1 và hình 2.3 SGK . 
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 
 1. ổn định lớp. 
 2. Kiểm tra bài cũ. 
 Trình bày nội dung phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen ? 
 4 
 Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện phép 
lai? Lấy các VD về tính trạng ở người để minh họa cho khái niệm "Cặp tính 
trạng tương phản" ? 
 3. Bài mới . 
Từ Ktra bài cũ → Vậy sự di truyền các tính trạng của bố mẹ cho con cháu 
như thế nào. 
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung 
 Hoạt động 1 
- GV hướng dẫn học sinh 
quan sát hình 2.1. Giới 
thiệu sự thụ phấn nhân tạo 
trên hoa đậu Hà Lan 
- GV sử dụng bảng 2 để 
phân tích các khái niệm 
Thế nào là kiểu hình, 
tính trạng trội, tính trạng 
lặn? 
- Dựa vào bảng 2: 
+ Nhận xét kiểu hình ở 
F1? 
+ Xác định tỉ lệ kiểu hình 
ở F2 trong từng trường 
hợp? 
+ Trình bày thí nghiệm 
của Menđen? 
- GV nhấn mạnh về sự 
thay đổi giống làm mẹ thì 
kết quả thu được không 
thay đổi Vai trò di 
truyền như nhau của bố 
mẹ 
- HS quan sát tranh hình 
2.1, theo dõi và ghi nhớ 
cách tiến hành. 
- HS trả lời 
- HS phân tích bảng số 
liệu, thảo luận trong 
nhóm nêu được : 
Kiểu hình F1 mang tính 
trạng trội (của bố hoặc 
mẹ) 
+ Tỉ lệ kiểu hình ở F2 . 
705 3
224 1
®á
tr¾ng
cao 478 3
=
lïn 177 1
428 3
224 1
lôc
vµng
- HS dựa vào hình 2.2 
 trình bày thí nghiệm. 
Lớp nhận xét bổ sung . 
I. Thí nghiệm của 
Menđen. 
a. Các khái niệm . 
- Kiểu hình: Là tổ hợp 
các tính trạng của cơ thể 
- Tính trạng trội: là tính 
trạng biểu hiện ở F1 . 
- Tính trạng lặn: Là tính 
trạng đến F2 mới được 
biểu hiện . 
b. Thí nghiệm. 
- Lai hai giống đậu Hà 
Lan khác nhau về một 
cặp tính trạng thuần 
chủng tương phản . 
VD: 
P Hoa đỏ Hoa trắng 
F1 Hoa đỏ 
F2 3 hoa đỏ :1 hoa trắng 
c. Nhận xét: 
 5 
- GV yêu cầu HS làm bài 
tập điền từ ( tr.9) . 
- HS lựa chọn cụm từ 
điền vào chỗ trống: 
- HS trả lời 
Bài tập điền từ 
 Hoạt động 2 
- GV giải thích quan niệm 
đương thời của Menđen 
về di truyền hoà hợp, quan 
niệm của Menđen về giao 
tử thuần khiết . 
+ Nêu tỉ lệ các loại giao tử 
ở F1 và tỉ lệ các loại hợp 
tử ở F2 
+ Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 
hoa đỏ : 1 hoa trắng. 
- GV hoàn thiện kiến thức 
 yêu cầu HS giải thích 
kết quả thí nghiệm theo 
Menđen 
- GV chốt lại cách giải 
thích kết quả là sự phân li 
mỗi nhân tố di truyền về 
một giao tử và giữ nguyên 
bản chất như cơ thể thuần 
chủng P . 
 Trình bày nội dung quy 
luật phân li? 
- HS quan sát hình 2.3, 
thảo luận nhóm xác định 
được : 
+ G F1 : 1 A : 1 a 
Hợp tử F2 có tỉ lệ : 
 1 AA : 2 Aa : 1 aa 
+ Vì hợp tử Aa, biểu 
hiện kiểu hình trội giống 
AA. 
- Đại diện nhóm phát 
biểu các nhóm khác bổ 
sung. 
- HS ghi nhớ kiến thức 
II. Menđen giải thích 
kết quả thí nghiệm. 
- Theo Menđen: 
+ Mỗi tính trạng do cặp 
nhân tố di truyền quy 
định. 
+ Trong quá trình phát 
sinh giao tử có sự phân li 
của cặp nhân tố di truyền 
+ Các nhân tố di truyền 
được tổ hợp lại trong thụ 
tinh. 
* Nội dung quy luật 
phân li. 
Trong quá trình phát sinh 
giao tử, mỗi nhân tố di 
truyền trong cặp nhân tố 
di truyền phân li về một 
giao tử và giữ nguyên 
bản chất như ở cơ thể 
thuần chủng của P 
 4. Củng cố. 
 HS đọc kết luận chung SGK 
 Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích ? 
 Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho ví dụ minh họa ? 
 5. Hướng dẫn học ở nhà. 
 Học bài trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK 
 Làm bài tập 4 (GV hướng dẫn học sinh quy ước gen và viết sơ đồ lai) 
 6 
Ngày soạn: 22/8/2010 
Ngày dạy: 23/8/2010 
Tieát 3 LAI MOÄT CAËP TÍNH TRAÏNG (tieáp theo) 
I. Môc tiªu. 
 1. KiÕn thøc. 
 Hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của lai phân tích. 
 Giải thích vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện 
nhất định. 
 Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất. 
 Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền trội 
hoàn toàn . 
Trọng tâm: Nội dung và ứng dụng của phép lai phân tích 
 2. Kĩ năng 
 Phát triển tư duy lí luận như so sánh, phân tích. 
 Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 
 Luyện kĩ năng viết sơ đồ lai. 
 3. Thái độ: 
 Giáo dục lòng yêu thích học tập bộ môn 
II. CHUẨN BỊ . 
  GV: Tranh minh họa lai phân tích . 
 Tranh phóng to hình 3 SGK 
  HS: xem lại nội dung qui luật phân li. 
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 
 1. ổn định lớp. 
 2. Kiểm tra bài cũ. 
 Chữa bài tập 4 SGK 
 Phát biểu nội dung quy luật phân li . 
 3. Bài mới . 
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung 
 Hoạt động 1 
+ Nêu tỉ lệ các loại hợp 
tử ở F2 trong thí nghiệm 
của Menđen . 
- Từ kết quả trên GV 
phân tích các khái niệm 
 Thế nào là kiểu gen, 
thể đồng hợp, thể dị 
hợp? 
- Yêu cầu HS xác định 
kết quả của các phép lai: 
+ P: Hoa đỏ Hoa trắng 
- F2 có tỉ lệ : 
1 AA : 2 Aa : 1 aa 
- HS trả lời 
- Các nhóm thảo luận 
- Đại diện hai nhóm lên 
viết sơ đồ lai . 
- Các nhóm khác bổ 
I. Lai phân tích. 
a, một số khái niệm . 
- Kiểu gen: Là tổ hợp toàn 
bộ các gen trong tế bào cơ 
thể . 
- Thể đồng hợp: Kiểu gen 
chứa cặp gen gồm hai gen 
tương ứng giống nhau. 
(AA; bb) 
- Thể dị hợp: Kiểu gen 
chứa cặp gen gồm hai gen 
tương ứng khác nhau (Aa; 
 7 
 AA aa 
+ P: Hoa đỏ Hoa trắng 
 Aa aa 
- Tính trạng trội hoa đỏ 
có hai kiểu gen AA và 
Aa → làm thế nào để 
xác định kiểu gen của cơ 
thể mang tính trạng trội? 
- Phép lai đó gọi là phép 
lai phân tích 
 + Hoàn thành bài tập 
điền từ tr. 11 
- GV gọi một HS nhắc 
lại khái niệm lai phân 
tích. 
- GV phân biệt khái 
niệm lai phân tích với 
mục đích của lai phân 
tích 
sung và hoàn thiện đáp 
án . 
- HS căn cứ vào hai sơ 
đồ lai thảo luận và nêu 
được: 
+ Muốn xác định kiểu 
gen của cơ thể mang 
tính trạng trội đem 
lai với cơ thể mang tính 
trạng lặn . 
- HS lần lượt điền các 
cụm từ 
- 1- 2 HS đọc lại khái 
niệm lai phân tích. 
Bb) 
b. Lai phân tích . 
- Lai phân tích là phép lai 
giữa cá thể mang tính trạng 
trội cần xác định kiểu gen 
với cá thể mang tính trạng 
lặn. 
+ Nếu kết quả phép lai là 
đồng tính thì cá thể mang 
tính trạng trội có kiểu gen 
đồng hợp. 
+ Nếu kết quả phép lai 
phân tính theo tỉ lệ 1:1 thì 
cơ thể mang tính trạng trội 
có kiểu gen dị hợp. 
 Hoạt động 2 
+ Nêu tương quan trội 
lặn trong tự nhiên ? 
+ Xá ... ông) 
 Gây đột biến gen Xử lí vi sinh vật 
bào tử và hạt 
phấn 
3. Sốc 
nhiệt 
 Tăng giảm nhiệt 
độ môi trường đột 
ngột 
 Mất cơ chế tự bảo vệ sự 
cân bằng → chấn thương 
bộ máy di truyền → Đột 
biến số lượng NST 
 Gây hiện tượng 
đa bội ở một số 
cây trồng 
 81 
gồm: 
+ Chọn giống vi sinh vật 
+ Chọn giống cây trồng 
+ Chọn giống vật nuôi 
+ Người ta sử dụng các 
thể đột biến trong chọn 
giống vi sinh vật và cây 
trồng theo hướng nào? Tại 
sao? 
+ Tại sao người ta ít sử 
dụng phương pháp gây 
đột biến trong chọn giống 
vật nuôi ? 
- HS nghiên cứu SGK tr 
97, 98 kết hợp với các tư 
liệu sưu tầm ghi nhớ kiến 
thức. 
- HS thảo luận nhóm 
thống nhất ý kiến. 
- Đại diện nhóm trình 
bày nhóm khác bổ sung 
+ Vì cơ quan sinh sản 
nằm sâu trong cơ thể dễ 
gây chết khi xử lí bằng 
tác nhân lí hóa 
a. Trong chọn giống vi 
sinh vật. (Phổ biến là 
gây đột biến và chọn lọc) 
 - Chọn các thể đột biến 
tạo ra chất có hoạt tính 
cao 
 - Chọn thể đột biến sinh 
trưởng mạnh để tăng 
sinh khối ở nấm men và 
vi khuẩn 
 - Chọn các thể đột biến 
giảm sức sống, không 
còn khả năng gây bệnh 
để sản xuất vắcxin 
b. Trong chọn giống cây 
trồng. 
 - Chọn đột biến có lợi 
nhân thành giống mới 
hoặc dùng làm bố mẹ lai 
tạo giống mới 
 - Chú ý các đột biến: 
kháng bệnh, khả năng 
chống chịu, rút ngắn thời 
gian sinh trưởng 
c. Đối với vật nuôi 
 - Chỉ sử dụng hạn chế ở 
động vật bậc thấp khó áp 
dụng đối với động vật 
bậc cao 
 4. Củng cố. 
 Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK 
 Con người đã gây đột biến nhân tạo bằng loại tác nhân nào và tiến hành 
như thế nào ? 
 5. Hướng dẫn học ở nhà 
 Học bài trả lời câu hỏi SGK . 
 Ôn tập toàn bộ phần biến dị và di truyền theo nội dung bài 40 
 82 
Ngày soạn: /12/2010 
Ngày dạy: /12/2010 
Tieát 35 OÂN TAÄP HOÏC KÌ I 
A. MỤC TIÊU. 
 1. Kiến thức: 
 Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị. 
 Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. 
 2. Kĩ năng: 
 Rèn kĩ năng tư duy tổng hợp, so sánh. 
 Kĩ năng hoạt động nhóm. 
3. Thái độ: 
 GD ý thức tìm hiểu ứng dụng sinh học vào đời sống. 
Trọng tâm: Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị. 
B. CHUẨN BỊ 
  Giáo viên: Máy tính, máy chiếu. 
  Học sinh: Chuẩn bị trước nội dung các bảng 40.1 đến 40.5 
C. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 
 1. Ổn định tổ chức. 
 2. Kiểm tra. 
 3. Bài mới. 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 
 Hoạt động 1: 
- GV chia HS trong lớp 
thành 5 nhóm. Mỗi nhóm 
hoàn thành 1 bảng kiến 
thức 40.1 → 40.5 
- Gọi các nhóm trình bày 
đáp án. 
- GV nhận xét, hoàn 
thiện kiến thức (chiếu 
nội dung các bảng lên) 
- Các nhóm thảo luận, 
thống nhất ý kiến hoàn 
thành bảng. 
- Đại diện nhóm trình 
bày đáp án. Nhóm khác 
nhận xét, bổ sung. 
- HS tự sửa chữa và ghi 
vào vở. 
I. Hệ thống hoá kiến 
thức. 
- Kết luận: SGV trang 
129, 130, 131. 
Bảng 40.1: Các quy luật di truyền 
Quy luật Nội dung Giải thích Ý nghĩa 
Phân li Trong quá trình phát 
sinh giao tử, mỗi nhân 
tố di truyền trong cặp 
nhân tố di truyền phân 
li về 1 giao tử và giữ 
nguyên bản chất như ở 
cơ thể thuần chủng P 
Các nhân tố di truyền 
không hoà trộn vào 
nhau. Có sự phân li và 
tổ hợp của cặp gen 
tương ứng. 
Xác định tính trội 
(thường là tốt). 
 83 
Phân li 
độc lập 
Các cặp nhân tố di 
truyền đã phân li độc 
lập trong quá trình 
phát sinh giao tử. 
F2 có tỉ lệ mỗi KH 
bằng tích tỉ lệ của các 
tính trạng hợp thành. 
Tạo biến dị tổ hợp. 
Di 
truyền 
liên kết 
Các tính trạng do 
nhóm gen liên kết quy 
định được di truyền 
cùng nhau. 
Các gen liên kết cùng 
phân li với NST trong 
phân bào. 
Tạo sự di truyền ổn 
định của cả nhóm 
tính trạng có lợi. 
Di 
truyền 
giới tính. 
Ở các loài giao phối tỉ 
lệ đực : cái xấp xỉ 
1 : 1 
Phân li và tổ hợp của 
cặp NST giới tính. 
- Điều khiển tỉ lệ 
đực : cái. 
Bảng 40.2: Diễn biến cơ bản của NST trong nguyên phân và giảm phân. 
Các kì Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II 
Kì đầu NST kép co ngắn, đóng 
xoắn và đính vào sợi 
thoi phân bào ở tâm 
động 
NST kép co ngắn, 
đóng xoắn. Cặp NST 
kép tương đồng tiếp 
hợp theo chiều dọc và 
bắt chéo 
NST kép co lại thấy 
rõ số lượng NST kép 
(đơn bội) 
Kì giữa Các NST kép co ngắn 
cực đại và xếp thành 1 
hàng ở mặt phẳng xích 
đạo (MPXĐ) của thoi 
phân bào 
Từng cặp NST kép 
xếp thành 2 hàng ở 
MPXĐ của thoi phân 
bào 
Các NST kép xếp 
thành 1 hàng ở 
MPXĐ của thoi phân 
bào 
Kì sau Từng NST kép chẻ dọc 
ở tâm động thành 2 
NST đơn phân li về 2 
cực tế bào 
Các cặp NST kép 
tương đồng phân li 
độc lập về 2 cực tế 
bào. 
Từng NST kép chẻ 
dọc ở tâm động 
thành 2 NST đơn 
phân li về 2 cực tế 
bào 
Kì cuối Các NST đơn nằm gọn 
trong nhân với số 
lượng 2n như ở tế bào 
mẹ 
Các NST kép nằm gọn 
trong nhân với số 
lượng là n NST kép 
Các NST đơn nằm 
gọn trong nhân với 
số lượng n NST đơn 
Bảng 40.3: Bản chất và ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. 
Các QT Bản chất Ý nghĩa 
Nguyên 
phân 
Giữ nguyên bộ NST (2 tế bào con 
có bộ NST 2n giống tế bào mẹ) 
Duy trì bộ NST ổn định qua các 
thế hệ tế bào, giúp cơ thể lớn lên 
và là hình thức sinh sản ở loài sinh 
sản vô tính. 
Giảm 
phân 
Làm số lượng NST giảm đi một 
nửa [ các tế bào con có số NST 
(n) = 1/2 tế bào mẹ (2n )] 
Góp phần duy trì ổn định bộ NST 
qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu 
tính và tạo nguồn biến dị tổ hợp. 
 84 
Thụ tinh Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội n 
thành bộ lưỡng bội 2n 
Góp phần duy trì ổn định bộ NST 
qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu 
tính và tạo nguồn biến dị tổ hợp. 
Bảng 40.4: Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN, Prôtêin 
Đại phân tử Cấu trúc Chức năng 
ADN - Chuỗi xoắn kép 
- Gồm 4 loại nuclêôtit: A, G, 
T, X 
- Lưu giữ và truyền đạt thông tin 
di truyền 
ARN - Chuỗi xoắn đơn 
- Gồm 4 loại nuclêôtit: A, G, 
U, X 
- Truyền đạt thông tin di truyền 
- Vận chuyển axit amin và tham 
gia vào cấu trúc của ribôxôm 
Prôtêin - Gồm 1 hay nhiều chuỗi đơn 
- Đơn phân: 20 loại axit amin 
- Tham gia vào cấu trúc tế bào. 
- Là enzim xúc tác; là hoocmôn 
điều hoà trao đổi chất; là chất 
cung cấp năng lượng ... 
Bảng 40.5: Các dạng đột biến 
Các loại đột biến Khái niệm Các dạng đột biến 
Đột biến gen Những biến đổi trong cấu trúc 
ADN 
Mất, thêm, thay thế 1 cặp 
nuclêôtit 
Đột biến cấu trúc 
NST 
Những biến đổi trong cấu trúc 
NST 
Mất, lặp, đảo đoạn, chuyển 
đoạn 
Đột biến số lượng 
NST 
Những biến đổi số lượng 
trong bộ NST 
Dị bội thể và đa bội thể 
 Hoạt động 2: 
- Yêu cầu học sinh trả lời 
câu hỏi: 1, 2, 3. 
- GV nhận xét, hoàn thiện 
kiến thức. 
- HS thảo luận nhóm, 
vận dụng kiến thức trả 
lời câu hỏi. 
- Đại diện nhóm trình 
bày. Nhóm khác bổ 
sung 
II.Trả lời câu hỏi. 
4. Củng cố: 
 GV đánh giá sự chuẩn bị và hoạt động của các nhóm. 
5. Hướng dẫn về nhà. 
  Trả lời câu hỏi 4, 5, 6, 7 SGK trang 117. 
  Ôn tập kiến thức đã học, chuẩn bị thi học kì I. 
 85 
Ngày soạn: /12/2010 
Ngày dạy: /12/2010 
Tieát 36 KIEÅM TRA HOÏC KÌ I 
I. MỤC TIÊU. 
 1. Kiến thức: 
 Củng cố kiến thức đã học về các hiện tượng di truyền và biến dị. 
 Biết vận dụng lí thuyết vào thực tế. 
2. Kĩ năng: 
 Có kĩ năng vận dụng kiến thức. 
3. Thái độ: 
 GD ý thức trung thực, nghiêm túc. 
Trọng tâm: Củng cố kiến thức đã học về các hiện tượng di truyền và biến dị. 
II. CHUẨN BỊ 
  Giáo viên: chuẩn bị đề kiểm tra. 
  Học sinh: Ôn tập kiến thức. 
III. TIẾN TRÌNH. 
 1. Ổn định tổ chức. 
 2. Kiểm tra. 
 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. 
 Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất 
1, Hiện tượng nào sau đây là thường biến? 
 a, Cây rau mác trên cạn lá có hình mũi mác, khi mọc dưới nước có hình bản dài. 
 b, Lợn có vành tai bị xẻ thuỳ, chân bị dị dạng. 
 c, Bố mẹ bình thường sinh con bị các tật: xương chi ngắn, bàn chân nhiều ngón. 
 d, Người bị bạch tạng có da trắng, tóc trắng, mắt hồng. 
2, Giới hạn năng suất của giống được qui định bởi 
 a, Chế độ dinh dưỡng b, Điều kiện thời tiết c, Kiểu gen d, Kỹ thuật canh tác 
3, Ở 1 loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24, nếu có đột biến dị bội thể xảy ra 
thì số loại thể dị bội (2n + 1) có thể được tạo ra tối đa là 
 a, 12 b, 24 c, 36 d, 48 
4, Bệnh nào sau đây ở người là do đột biến cấu trúc NST ? 
a. Bệnh Tơcnơ b.Bệnh ung thư máu 
c. Bệnh máu khó đông d. Bệnh Đao 
5, Loại biến dị nào sau đây là biến dị di truyền được ? 
 a, Thường biến b, Đột biến 
 c, Đột biến và biến dị tổ hợp d, Thường biến và biến dị tổ hợp 
6, Ở cà độc dược (2n = 24 nhiễm sắc thể), số nhiễm sắc thể ở thể tứ bội là 
 A. 36. B. 25. C. 27. D. 48. 
 86 
PHẦN II: TỰ LUẬN 
Câu 1: Khi nhuộm tế bào của một người bị bệnh di truyền, người ta thấy nhiễm 
sắc thể số 21 có 3 chiếc giống nhau. Hãy cho biết: 
 1, Người này mắc bệnh gì? Biểu hiện của bệnh? 
 2, Bệnh này thuộc loại đột biến gì? Cơ chế gây ra loại đột biến này? 
Câu 2: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì? Gồm những dạng nào? Tại sao đột 
biến cấu trúc nhiễm sắc thể lại gây hại cho con người và sinh vật? 
Câu 3: Cha (ký hiệu bằng số 1) có mắt nâu và Mẹ (số 2) có mắt xanh sinh được hai 
con gái : con gái thứ nhất (số 3) mắt xanh và con gái thứ nhì (số 4) mắt nâu. Người 
con gái số 4 lấy chồng (số 5) cũng có mắt nâu sinh được một cháu trai (số 6) mắt 
xanh. Vẽ sơ đồ phả hệ minh họa sự di truyền tính trạng màu mắt của gia đình nói 
trên. (vẽ mắt nâu bằng ký hiệu bôi đen hoặc có gạch chéo, mắt xanh thì để trắng). 
 3. Đáp án, biểu điểm. 
 PHẦN I: 3 điểm. Mỗi câu đúng: 0.5 điểm 
 Câu 1: a Câu 2: c Câu 3: a Câu 4: b Câu 5: c Câu 6: d 
PHẦN II: 7 điểm. 
Câu 1: 3,5 điểm. 
 1, Người này mắc bệnh Đao. (0,5 điểm) 
 - Biểu hiện của bệnh: bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, 
mắt hơi sâu và một mí, khoảng cách giữa hai mắt xa nhau, ngón tay ngắn, bị si đần 
bẩm sinh và không có con. ( 1,5 điểm) 
 2, Bệnh này thuộc loại đột biến số lượng NST thể dị bội. (0,5 điểm) 
 - Cơ chế: Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, cặp NST số 21 không 
phân li, hình thành giao tử mang hai NST số 21. Trong thụ tinh, giao tử mang hai 
NST số 21 kết hợp với giao tử bình thường chỉ mang 1 NST số 21 hình thành hợp 
tử mang 3 NST số 21, tạo nên cơ thể mắc bệnh Đao. (1,0 điểm) 
Câu 2: 2 điểm. 
 - Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST. (0,5 điểm). 
 - Gồm các dạng: mất đoạn, lặp đoạn. đảo đoạn, chuyển đoạn. (0,5 điểm) 
 - Vì: trải qua quá trình tiến hóa lâu dài, các gen đã được sắp xếp hài hòa trên NST. 
Biến đổi cấu trúc NST làm thay đổi số lượng và cách sắp xếp gen trên đó nên 
thường gây hại cho sinh vật. (1,0 điểm) 
Câu 3: 1,5đ Chú thích : 
 P 
 F1 
 F2 
1 2 
3 4 5 
6 
: Nam, mắt nâu 
: Nam, mắt xanh 
: Nữ, mắt nâu 
: Nữ, mắt xanh 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfSinh 9HKI.pdf