Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Chương V: Di truyền học người phương pháp nghiên cứu di truyền người

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Chương V: Di truyền học người phương pháp nghiên cứu di truyền người

- Sử dụng được phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích sự di truyền một vài tính trạng hay đột biến ở người.

- Phân biệt được 2 trường hợp : Sinh đôi cùng trứng và khác trứng.

- Hiểu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di truyền; Từ đó giải thích được một số trường hợp thường gặp.

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1623Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Chương V: Di truyền học người phương pháp nghiên cứu di truyền người", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : ..	 Tuần : 15
Ngày dạy : .	 Tiết : 29
Chương V : DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
I. MỤC TIÊU : Học sinh phải :
- Sử dụng được phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích sự di truyền một vài tính trạng hay đột biến ở người.
- Phân biệt được 2 trường hợp : Sinh đôi cùng trứng và khác trứng.
- Hiểu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di truyền; Từ đó giải thích được một số trường hợp thường gặp.
II. CHUẨN BỊ
- Hình phóng to : H28.1, H28.2 SGK.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra
3. Tiến trình bài giảng
Vào bài : Ở người cũng có hiện tượng di truyền và biến dị. Việc nghiên cứu di truyền người gặp 2 khó khăn chính :
	+ Sinh sản chậm, đẻ ít con.
	+ Không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến → Người ta phải đưa ra một số phương pháp nghiên cứu thích hợp.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
I. Nghiên cứu phả hệ
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin → trả lời :
+ Giải thích các kí hiệu :
+ Tại sao người ta dùng 4 kí hiểu biểu thị sự kết hôn giữa 2 người khác nhau về một tính trạng?
- GV yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 1→ thảo luận :
+ Mắt nâu và màu đen, tính trạng nào là trội?
+ Sự di truyền tính trạng màu mắt có liên quan tới giới tính hay không? Tại sao?
- GV chốt lại kiến thức:
+ Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì?
+ Tại sao người ta dùng phương đó để nghiên cứu sự di truyền 1 số tính trạng ở người?
→ Kết luận : Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương pháp theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó.
- GV yêu cầu HS tiếp tục tìm hiểu ví dụ 2 → yêu cầu :
+ Lập sơ đồ phả hệ từ P → F1.
+ Sự di truyền máu khó đông có liên quan đến giới tính không?
+ Trạng thái mắc bệnh do gen trội hay gen lăn quy định?
- GV chốt lại đáp án đúng.
II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
1. Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ H28.2 → thảo luận.
+ 2 sơ đồ (a, b) giống và khác nhau ở điểm nào?
+ Tại sao trẻ sinh đôi cùng trứng đều là nam hoặc nữ?
+ Đồng sinh khác trứng là gì? Trẻ đồng sinh khác trứng có thể khác nhau về giới không?
- Đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở điểm nào?
Kết luận : Trẻ đồng sinh: Trẻ sinh ra cùng một lần sinh.
Có 2 trường hợp :
+ Cùng trứng.
+ Khác trứng.
Sự khác nhau :
+ Đồng sinh cùng trứng có cùng kiểu gen → cùng giới.
+ Đồng sinh khác trứng khác nhau kiểu gen → cùng giới hoặc khác giới.
2. Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin → Nêu ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh?
- GV có thể lấy ví dụ “Em có biết?” minh họa.
* Kết luận : Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp ta hiểu rõ vai trò kiểu gen và vai trò môi trường đối với sự hình thành tính trạng.
Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và chất lượng.
- HS tự thu nhận thông tin SGK → ghi nhớ kiến thức.
- HS lên giải thích kí hiệu :
- 1 tính trạng có 2 trạng thái đối lập → 4 kiểu kết hợp.
+ Cùng trạng thái
+ 2 trạng thái đối lập
→ Nêu được : + Màu mắt nâu là trội.
+ Sự di truyền màu măt liên quan đến giới tính.
- Đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác bổ sung.
- HS tự rút ra kết luận.
- Hoàn chỉnh nội dung.
+ HS lập sơ đồ phả hệ.
+ Trạng thái mắc bệnh gen lặn quy định.
+ Nam dễ mắc bệnh → gen gây bệnh nằm trên giới tính X.
- HS quan sát kĩ sơ đồ, nêu được sự khác nhau về:
+ Số lượng trứng và tinh trùng tham gia thụ tinh.
+ Lần nguyên phân đầu tiên.
+ Hợp tử nguyên phân → 2 phôi bào → 2 cơ thể (giống nhau kiểu gen).
+ 2 trứng + 2 tinh trùng → 2 hợp tử → 2 cơ thể (khác nhau kiểu gen).
- Một vài học sinh phát biểu, các học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Hoàn chỉnh kết luận và vở?
- HS tự thu nhận và xử lí thông tin → rút ra ý nghĩa.
- HS : Đọc phần “Em có biết”
- Ghi nội dung.
- Đọc kết luận.
4. Củng cố :
1. Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì? Cho một ví dụ về ứng dụng của phương pháp trên?
2. Hoàn thành bảng sau:
Đặc điểm
Trẻ đồng sinh cùng trứng
Trẻ đồng sinh khác trứng
- Số trứng tham gia thụ tinh
- Kiểu gen
- Kiểu hình
- Giới tính
5. Dặn dò 
- Học bài và làm bài tập 1, 2 SGK trang 81.
- Xem trước bài : Bệnh và tật di truyền ở người.
IV. RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docSinh9-Tiet 29-89-TTuan.doc