Giáo án Lớp 9 môn Sinh học - Di truyền và biến dị (tiết 37)

Giáo án Lớp 9 môn Sinh học - Di truyền và biến dị (tiết 37)

MỤC TIÊU BÀI HỌC :

 - Kiến thức : + Nêu được mục đích , nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học .

 + Nêu được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menden .

 + Trình bày được một số thuật ngữ , kí hiệu trong di truyền học .

 - Kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát , phân tích để thu nhận kiến thức từ phương tiện

 trực quan .

 

doc 185 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1521Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 9 môn Sinh học - Di truyền và biến dị (tiết 37)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : / /
Ngày giảng : / /	 DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
	Chương I - CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN DEN
	 Tiết 1 : MEN DEN VÀ DI TRUYỀN HỌC 
 a & b
I . MỤC TIÊU BÀI HỌC :
 - Kiến thức : + Nêu được mục đích , nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học .
 + Nêu được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menden .
 + Trình bày được một số thuật ngữ , kí hiệu trong di truyền học .
 - Kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát , phân tích để thu nhận kiến thức từ phương tiện 
 trực quan .
II . CHUẨN BỊ :
 * GV : - Tranh phóng to H.1.2 Sgk .
 * HS : Nghiên cứu Sgk .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
 1. Ổn định tổ chức :
 2. Bài củ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
 3. Bài mới :
 Vì sao con cái được sinh ra lại có những tình trạng giống hay khác bố , mẹ ?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Ghi bảng
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu về di truyền học :
- GV yêu cầu HS đọc Sgk để trả lời câu hỏi :
‚Đối tượng , nội dung và ý nghĩa của di truyền học là gì ?
- GV gợi ý cho HS trả lời từng nội dung ( đối tượng , nội dung , ý nghĩa ) .
- GV cần giải thích cho HS thấy rõ : Di truyền và biến dị là 2 hiện tượng song song , gắn liền với quá trình sinh sản .
- GV cho HS liên hệ bản thân : 
‚Xem bản thân giống và khác bố mẹ ở những đặc điểm nào ? Tại sao ?
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu Menden người đặt nền móng cho di truyền học :
- GV treo tranh phóng to H.1.2 Sgk cho HS quan sát và yêu cầu các em nghiên cứu Sgk để trả lời câu hỏi :
‚Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menden là gì ?
- GV cần chỉ ra cho HS các đặc điểm của từnh cặp tính trạng tương phản ( trơn - nhăn ; vàng - lục ; xám - trắng ; đầy - có ngấn ... ) .
 * Hoạt động 2 : Tìm hiểu một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học :
- GV yêu cầu HS đọc Sgk , thảo luận theo nhóm để phát biểu định nghĩa về các thuật ngữ và nêu các kí hiệu cơ bản của di truyền học .
- GV phân tích thêm khái niệm thuần chủng và lưu ý HS về cách viết công thức lai . 
- HS đọc Sgk , trao đổi theo nhómvà cử đại diện trình bày câu trả lời . Các nhóm khác nhận xét và bổ sung dưới sự hướng dẫn của GV , HS cả lớp xây dựng đáp án chung .
- Một vài HS phát biểu , rồi nhận xét , bổ sung .
- HS quan sát tranh , nghiên cứu Sgk rồi thảo luận theo nhóm và cử đại diện trình bày kết quả trước lớp .
- Các nhóm khác theo dõi bổ sung và cùng nhau rút ra kết luận chung ( dưới sự chỉ đạo của GV ) .
- HS đọc Sgk thảo luận theo nhóm , cử đại diện phát biểu ý kiến của nhóm .
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung và cùng thống nhất câu trả lời .
I . Di truyền học :
- Di truyền học nghiên cứu bản chất và tính quy luật của hiện tượng di truyền , biến dị .
- Di truyền học đề cập đến cơ sở vật chất , cơ chế và tính quy luật của hiện tượng di truyền , biến dị .
- Di truyền học cung cấp cơ sở khoa học cho chọn giống , có vai trò quan trọng trong y học , đặc biệt trong công nghệ sinh học .
II . Menden - người đặt nền móng cho Di truyền học :
- Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng rồi theo dõi sự di tuyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó ở con cháu .
- Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu thập được để rút ra các quy luật di truyền .
III . Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học :
* Một số thuật ngữ :
- Tính trạng là những đặc điểm cụ thể về hình thái , cấu tạo , sinh lí của một cơ thể .
- Cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái khác nhau của cùng một loại tính trạng biểu hiện trái ngược nhau .
- Gen là nhân tố di truyền quy định một hoặc một số tính trạng của sinh vật .
- Giống ( dòng ) thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất , các thế hệ sau giống thế hệ trước .
* Một số kí hiệu :
- P : Cặp bố mẹ xuất phát ( thuần chủng ) .
- G : là giao tử .
- F là thế hệ con .
IV . CỦNG CỐ VÀ HOÀN THIỆN :
 1. GV cho HS đọc chậm và nhắc lại phần tóm tắt cuối bài .
 2. Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài .
V . HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
 - Học thuộc bài và phần tóm tắt cuối bài .
 - Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 Sgk trang 7 .
 - Nghiên cứu trước bài 2 : LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG .
	Yêu cầu : + Trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menden .
	 + Phân biệt được kiểu gen với kiểu hình , thể đồng hợp với thể dị 
	 hợp
 + Kẻ bảng 2 trang 8 Sgk vào vở bài tập . 
Ngày soạn : 09/ 09 / 07
Ngày giảng : 10/ 09 / 07	Tiết 2 : LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG 
 b & a
I . MỤC TIÊU BÀI HỌC :
 - Kiến thức : + Trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menden .
 + Phân biệt được kiểu gen với kiểu hình , thể đồng hợp với thể di hợp .
 + Phát biểu được nội dung định luật phân li .
 + Giải thích được kết quả thí nghiệm của Menden .
 - Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng quan sát và thu nhận kiến thức từ các hình vẽ .
II . CHUẨN BỊ :
 * GV : - Tranh phóng to hình 2.1 ; 2.3 Sgk .
 * HS : - Nghiên cứu Sgk .
 - Kẻ bảng 2 trang 8 Sgk vào vở bài tập .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
 1 . Ổn định tổ chức :
 2 . Bài củ : 1. Trình bày đối tượng , nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền 
	học ?
 2. Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của 
	Menden gồm những điểm nào ?
 3 . Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu thí nghiệm của Menden :
- GV treo tranh phóng to hình 2.1 Sgk cho HS quan sát và yêu cầu các em nghiên cứu Sgk để xác định kiểu hình ở F1và tỉ lệ kiểu hình ở F2 .
- GV lưu ý HS :
+ Tính trạng biểu hiện ngay ở F1 là tính trạng trội ( hoa đỏ , thân cao , quả lục ) .
+ Tính trạng đến F2 mới biểu hiện là tính trạng lặn ( hoa trắng , thân lùn , quả vàng ) .
- GV yêu cầu HS quan sát tranh phóng to H.2.2 Sgk , rút ra nhận xét về quy luật di truyền các tính trạng trội , lặn đến F2 .
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự giải thích thí nghiệm của Menden :
- GV yêu cầu HS quan sát tranh phóng to H.2.3 Sgk và nghiên cứu Sgk để trả lời 3 câu hỏi :
‚Menden giải thích kết quả thí nghiệm như thế nào ?
‚Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 là bao nhiêu ?
‚Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng ?
- GV lưu ý : Menden cho rằng , mỗi tính trạng trên cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định ( ta gọi là gen ) . Ông giả định , trong tế bào sinh dưỡng các nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp và dùng chữ làm kí hiệu cho các nhân tố di truyền ( chữ in hoa quy định tính trạng trội , chữ thường quy định tính trạng lặn ) . 
- HS quan sát tranh , nghiên cứu Sgk và thảo luận nhóm , cử đại diện trình bày ý kiến của nhóm .
- Dưới sự hướng dẫn của GV , các nhóm pải xác định được kiểu hình ở F1 và tỉ lệ kiểu hình ở F2 như sau :
+ Kiểu hình F1 : đồng tính 
( hoa đỏ , thân cao quả lục ).
+ Kiểu hình F2 : phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn .
- HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm , cử đại diện trình bày .
- Dưới sự hướng dẫn của GV , các nhóm khác bổ sung và chốt lại : Kiểu hình ở F2 có : 1/3 số cây trội không thuần chủng ; 1/3 số cây biểu hiện tính trạng lặn thuần chủng .
- HS quan sát tranh , thảo luận theo nhóm và cử đại diện phát biểu ý kiến của nhóm . Các nhóm khác nhận xét , bổ sung . Dưới sự hướng dẫn của GV , HS thống nhất được những nội dung cơ bản sau : 
+ ở các thế hệ P,F1,F2 : gen tồn tại thành từng cặp tương ứng tạo thành kiểu gen . KG quy định kiểu hình của cơ thể .
Nếu KG chứa cặp gen tương ứng giống nhau gọi là thể đồng hợp ( AA đồng hợp trội ; aa đồng hợp lặn . Nếu KG chứa cặp gen tương ứng khác nhau (aa) gọi là thể dị hợp .
I . Thí nghiệm của Menden :
 Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng ( của bố hoặc mẹ ) còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn .
II . Meden giải thích kết quả thí nghiệm :
- Menden đã giải thích các kết quả thí nghiệm của mình bằng sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng một cách ngẫu nhiên trong thụ tinh .
- Sự phân li của cặp gen aa ở F1 đã tạo ra hai loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau là 1A : 1a Ž Cơ chế di truyền các tính trạng .
IV . CỦNG CỐ VÀ HOÀN THIỆN :
 1 . GV cho HS đọc và nêu lại những nội dung trong phần tóm tắt cuối bài .
 2 . Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài :
 Câu 1 : Cho HS phát biểu các khái niệm : kiểu gen , kiểu hình , thể đồng hợp và 
 thể dị hợp .
 Câu 2 : Cho HS học thuộc nội dung quy luật phân li trong Sgk .
 Câu 4 : Hướng dẫn gợi ý cho HS .
V . HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
 - Học thuộc phần tóm tắt cuối bài .
 - Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 Sgk .
 - Nghiên cứu trước bài 3 : LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG ( tiếp theo ) .
	Yêu cầu : + Xác định được nội dung , mục đích và ứng dụng của phép lai 
 phân phân tích . 
	 + Nêu được ý nghĩa của định luật phân li trong thực tiễn sản xuất .
	 + Phân biệt được trội hoàn toàn với trội không hoàn toàn .
Ngày soạn :11/9/07
Ngày giảng :12+13/07	Tiết 3 : LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG ( tiếp theo ) .
 b & a
I . MỤC TIÊU BÀI HỌC :
 Học xong bài này , học sinh phải :
 - Kiến thức : + Hiểu và trình bày được nội dung , mục đích và ứng dụng của phép 
 lai phân tích .
 + Nêu được ý nghĩa của định luật phân li trong thực tiễn sản xuất .
 + Phân biệt được trội hoàn toàn với trội không hoàn toàn .
 - Kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát , phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ .
II . CHUẨN BỊ :
 * GV : - Tranh phóng to hình 3 Sgk .
 * HS : - Nghiên cứu Sgk .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
 1 . Ổn định tổ chức :
 2 . Bài củ : 1. Phát biểu nội dung của quy luật phân li ?
 2. Menden đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế 
 nào ?
 3 . Bài mới :
 Menden đã tìm ra một phương pháp khoa học hơn để xác định cây mang tính 
 trạng trội ( hoa đỏ ) là đồng hợp hay dị hợp , đó là phương pháp lai phân tích .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu thế nào là lai phân tích .
- GV cho HS đọc Sgk để thực hiện lệnh ‚Sgk .
- GV gợi ý :
 Đậu Hà Lan hoa đỏ ở F2 có 2 kiểu gen AA và Aa .
- GV giải thích khi lai cây đậu có kiểu gen AA và Aa với đậu có có KG aa . Do có sự phân li của các gen trong phát sinh giao tử và tổ hợp tự do của các giao tử trong thụ tinh , nên :
AA x aa Ž Aa ( hoa đỏ ) .
Aa x aa Ž 1Aa : aa .
- GV cho HS biết : Phép lai trên gọi là phép lai phân tích . Vậy , phép lai phân tích là gì ?
- GV nhận xét và xác định đáp án đúng .
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu ý nghĩa của tương quan trội - lặn :
- GV yêu cầu HS tìm hiểu Sgk để trả lời câu hỏi :
‚Trong sản xuất mà sử dụng những giống không thuần chủng thì sẽ có tác hại gì ?
‚Để xác định độ thuần chủng của giống cần phải thực hiện phép lai nào ?
- GV lưu ý : Tính trạng trội thường là những tính trạng tốt , kiểu hình trội có kiểu gen AA ( hoặc Aa ) . Trong chọn giống người ta thường tạo ra những gen tập trung nhiều tính trạng trội để có ý nghĩa kinh tế cao .
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu thế nào là trội không hoàn toàn :
- GV yêu cầu HS quan sát t ...  để thực hiện tốt luật .
+ Những khó khăn trong việc thực hiện luật là gì ? Có cách nào khắc phục ?
+ Trách nhiệm của mỗi HS trong việc thực hiện tốt Luật Bảo vệ môi trường là gì ?
- Các nhóm thảo luận , ghi kết quả vào tờ giấy to và sau 15 phút mang lên bảng trình bày trước lớp . Các nhóm khác bổ sung và cùng đưa ra kết quả phù hợp . 
IV . CỦNG CỐ VÀ HOÀN THIỆN :
 1 . GV yêu cầu HS viết báo cáo về các vấn đề sau :
- Báo cáo về những nội dung đã được các nhóm thảo luận và nhất trí .
- Những điểm còn chưa nhất trí cần phải thảo luận thêm .
- Trách nhiệm của mỗi học sinh chúng ta trong việc thực hiện tốt Luật Bảo vệ
 môi trường . 
 2 . Cảm tưởng của em sau khi học bài thực hành ? Hãy sưu tầm thêm ảnh và thông
 tin trên sách , báo ... rồi nhận xét những vụ việc vi phạm Luật Bảo vệ môi 
 trường và những thực hiện luật tốt . 
V . HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
 - Chuẩn bị nội dung ôn tập phần Sinh vật và môi trường .
 Yêu cầu : + Hệ thống hóa kiến thức đã học .
	+ Kẻ sẵn bảng 63.1 - 6 Sgk vào vở .
Ngày soạn : 
Ngày giảng : Tiết 65 : Bài tập .
( chữa một số bài tập trong Sgk ) .
I . MỤC TIÊU BÀI HỌC :
 Học xong bài này , học sinh phải :
 - Kiến thức : + Củng cố , khắc sâu và mở rộng nhận thức về các kiến thức đã học .
 + Biết vận dụng lí thuyết vào giải bài tập .
 - Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan .
II . CHUẨN BỊ :
 * GV : Bảng phụ ghi cách giải và đáp án của một số bài tập .
 * HS : Ôn lại các kiến thức về sinh thái môi trường .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
 1 . Ổn định tổ chức :
 2 . Bài củ : Thực hiện trong quá trình trả lời .
 3 . Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
* Hoạt động 1 : Vận các kiến thức đã học trả lời các bài tập trong vở bài tập :
- GV cho HS nêu một số bài tập mà học trả lời chưa được .
- Các nhóm thảo luận , yêu cầu các em khá giỏi giúp đỡ các em yếu .
- Sau khi các nhóm trả lời , GV hướng dẫn và trả lời một số câu hỏi mà các em trả lời chưa được hoặc còn thiếu .
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn trả lời một số câu hỏi khó :
- GV hướng dẫn HS trả lời một số câu hỏi * mà các em chưa trả lời được .
- HS các nhóm thảo luận , nhớ lại kiến thức để trả lời các câu hỏi . 
- Dưới sự hướng dẫn của GV , HS xây dựng được các câu trả lời 
- HS ghi nhớ và ghi vào vở bài tập .
I . Chữa một số bài tập trong vở bài tập :
II . Trả lời một số thắc mắc về các câu hỏi * :
IV . CỦNG CỐ VÀ HOÀN THIỆN :
 - GV cho HS lên bảng làm một số bài tập trắc nghiệm .
 - Gợi ý đáp án các bài tập còn lại .
V . HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
 - Làm hết các bài tập mà GV đã hướng dẫn vào vở bài tập .
 - Nghiên cứu bài mới : Ôn tập kì I ( Theo nội dung bài 63 Sgk ) .
	 Yêu cầu : + Hệ thống hóa lại kiến thức đã học .
	+ Kẻ sẵn bảng 63.1-6 Sgk vào vở bài tập .
Ngày soạn :
Ngày giảng : 
Tiết 66 - Ôn tập cuối kì 2 .
( Theo nội dung bài 63 Sgk )
I . MỤC TIÊU BÀI HỌC :
 Học xong bài này , học sinh có khả năng :
	- Hệ thống hóa , chính xác hóa và khắc sâu kiến thức .
	- Rèn luyện kỹ năng diễn đạt kiến thức đã học .
	- Vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề được đặt ra .
	- Rèn luyện kỹ năng phân tích , so sánh , tổng hợp và khái quát hóa .
	- Rèn luyện kỹ năng làm việc theo nhóm .	
II . CHUẨN BỊ :
 * GV : - Bảng phụ ghi sẵn đáp án cần điền bảng .	
 * HS : - Kẻ sẵn bảng 63.1-6 Sgk vào vở .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
 1 . Ổn định tổ chức :
 2 . Bài củ : 
 3 . Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Ghi bảng
* Hoạt động 1 : Ôn tập kiến thức về môi trường và các nhân tố sinh thái :
- GV yêu cầu HS tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 63.1 Sgk .
- GV nhận xét và treo bảng phụ ( ghi đáp án ) .
* Hoạt động 2 : Ôn tập kiến thức về sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái :
- GV cho HS tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 63.2 Sgk .
- GV nhận xét và nêu đáp án ( treo bảng phụ ghi đáp án ) .
*Hoạt động 3 : Ôn tập kiến thức về quan hệ cùng loài và khác loài :
- GV cho HS tìm các nội dung phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 63.3 Sgk .
- GV gọi 2 HS lên bảng : Một HS điền vào cột " cùng loài " , một HS điền vào cột " khác loài " .
- GV treo bảng phụ công bố đáp án .
* Hoạt động 4 : Hệ thống hóa các khái niệm :
- GV nêu câu hỏi để HS tái hiện lại các kiến thức đã học về các khái niệm :
+ Quần thể .
+ Quần xã .
+ Cân bằng sinh học .
+ Diiễn thế sinh thái .
+ Hệ sinh thái .
+ Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn .
* Hoạt động 5 : Ôn lại kiến thức về các đặc trưng của quần thể :
- GV cho HS tìm các nội dung phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 63.5 Sgk .
- GV nhận xét , bổ sung và công bố đáp án ( treo bảng phụ ghi đáp án ) .
* Hoạt động 6 : Ôn tập kiến thức về các tính chất của quần xã :
- GV cho HS tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 63.6 Sgk .
- GV nhận xét , bổ sung và công nhận đáp án đúng (treo bảng phụ ghi đáp án).
- HS độc lập suy nghĩ , rồi thảo luận theo nhóm thống nhất nội dung cần điền .
- Một HS lên bảng điền và hoàn thành bảng ( nội dung bảng 63.1 Sgk ) . Các HS khác theo dõi , bổ sung để cùng xây dựng được đáp án đúng .
- HS thảo luận theo nhóm để xác định nội dung điền bảng và cử đại diện báo cáo kết quả.
- 2 HS được GV chỉ định lên bảng : Một HS điền vào cột " Nhóm thực vật " , một HS điền vào cột "Nhóm động vật" .
- HS cả lớp nhận xét , bổ sung để thống nhất đáp án .
- HS trao đổi theo nhóm thống nhất nội dung cần điền.
- HS cả lớp theo dõi , bổ sung để cùng xây dựng đáp án đúng .
- Mỗi HS (được GV chỉ định) phát biểu về một định nghĩa .
- Các HS khác theo dõi bổ sung để nêu chính xác khái niệm .
- Dưới sự hướng dẫn của GV , HS lần lượt ôn lại các khái niệm : Quần thể , quần xã , cân bằng sinh thái , chuỗi và lưới thức ăn .
- HS thảo luận theo nhóm thống nhất nội dung cần điền và cử đại diện báo cáo kết quả trước lớp .
- 2 HS ( được GV gọi ) lên bảng : Một HS điền vào cột " Nôi dung cơ bản " , một HS điền vào cột " ý nghĩa sinh thái " .
- Các HS khác theo dõi , bổ sung để cùng nêu ra đáp án đúng .
- HS độc lập suy nghĩ , rồi trao đổi theo nhóm để thống nhất các nội dung cần điền và cử đại diện báo cáo kết quả .
- Một HS ( được GV chỉ định ) lên bảng trình bày kết quả của nhóm .
- Các nhóm khác bổ sung để cùng xây dựng đáp án chung của lớp .
I . Ôn tập kiến thức về môi trường và các nhân tố sinh thái :
II . Ôn tập kiến thức về sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái :
III . Ôn tập kiến thức về quan hệ cùng loài và khác loài : 
IV . Hệ thống hóa các khái niệm :
V . Ôn lại kiến thức về các đặc trưng của quần thể :
VI . Ôn tập kiến thức về các tính chất của quần xã :
IV . CỦNG CỐ VÀ HOÀN THIỆN :
 Giáo viên hướng dẫn trả lời 10 câu hỏi cuối bài .
V . HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
 Ôn tập tốt kiến thức để chuẩn bị cho kiểm tra học kì 2 .
Ngày soạn :
Ngày giảng : 
Tiết 68 - Tổng kết chương trình toàn cấp .
I . MỤC TIÊU BÀI HỌC :
 Học xong bài này , học sinh có khả năng :
	- Hệ thống hóa các kiến thức sinh học cơ bản đã học .
	- Rèn luyện kỹ năng diễn đạt kiến thức đã học .
	- Vận dụng kiến thức để giải quyết các tình huống được nêu ra .
	- Rèn luyện kỹ năng phân tích , so sánh , tổng hợp và khái quát hóa .
	- Rèn luyện kỹ năng làm việc theo nhóm .	
II . CHUẨN BỊ :
 * GV : - Bảng phụ ghi sẵn đáp án cần điền bảng .	
 * HS : - Kẻ sẵn bảng 64.1-4 Sgk vào vở .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
 1 . Ổn định tổ chức :
 2 . Bài củ : 
 3 . Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Ghi bảng
* Hoạt động 1 : Ôn tập kiến thức về các nhóm sinh vật :
- GV yêu cầu HS tìm các nội dung phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 64.1 Sgk .
- GV nhận xét , bổ sung và xác nhận đáp án ( treo bảng phụ ghi đáp án ) .
* Hoạt động 2 : Ôn tập kiến thức về đặc điểm của các nhóm thực vật :
- GV cho HS tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 64.2 Sgk .
- GV nhận xét và công bố đáp án ( treo bảng phụ ghi đáp án ) .
*Hoạt động 3 : Ôn tập kiến thức về đặc điểm của cây Một lá mầm và Hai lá mầm :
- GV yêu cầu HS tìm cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 64.3 Sgk .
- GV theo dõi , bổ sung và công bố đáp án ( treo bảng phụ ghi đáp án ) .
* Hoạt động 4 : Ôn tập kiến thức về đặc điểm của các ngành động vật :
- GV yêu cầu HS tìm các nội dung phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 64.4 Sgk .
- GV theo dõi , chỉnh sữa , bổ sung và treo bảng phụ ghi đáp án .
* Hoạt động 5 : Ôn tập kiến thức về đặc điểm của các lớp động vật có xương sống :
- GV cho HS điền các nội dung phù hợp vào ô trống để hoàn thành bảng 64.5 Sgk .
- GV nhận xét , đánh giá và công nhận đáp án đúng 
 ( treo bảng phụ ghi đáp án ) .
- GV yêu cầu HS : Điền các từ , cụm từ phù hợp thay cho các số 1,2,3 ... trong H.64.1 Sgk : Sơ đồ cây phát thực vật .
- GV nhận xét và chốt lại đáp án .
- GV yêu cầu HS : Điền các từ , cụm từ phù hợp thay cho các số 1,2,3 ... để hoàn chỉnh : Sơ đồ cây phát sinh động vật .
- GV nhận xét và khẳng định đáp án .
- HS trao đổi theo nhóm để thống nhất nội dung điền bảng và cử đại diện báo cáo kết quả .
- 2 HS đại diện 2 nhóm lên bảng : Một em điền vào cột " Đặc điểm chung " , một em điền vào cột " Vai trò " .
- HS cả lớp theo dõi , bổ sung để cùng xây dựng đáp án đúng .
- HS trao đổi theo nhóm để xác định các nội dung điền bảng và cử đại diện trình bày kết quả .
- Một vài HS trình bày trước lớp , các em khác theo dõi , bổ sung để cùng đưa ra đáp án đúng .
- HS thảo luận theo nhóm để thống nhất đáp án rồi cửa đại diện báo cáo kết quả .
- 2 HS ( được GV gọi ) lên bảng : Một HS điền vào cột " Cây một lá mầm " , một HS điền vào cột " Cây Hai lá mầm " .
- HS cả lớp góp ý kiến bổ sung để cùng đưa ra đáp án đúng .
- HS độc lập suy nghĩ rồi trao đổi theo nhóm để thống nhất nội dung cần điền .
- Một vài HS ( được GV gọi ) lên bảng để điền kết quả thảo luận của nhóm về bảng 64.4 Sgk . Các HS khác góp ý kiến bổ sung và cùng xây dựng đáp án chung .
- HS trao đổi theo nhóm để thống nhất các nội dung cần điền và cử đại diện báo cáo kết quả thảo luận .
- Một vài HS đại diện cho nhóm , trình bày kết quả của nhóm , các nhóm khác bổ sung và đưa ra đáp án đúng .
- 1 HS lên bảng ghi chú thích thay cho các số trên hình 64.1 Sgk , các HS khác bổ sung .
- 1 HS lên bảng điền để hoàn thành bảng 64.6 Sgk , các em khác bổ sung .
I . Đa dạng sinh học:
1 . Các nhóm sinh vật:
2 . Các nhóm thực vật:
3 . Phân loại cây Hạt kín :
4 . Các nhóm động vật :
5 . Các lớp động vật có xương sống :
II . Tiến hóa của thực vật và động vật :
1 . Phát sinh và phát triển của động vật :
2 . Sự tiến hóa của giới động vật :
IV . CỦNG CỐ VÀ HOÀN THIỆN :
 Cho 2 HS lên bảng : Một HS điền và hoàn thiện sơ đồ câm về cây phát sinh thực
 vật , một HS điền và hoàn thiện sơ đồ câm về cây phát sinh
 động vật . 
V . HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
 Kẻ các bảng 65.1-65.5 Sgk vào vở bài tập .

Tài liệu đính kèm:

  • docTron bo Giao an Sinh 9.doc