Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Di truyền và biến dị (tiết 47)

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Di truyền và biến dị (tiết 47)

Học xong bài này, HS có khả năng:

- Nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học

- Nêu được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men đen.

- Trình bày được một số thuật ngữ, kí hiệu trong di truyền học.

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ phương tiện trực quan.

 

doc 74 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1025Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Di truyền và biến dị (tiết 47)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 01
TIẾT CT : 01
NGÀY SOẠN: 
DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Chương I
CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN
BÀI 1 
 MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I. Mục tiêu : 
Học xong bài này, HS có khả năng:
- Nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học 
- Nêu được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men đen.
- Trình bày được một số thuật ngữ, kí hiệu trong di truyền học.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ phương tiện trực quan.
II. Phương tiện dạy học
- GV:Tranh phóng to hình 1 SGK (hoặc). film ghi hình 1 SGK.
- HS : xem trước nội dung bài học.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ
Không có
3. Giảng bài mới: GV chuyển ý vào bài mới..
HOẠT ĐỘNG GV – HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
* Hoạt động 1: ( mục I).
GV yêu cầu HS đọc SGK để trả lời câu hỏi: Đối tượng, nội dung và ý nghĩa của di truyền học là gì?
- HS phát biểu.
GV cần gợi ý cho học sinh trả lời từng nội dung (đối tượng, nội dung và ý nghĩa)
 GV cần giải thích: di truyền và biến dị là 2 hiện tượng //, gắn liền với quá trình sinh sản.
GV có thể cho HS liên hệ bản thân: xem bản thân giống và khác bố mẹ ở những đặc điểm nào? Tại sao?
- HS trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, kết luận.
* Hoạt động 2: ( mục II)
Hình 1 SGK cho HS quan sát và yêu cầu các em nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi: Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men Đen là gì?
- HS trả lời câu hỏi
 GV cần chỉ ra cho HS các đặc điểm của từng cặp tính trạng tương phản (trơn - nhăn, vàng - lục, xám - trắng, đầy - có ngấn).
* Hoạt động 3 : ( mục III)
GV yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận theo nhóm để phát biểu định nghĩa về các thuật ngữ và nêu các kí hiệu cơ bản của di truyền học.
 - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
- HS đại diện nhóm trình bày.
- HS nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét, hoàn chỉnh.
Ở đây GV cần phải phân tích thêm khái niệm thuần chủng và lưu ý HS về cách viết công thức lai.
I. Di truyền học
- Di truyền học nghiên cứu bản chất và quy luật của hiện tương di truyền, biến dị.
- Di truyền học đề cập đến cơ sở vật chất, cơ chế và tính quy luật của hiện tương di truyền, biến dị.
- Di truyền học cung cấp cơ sở cho chọn giống, có vai trò quan trọng trong y học, đặc biệt là trong công nghệ sinh học 
II. Men đen – người đặc nền móng cho di truyền học
- Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng rồi theo dõi sự di truyền riêng lẽ của từng cặp tính trạng đó ở con cháu.
- Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu thập được để rút ra các quy luật di truyền.
III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học
- Tính trạng là những đặc điểm cụ thể về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể.
- Cặp TT tương phản là hai trạng thái khác nhau của cùng một loại TT biểu hiện trái ngược nhau.
- Gen là nhân tố di truyền quy định một hoặc một số tính trạng của sinh vật
-Dòng (giống) thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất các thế hệ sau giống thế hệ trước
- Các kí hiệu:
+ P là cặp bố mẹ thuần chủng.
+ G là giao tử.
+ F là thế hệ con
4. Củng cố 
1. GV cho HS đọc chậm và nhắc lại phần tóm tắt cuối bài.
2. Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài.
* GV Cho học sinh đọc mục em có biết ---> GV tóm tắt sơ lược về tiểu sử của Men Đen cho HS hiểu thêm về tiểu sử của Ông.
5. Dặn dò.
* Học thuộc phần tóm tắt của bài
	* HS xem trước nội dung bài mới
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
	GV : 
..
	HS: .
..
TUẦN: 01
TIẾT CT : 02
NGÀY SOẠN: 
BÀI 2 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I/. Mục Tiêu .
	- HS trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men Đen.
	- Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
	- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li.
	- Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Men Đen. 
	- Phát triển kĩ năng phân tích kênh hình. 
	- Rèn luyện kĩ năng phân tích số liệu, tư duy lôgic. 
II. Phương tiện dạy học
- GV:Tranh phóng to hình 2.1-3 SGK (hoặc) , film ghi hình 2.1-3 SGK
- HS: Xem trước nội dung bài học.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Trình bày nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học?
Câu 2: Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men đen gồm những điểm nào?
3. Giảng bài mới: 
GV chuyển ý vào bài mới...
HOẠT ĐỘNG GV – HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
* Hoạt động 1: ( mục I).
- GV hướng dẫn quan sát tranh hình 2.1 giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan.
- GV sử dụng bảng 2 để phân tích các khái niệm: Kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng 2 SGK thảo luận.
+ Nhận xét kiểu hình ở F1 ?
+ Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 trong từng trường hợp ?
Từ kết quả đã tính toán, GV yêu cầu HS rút ra tỉ lệ kiểu hình ở F2.
- Yêu cầu HS trình bày thí nghiệm của Menđen?
- HS thảo luận nhóm trình bày các câu hỏi.
- HS đại diện nhóm trình bày, nhận xét.
- GV nhận xét, hoàn chỉnh.
GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm mẹ thì kết quả thu được không đổi vai trò di truyền như nhau của bố và mẹ.
- GV yêu cầu HS làm bài tập điền từ (tr. 9)
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung quy luật phân li.
* Hoạt động 2: ( mục II )
- GV giải thích quan niệm đương thời của MenĐen về di truyền hòa hợp.
- Nêu quan niệm của MenĐen về giao tử thuần khiết.
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục ‚ (tr. 9).
+ Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2.
+ Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
- HS thảo luận nhóm trình bày, nhận xét.
- GV hoàn thiện kiến thức Þ Yêu cầu HS giải thích kết quả thí nghiệm theo Menđen.
GV chốt lại cách giải thích kết quả là sự phân li mỗi nhân tố di truyền về một giao tử và giữ nguyên bản chất như cơ thể thuần chủng của P.
I. Thí nghiệm của Menđen:
1. Các khái niệm: 
- Kiểu hình: Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể
-Tính trạng trội:Là tính trạng biểu hiện ở F1.
-Tính trạng lặn: Là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện.
2. Thí nghiệm
- Lai hai giống đậu Hà Lan khác nhau về cặp tính trạng thuần chủng tương phản
VD: P hoa đỏ x hoa trắng.
F1: hoa đỏ.
F2 : 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng (Kiểu hình có tỉ lệ 3 trội : 1 lặn).
3. Nội dung quy luật phân li:
 Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng thì F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.
II. Men Đen giải thích kết quả thí nghiệm:
- Theo MenĐen:
+ Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền quy định.
+ Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của các cặp nhân tố di truyền.
+ Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh. 
4. Củng cố .
1. GV cho HS đọc và nêu lại những nội dung trong phần tóm tắt cuối bài.
2. Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài.
Câu 1. Cho HS phát biểu các khái niệm: kiểu gen, kiểu hình, đồng hợp và dị hợp
Câu 2 Cho học thuộc nội dung quy luật phân li trong SGK.
5. Dặn dò.
* Học thuộc phần tóm tắt cuối bài.
* Trảlời các câu hỏi sau cuối bài.
IV.RÚT KINH NGHIỆM.
	GV : 
..
	HS: .
	KÝ DUYỆT
TUẦN: 02
TIẾT CT : 03
NGÀY SOẠN: 
 BÀI 3 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp theo)
I/. Mục Tiêu . 
	- HS hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
- Giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những ĐK nhất định.
- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
- Hiểu và phân biệt được sự DT trội không hoàn toàn với di truyền và trội hoàn toàn.
- Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh.
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.Luyện kĩ năng viết sơ đồ lai.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh phóng to hình 3 SGK
- HS: Đọc bài trước
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Phát biểu nội dung của quy luật phân li?
Câu 2: Làm bài tập 4 SGK/10.
3. Giảng bài mới: GV chuyển ý vào bài mới..
HOẠT ĐỘNG GV – HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
* Hoạt động 1: ( mục I ).
- GV yêu cầu HS nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm của MenĐen.
- HS xác định.
- Từ kết quả trên GV phân tích các khái niệm: Kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- GV yêu cầu HS xác định kết quả của các phép lai:
- HS xác định.
- GV chốt lại kiến thức và nêu vấn đề: Hoa đỏ có hai kiểu gen AA vàAa.
- Làm thế nào thế nào để xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội?
- HS trả lời câu hỏi.
- GV thông báo cho HS phép lai đó gọi là phép lai phân tích và yêu cầu HS làm tiếp bài tập điền từ (tr. 11).
- GV gọi một HS nhắc lại khái niệm lai phân tích.
* Hoạt động 2: ( mục II )
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK 
+ Nêu tương quan trội, lặn trong tự nhiên.?
+ Xác định tính trạng trội và tính trạng lặn nhắm mục đích gì?
+ Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì trong sản xuất?
+ Muốn xác định giống có thuần chủng hay không cần phải thực hiện phép lai nào?
- HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi.
- HS nhận xét, bổ sung 
- GV nhận xét, kết luận.
* Hoạt động 3: ( mục III)
GV yêu cầu HS quan sát hình 3, nghiên cứu thông tin SGK ® nêu sự khác nhau về kiểu hình ở F1 , F2 giữa trội không hoàn toàn với thí nghiệm của Menđen?
- GV yêu cầu HS làm bài tập điền từ.
- Em hiểu thế nào là trội không hoàn toàn?
- Hs làm bài tập, trình bày, nhận xét.
- GV Nhận xét, kết luận.
III. Lai phân tích
 1.Một số khái niệm:
- Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể.
- Thể đồng hợp: kiểu gen chứa cặp ứng gen tương ứng giống nhau.
- Thể dị hợp: kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau.
2.Lai phân tích:
- Lai phân tích là phép lai của cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì c ... ông nghệ sinh học xử lí môi trường
+ Công nghệ gen.
- Công nghệ sinh học đem lại giá trị cao.
4. Củng cố .
1. GV yêu cầu HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài và nêu lên các nội dung chủ yếu..
2. Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài.
5. Dặn dò
•	Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.
•	Trả lời các câu hỏi sau bài
•	Đọc mục: “ Em có biết?” . Chuẩn bị bài mới.
IV.RÚT KINH NGHIỆM.
	GV : 
.
	HS: ..
.	
TUẦN: 18
TIẾT CT : 34
NGÀY SOẠN: 
 BÀI 33. GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO TRONG CHỌN GIỐNG
I/. Mục tiêu . 
Sự cần thiết phải chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến.
Phương pháp sử dụng tác nhân vật lí và hóa học để gây đột biến.
HS giải thích được sự giống và khác nhau trong việc sử dụng các thể đột biến trong chọn giống vi sinh vật và thực vật. 
Nghiên cứu thông tin phát hiện kiến thức. Khái quát hóa kiến thức, hoạt động nhóm.
Giáo dục ý thức tìm hiểu thành tựu khoa học.
II. Chuẩn bị
GV: Tham khảo tư liệu về chọn giống, thành tựu sinh học.
HS: Kẻ bảng vào vở và xem trước nội dung bài.
III. Các bước lên lớp
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới: 
HOẠT ĐỘNG GV - HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
* Hoạt động 1: ( mục I).
- GV yêu cầu: Hoàn thành nội dung phiếu học tập và trả lời câu hỏi:
* Tại sao tia phóng xạ có khả năng gây đột biến?
* Tại sao tia tử ngoại thường được dùng để xử lí các đối tượng có kích thước nhỏ?
 HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi.
 Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV kẻ phiếu trên bảng các nhóm ghi nội dung và giúp HS hoàn thiện kiến thức.
* Hoạt động 2: ( mục II).
- GV yêu cầu HS nghiên cứu, trả lời câu hỏi mục ‚ SGK tr.97.
 HS đọc tìm hiểu TT SGK
 HS trả lời các câu hỏi cuối mục II.
 HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét giúp HS hoàn thiện kiến thức
* Hoạt động 3: ( mục III).
- GV định hướng trước cho HS sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống gồm:
+ Chọn giống vi sinh vật.
+ Chọn giống cây trồng.
+ Chọn giống vật nuôi.
- GV nêu câu hỏi.
+ Người ta sử dụng các thể đột biến trong chọn giống vi sinh vật và cây trồng theo hướng nào? Tại sao?
- Tại sao người ta ít sử dụng phương pháp gây đột biến trong chọn giống vật nuôi?
 HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi.
 Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện kiến thức.
I. Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí.
* Các tia phóng xạ ( tia X, gama, bêta)
 - Tia phóng xạ có khả năng xuyên sâu qua mô tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên ADN 
- Chiếu xạ.
* Tia tử ngoại: xử lí những đối tượng có kích thước bé vì không có khả năng xuyên sâu.
* Sốc nhiệt: tăng hoặc giảm nhiệt độ đột ngột → mất khả năng bảo vệ gây chấn thương bộ máy di truyền: gây đột biến NST.
II. Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hóa học.
- Hóa chất: EMS, NMU, NEU, cônsixin.
- Phương pháp:
+ Ngâm hạt khô, hạt nảy mầm vào dung dịch hóa chất, tiêm dung dịch vào bầu nhụy...
+ Dung dịch hóa chất tác động lên phân tử ADN làm thay thế cặp nuclêôtit, mất cặp nuclêôtit hay cản trở sự hình thành thoi vô sắc
III. Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống
1. Trong chọn giống vi sinh vật.
Chọn cá thể có hoạt tính cao, sinh trưởng mạnh hoặc sức sống giảm 
2. Trong chọn giống cây trồng
- Chọn các đột biến: Kháng bệnh, khả năng chống chịu, rút ngắn thời gian sinh trưởng.
3. Đối với vật nuôi
- Chỉ sử dụng các nhóm động vật bậc thấp.
- Các động vật bậc cao: cơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể, dễ gây chết khi sử lí bằng tác nhân lí hóa.
4. Củng cố: 
GV hỏi : con người đã gây đột biến nhân tạo bằng loại tác nhân nào? Và tiến hành như thế nào?
5. Dặn dò. 
•	Học bài trả lời câu hỏi SGK.
•	Chuẩn bị nội dung bài ôn tập bài 40. Kẽ biểu bảng ở bài 40 và thực hiện nội dung trước ở nhà bảng 40.1 đến 40.5 SGK.
IV.RÚT KINH NGHIỆM.
	GV : 
.
	HS: ..
.	
	KÝ DUYỆT
TUẦN: 18
TIẾT CT : 35
NGÀY SOẠN: 
BÀI 40. ÔN TẬP PHẦN DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
I/. Mục tiêu .
•	 - HS tự vệ thống hóa được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị.
- Biết vận dụng lí thuyết và thực tiễn sản xuất và đời sống.
- Rèn kĩ năng tư duy, tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức.
Kĩ năng hoạt động nhóm.
Giáo dục ý thức tìm hiểu ứng dụng sinh học vào đời sống.
II. Chuẩn bị
GV: - Nội dung từ bảng 40.1 ® 40.5 SGK tr. 116 và 117.
HS: Ôn lại các kiến thức phần di truyền
IV. Các bước lên lớp
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV - HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
* Hoạt động 1: ( mục I).
GV chia lớp thành 10 nhóm nhỏ và yêu cầu các nhóm tìm nội dung phù hợp hoàn thành các bảng từ 40.1 đến 40.5 SGK trang 116-117.
HS các nhóm tiến hành trao đổi nhóm vận dụng các kiến thức đã học điền vào các bảng
- Nhóm 1, 2: Bảng 40.1
- Nhóm 3, 4: Bảng 40.2
- Nhóm 5, 6: Bảng 40.3
- Nhóm 7, 8: Bảng 40.4
- Nhóm 9,10: Bảng 40.5
GV lần lượt gọi các nhóm báo cáo kết quả
Các nhóm cử đại diện báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ sung và thảo luận lớp. Rút ra kết luận.
GV giúp HS hòan thiện kiến thức và rút ra kết luận.
* Hoạt động 2: ( mục II).
GV yêu cầu HS trao đổi nhóm trả lời các câu hỏi từ 1 đến 6 SGK trang 117
HS các nhóm vận dụng kiến thức đã học thống nhất câu trả lời . Cử đại diện trình bày. Các nhóm khác nhận xét bổ sung và thảo luận lớp.
GV giúp HS chốt lại kiến thức.
I/. Hệ thống hóa kiến thức
1. Ôn tập các kiến thức về Di truyền.
 Bảng 40.1 SGK
2. Ôn tập về những diễn biến cơ bản của NST qua các kì trong nguyên phân và giảm phân.
 Bảng 40.2 SGK.
3. Bản chất và ý nghĩa của quá trình nguyên phân và giảm phân.
 Bảng 40.3 SGK
 4. Ôn tập về cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và Prôtêin.
 Bảng 40.4 SGK
5. Ôn tập về các dạng đột biến
 Bảng 40.5 SGK.
II. Câu hỏi ôn tập.
 Câu 1 đến câu 6 SGK trang 117.
4/. Củng cố:
 GV chốt lại các kiến thức cơ bản ở bài ôn tập HKI
5/. Dăn dò: 
Ôn lại tất cả các kiến thức đã học để chuẩn bị thi học kì I
IV.RÚT KINH NGHIỆM.
	GV : 
.
	HS: ..
.	
TUẦN: 19
TIẾT CT : 36
NGÀY SOẠN: 
KIỂM TRA HỌC KÌ I.
I/. Mục tiêu:
Nhằm kiểm tra lại toàn bộ kiến thức của HS từ đầu năm học đến tuần 18.
Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức, tư duy 
Giáo dục thái độ nghiêm túc 
II/. Chuẩn bị:
GV: Đề thi
HS: Ôn bài
III/. Nội dung:
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 5điểm )
Khoanh trịn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau đây:
Câu 1: Kết quả của định luật phân li là
A. F2 đều giống nhau.	B. F2 cĩ tỉ lệ 1 trội : 1 lặn.
C. F2 đều đồng tính trội.	D. F2 cĩ tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.
Câu 2 : Phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội chưa biết KG với cá thể mang tính trạng lặn là; 
A. Tạo giống mới.	B. Lai phân tích.
C. Tạo dịng thuần chủng.	D. Lai hữu tính.
Câu 3: Khi lai hai giống đậu Hà lan thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản : hạt màu vàng, vỏ trơn và hạt màu xanh, vỏ nhăn được F1 cĩ hạt màu vàng, vỏ trơn , cho F1 tự thụ phấn thì F2 thu được 4 kiểu hình cĩ tỷ lệ 
A. 3:1	B. 1 : 2: 1
C. 9 : 3 : 3 : 1	D. 1 : 1: 1: 1
Câu 4 : Trong tế bào sinh dưỡng, nhiễm sắc thể tồn tại ở dạng nào.
A. Đơn bội.	B. Cặp NST tương đồng.
C. Bộ NST lưỡng tính.	D. Bộ NST đặc thù.
Câu 5: Kết quả giảm phân tạo ra mấy tế bào con ?
A.2	B.3
C.4	D.5
Câu 6 : Vì sao nĩi nhiễm sắc thể cĩ chức năng di truyền.
A. NST là cấu trúc mang gen (ADN)	B. NST cĩ trong nhân tế bào.
C. NST cĩ tính đặc thù.	D. NST gồm 2 nhiễm sắc tử chị em.
Câu 7 : Đơn phân của ADN được cấu từ những loại nuclêơtit nào.
A. C , H , O , N	B. A , T , G , X
C. A , U , G , X	D. A , U , T , X
Câu 8 : một đoạn ADN cao 340A0 sẽ cĩ bao nhiêu cặp Nuclêotit.
A : 10 cặp	B : 20 cặp
C : 100 cặp	D : 200 cặp
Câu 9: Loại ARN nào sau đây cĩ chức năng vận chuyển axít amin dến nơi tổng hợp Prơtêin:
A. rARN	B. tARN
C. mARN	D. Cả 3 loại trên
Câu 10: Chức năng của Prơtêin là : 
A.Cấu trúc tế bào 	B.Xúc tác các quá trình trao đổi chất 
C.Điều hồ các quá trình trao đổi chất 	D.Cả A,B,C đều đúng 
B/ PHẦN TỰ LUẬN: ( 5 điểm)
Câu 1: ( 1 điểm). ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
Câu 2: ( 1 điểm) So sánh thường biến với đột biến?
Câu 3: ( 1 điểm) Thế nào là di truyền y học tư vấn. Di truyền y học tư vấn cĩ những chức năng gì?
Câu 4: ( 2 điểm ) Cơng nghệ sinh học là gì? Cơng nghệ sinh học gồm những lĩnh vực nào? Tại sao Cơng nghệ sinh học là hướng ưu tiên đầu tư và phát triển trên thế giới và ở Việt Nam?
ĐÁP ÁN THANG ĐIỂM
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 5 điểm)
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Trả lời
D
B
C
B
C
A
B
C
B
D
B/ PHẦN TỰ LUẬN: ( 5 điểm )
Câu 1: ( 1 điểm ) 
	- ARN được tổng hợp dựa trên một mạch đơn của gen ( được gọi là mạch khuơn) ( 0.5 điểm)
	- Theo NTBS : A – U, T – A; G – X, X – G _ trình tự các nuclêơtit trên mạch khuơn của gen quy định trình tự các nuclêơtit trên mạch ARN ( 0.5 điểm)
Câu 2: ( 1 điểm ) - Thường biến: là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của mơi trường, xuất hiện đồng loạt, khơng di truyền. ( 0.5 điểm)
	- Đột biến: là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêơtit, khơng đồng loạt, di truyền được. ( 0.5 điểm)
Câu 3: ( 1 điểm ) - Di truyền y học tư vấn được hình thành do sự phối hợp giữa các phương pháp xét nghiệm, chuẩn đốn hiện đại về mặt di truyền cùng với nghiên cứu phả hệ. ( 0.5 điểm)
	- Chức năng: chuẩn đốn, cung cấp thơng tin và cho lời khuyên liên quan đến các bệnh, tật di truyền. ( 0.5 điểm)
Câu 4: ( 2 điểm) 
	* Cơng nghệ sinh học là một ngành cơng nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người. ( 0.5 điểm)
	* Cơng nghệ sinh học gồm:
	- Cơng nghệ lên men
	- Cơng nghệ tế bào 
	- Cơng nghệ chuyển nhân và phơi
	- Cơng nghệ sinh học xử lí mơi trường ( 0.5 điểm)
	- Cơng nghệ enzim
	- Cơng nghệ gen
	- Cơng nghệ sinh học y – dược ( 0.5 điểm)
* Cơng nghệ sinh học là hướng ưu tiên đầu tư và phát triển trên thế giới và ở Việt Nam vì ngành cơng nghệ này cĩ hiệu quả kinh tế và xã hội cao. ( 0.5 điểm)
IV.RÚT KINH NGHIỆM.
	GV : 
	HS: ..
KÝ DUYỆT
TUẦN: 20
TIẾT CT : 37
NGÀY SOẠN: 

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh hoc 9 HKI theo chuan KTKN 2011.doc