Giáo án lớp 9 môn Sinh học - H’ bê êban -Trường Trần Hưng Đạo

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - H’ bê êban -Trường Trần Hưng Đạo

1. Kiến thức:

- nêu được hiệm vụ nôi dung vai trò của Di truyền học

- giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho Di truền học.

- Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.

- Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.

- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.

 

doc 186 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1033Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - H’ bê êban -Trường Trần Hưng Đạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 NS: 20/8/2011
Tiết 1 
PHẦN I- DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHƯƠNG I- CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Bài 1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: 
- nêu được hiệm vụ nôi dung vai trò của Di truyền học
- giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho Di truền học.
- Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
- Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
2. Kỹ năng. 
- phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích được các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
 - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Phát triển tư duy phân tích, so sánh.
3. Thái độ. Xây dựng ý thức tự giác trong học tập.
II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬTNDẠY HỌC TÍCH CỰC
IV. CHUẨN BỊ.
1. Gv: - Tranh phóng to hình 1.2.
- Tranh ảnh hay chân dung Menđen.
2. Hs: Sgk, sbt
V. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
3. khám phá
* Mở bài: Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhưng chiếm một vị trí quan trọng trong sinh học và Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học. Vậy di truyền học nghiên cứu vấn đề gì? nó có ý nghĩa như thế nào? chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay.
 4. kết nối
Hoạt động 1: Di truyền học
Mục tiêu: Học sinh khái niệm di truyền và biến dị. Nắm được mục đích, ý nghĩa của di truyền học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV cho HS làm bài tập s SGK mục I. Liên hệ bản thân mình có những điểm giống và khác bố mẹ?
- Giải thích:
- Những đặc điểm giống bố mẹ -> đó là hiện tượng di truyền.
- những đặc điểm khác bố mẹ -> đó là hiện tượng biến dị.
=> Thế nào là hiện tượng di truyền , biến dị?
- Đối tượng?
- Nội dung và ý nghĩa?
- GV giải thích rõ: biến dị và di truyền là 2 hiện tượng trái ngược nhau nhưng tiến hành song song và gắn liền với quá trình sinh sản.
Hs - Liên hệ bản thân và xác định xem mình giống và khác bố mẹ ở điểm nào: hình dạng tai, mắt, mũi, tóc, màu da... và trình bày trước lớp.
- Dựa vào £ SGK mục I để trả lời.
* - Khái niệm di truyền, biến dị (SGK).
- Di truyền học nghiên cứu về cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
- Di truyền học có vai trò quan trọng không chỉ về lí thuyết mà còn có giá trị thực tiễn cho khoa học chọn giống, y học và đặc biệt là công nghệ sinh học hiện đại.
Hoạt động 2: Menđen – người đặt nền móng cho di truyền học
Mục tiêu: HS hiểu và trình bày được phương pháp nghiên cứu Di truyền của Menđen: phương pháp phân tích thế hệ lai.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV cho HS đọc tiểu sử Menđen SGK.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 1.2 và nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai?
- Treo hình 1.2 phóng to để phân tích.
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và nêu phương pháp nghiên cứu của Menđen?
- GV: trước Menđen, nhiều nhà khoa học đã thực hiện các phép lai trên đậu Hà Lan nhưng không thành công. Menđen có ưu điểm: chọn đối tượng thuần chủng, có vòng đời ngắn, lai 1-2 cặp tính trạng tương phản, thí nghiệm lặp đi lặp lại nhiều lần, dùng toán thống kê để xử lý kết quả.
- vì sao menđen chọn đậu Hà Lan làm đối tượng để nghiên cứu.?
- 1 HS đọc to , cả lớp theo dõi.
- HS quan sát và phân tích H 1.2, nêu được sự tương phản của từng cặp tính trạng.
- Đọc kĩ thông tin SGK, trình bày được nội dung cơ bản của phương pháp.
* - Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó ở con cháu.
- Dùng toán học thống kê để phân tích số liệu thu được rồi rút ra quy luật di truyền.
Hoạt động 3: Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học
Mục tiêu: HS nắm được, ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu một số thuật ngữ.
- Yêu cầu HS lấy thêm VD minh hoạ cho từng thuật ngữ.
- Khái niệm giống thuần chủng: GV giới thiệu cách làm của Menđen để có giống thuần chủng về tính trạng nào đó.
- GV giới thiệu một số kí hiệu.
- GV nêu cách viết công thức lai: mẹ thường viết bên trái dấu x, bố thường viết bên phải. P: mẹ x bố.
- HS thu nhận thông tin, ghi nhớ kiến thức.
- HS lấy VD cụ thể để minh hoạ.
- HS ghi nhớ kiến thức, chuyển thông tin vào vở.
Kết luận: 
1. Một số thuật ngữ:
+ Tính trạng
+ Cặp tính trạng tương phản
+ Nhân tố di truyền
+ Giống (dòng) thuần chủng.
2. Một số kí hiệu
	P: Cặp bố mẹ xuất phát
	x: Kí hiệu phép lai
	G: Giao tử
	 : Đực; Cái
	F: Thế hệ con (F1: con thứ 1 của P; F2 con của F2 tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa F1).
5. Kiểm tra - đánh giá
- 1 HS đọc kết luận SGK.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2, 3,4 SGK trang 7.
6. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Kẻ bảng 2 vào vở bài tập.
- Đọc trước bài 2.
Ngày soạn: 23/8/2011
Tiết 2 
 Bài 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
1. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- nêu được phương pháp thí nghiêm cứu của Menđen
- Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li.
- Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
2. Kỹ năng.
- phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích được các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen
- Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình.
3. Thái độ.
Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứ tính quy luật của hiện tượng sinh học.
II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬTNDẠY HỌC TÍCH CỰC
IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1 Gv: - Tranh phóng to hình 2.1; 2.2; 2.3 SGK.
2. Hs: sgk, sbt
V. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen?
3. khám phá
* Mở bài: Bằng phân tích thế hệ lai, Menđen rút ra các quy luật di truyền, đó là quy luật gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
4. kết nối
Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen
Mục tiêu: Học sinh hiểu và trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, phát biểu được nội dung quy luật phân li.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh H 2.1 và giới thiệu sự tự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan.-> kết quả ở bảng 2:
- Các tính trạng: Hoa đỏ - hoa trắng
- Thân cao – Thấn thấp -> Kiểu hình
=> Thế nào là kiều hình?
- Yêu cầu HS: Qua bảng 2: Tnhí trạng nào xuất hiện ngay ở F1? Tính trạng nào F2 mới xuất hiện?
=> Thế nào là tính trạng trội, tính trạng lặn?.
- Nhận xét tỉ lệ kiểu hinìh ở F1; F2?
- GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm bố và làm mẹ thì kết quả phép lai vẫn không thay đổi.
- Yêu cầu HS làm bài tập điền từ SGK trang 9.
- Yêu cầu HS đọc lại nội dung bài tập sau khi đã điền.
- HS quan sát tranh, theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành.
- Ghi nhớ khái niệm.
- Phân tích bảng số liệu, thảo luận nhóm và nêu được:
+ Kiểu hình F1: đồng tính về tính trạng trội.
+ F2: 3 trội: 1 lặn
- Lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống:
1. đồng tính
2. 3 trội: 1 lặn
- 1, 2 HS đọc.
Kết luận: a. Thí nghiệm:
- Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản
VD: P: Hoa đỏ x Hoa trắng
	F1: Hoa đỏ
F2: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
b. Các khái niệm:
- Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
- Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F1.
- Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện.
c. Kết quả thí nghiệm – Kết luận:
	Khi lai hai cơ thể bô smẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 có sự phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.
Hoạt động 2: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
Mục tiêu: HS giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menđen
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV giải thích quan niệm đương thời và quan niệm của Menđen đồng thời sử dụng H 2.3 để giải thích.
- Hãy quan sát H 2.3 và cho biết: tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử F2?
- Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng?
- GV nêu rõ: khi F1 hình thành giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất của P mà không hoà lẫn vào nhau nên F2 tạo ra:
 1AA:2Aa: 1aa
trong đó AA và Aa cho kiểu hình hoa đỏ, còn aa cho kiểu hình hoa trắng.
- HS ghi nhớ kiến thức, quan sát H 2.3
- Quan sát H 2.3 thảo luận nhóm xác định được:
GF1: 1A: 1a
+ Tỉ lệ hợp tử F2
1AA: 2Aa: 1aa
+ Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình giống AA.
Kết luận: 
- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định (sau này gọi là gen). gen tồn tại thành từng cặp tương ứng gọi là kiểu gen. Kiểu gen quy định kiểu hình của cơ thể.
	Nêú kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau gọi là thể đồng hợp (AA). Nêú kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau gọi là thể dị hợp (aa).
- Trong quá trình phát sinh giao tử các gen phân li về các tế bào con (giao tử) , chúng được tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh tạo thành hợp tử 
5. Kiểm tra - đánh giá
- Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen?
- Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho VD minh hoạ.
6. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
Ngày soạn:29/08/2011
Tuần 2
Tiết 3
Bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TIẾP)
I . MỤC TIÊU.
1. Kiến tức
- nêu được phương pháp thí nghiêm cứu của Menđen
- nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặo tính trạng của menđen
- Học sinh hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của các phép lai phân tích.
- Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định.
- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
- Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn (di truyền trung gian) với di truyền trội hoàn toàn.
2. Kỹ năng. 
- phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích được các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen
- Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh, luyện viết sơ đồ lai.
3. Thái độ
II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp
-Kĩ năng lắng nghe tích cực , trình bày suy nghĩ / ý tưởng , hợp tác trong hoạt động nhóm .
-Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ lai để tìm hiểu về phép lai phân tích , tương quan trội lặn , trội không hoàn toàn .
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬTNDẠY HỌC TÍCH CỰC
-Động não 
-Vấn đáp - tìm tòi 
-Trực quan 
-Dạy học nhóm
IV. CHUẨN BỊ.
1 Gv: - Tranh phóng to hình 3 SGK.
- Bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm.
2. Hs: sgk, pht
V. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bà ... u là kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá.
3. Thái độ
II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực
-Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
-Thảo luận nhóm
-Vấn đáp tìm tòi
- Hỏi chuyên gia
IV. CHUẨN BỊ.
- Phim trong in nội dung bảng 63.1; 63.2; 63.3; 63.4; 63.5 SGK và giấy thường.
- Máy chiếu, bút dạ.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức
2.thu bài viết thu hoạch
3. khám phá
4. kết nối
Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV có thể tiến hành như sau:
- Chia 2 HS cùng bàn làm thành 1 nhóm
- Phát phiếu có nội dung các bảng như SGK (GV phát bất kì phiếu có nội dung nào và phiếu trên phim trong hay trên giấy trắng)
- Yêu cầu HS hoàn thành 
- GV chữa bài như sau:
+ Gọi bất kì nhóm nào, nếu nhóm có phiếu ở phim trong thì GV chiếu lênmáy, còn nếu nhóm có phiếu trên giấy thì HS trình bày.
+ GV chữa lần lượt các nội dung và giúp HS hoàn thiện kiến thức nếu cần.
- GV thông báo đáp án trên máy chiếu để cả lớp theo dõi.
- Các nhóm nhận phiếu để hoàn thành nội dung.
- Lưu ý tìm VD để minh hoạ.
- Thời gian là 10 phút.
- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Các nhóm bổ sung ý kiến nếu cần và có thể hỏi thêm câu hỏi khác trong nội dung của nhóm đó.
- HS theo dõi và sửa chữa nếu cần.
Nội dung kiến thức ở các bảng:
Bảng 63.1- Môi trường và các nhân tố sinh thái
Môi trường
Nhân tố sinh thái (NTST)
Ví dụ minh hoạ
Môi trường nước
NTST vô sinh
NTST hữu sinh
- ánh sáng
- Động vật, thực vật, VSV.
Môi trường trong đất
NTST vô sinh
NTST hữu sinh
- Độ ẩm, nhiệt độ
- Động vật, thực vật, VSV.
Môi trường trên mặt đất
NTST vô sinh
NTST hữu sinh
- Độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ
- Động vật, thực vật, VSV, con người.
Môi trường sinh vật
NTST vô sinh
NTST hữu sinh
- Độ ẩm, nhiệt độ, dinh dưỡng.
- Động vật, thực vật, con người.
Bảng 63.2- Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái
Nhân tố sinh thái
Nhóm thực vật
Nhóm động vật
Ánh sáng
- Nhóm cây ưa bóng
- Nhóm cây ưa sáng
- Động vật ưa sáng 
- Động vật ưa tối
Nhiệt độ
- Thực vật biến nhiệt
- Động vật biến nhiệt
- Động vật hằng nhiệt
Độ ẩm
- Thực vật ưa ẩm
- Thực vật chịu hạn
- Động vật ưa ẩm
- Động vật ưa khô.
Bảng 63.3- Quan hệ cùng loài và khác loài
Quan hệ
Cùng loài
Khác loài
Hỗ trợ
- Quần tụ cá thể
- Cách li cá thể
- Cộng sinh
- Hội sinh
Cạnh tranh
(hay đối địch)
- Cạnh tranh thức ăn, chỗ ở.
- Cạnh tranh trong mùa sinh sản
- Ăn thịt nhau
- Cạnh tranh
- Kí sinh, nửa kí sinh
- Sinh vật này ăn sinh vật khác.
Bảng 63.4- Hệ thống hoá các khái niệm
Khái niệm
Ví dụ minh hoạ
- Quần thể: là tập hợp những các thể cùng loài, sống trong 1 không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản.
- Quần xã: là tập hợp những quần thể sinh vật khác loài, cùng sống trong 1 không gian xác định, có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất nên có cấu trúc tương đối ổn định, các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống.
- Cân bằng sinh học là trạng thái mà số lượng cs thể mỗi quần thể trong quần xã dao động quanh vị trí cân bằng nhờ khống chế sinh học.
- Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã, trong đó các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
- Chuỗi thức ăn: là một dãy nhiều loài sinh vật có mối quan hệ dinh dưỡng với nhau, mỗi loài là một mắt xích, vừa là mắt xích tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa bị mắt xích phía sau tiêu thụ.
- Lưới thức ăn là các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung.
VD: Quần thể thông Đà Lạt, cọ Phú Thọ, voi Châu Phi...
VD; Quần xã ao, quần xã rừng Cúc Phương...
VD: Thực vật phát triển " sâu ăn thực vật tăng " chim ăn sâu tăng " sâu ăn thực vật giảm.
VD: Hệ sih thái rừng nhiệt đới, rừng ngập mặn, biển, thảo nguyên...
Rau " Sâu " Chim ăn sâu " Đại bàng " VSV.
 Bảng 63.5- Các đặc trwng của quần thể
Các đặc trưng
Nội dung cơ bản
ý nghĩa sinh thái
Tỉ lệ đực/ cái
- Phần lớn các quần thể có tỉ lệ đực: cái là 1:1
- Cho thấy tiềm năn sinh sản của quần thể
Thành phần nhóm tuổi
Quần thể gồm các nhóm tuổi:
- Nhóm tuổi trước sinh sản
- Nhóm tuổi sinh sản
- Nhóm sau sinh sản
- Tăng trưởng khối lượng và kích thước quần thể
- Quyết định mức sinh sản của quần thể
- Không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể.
Mật độ quần thể
- Là số lượng sinh vật trong 1 đơn vị diện tích hay thể tích.
- Phản ánh các mối quan hệ trong quần thể và ảnh hưởng tới các đặc trưng khác của quần thể.
Bảng 63.6 – Các dấu hiệu điển hình của quần xã (Bảng 49 SGK).
Hoạt động 2: Câu hỏi ôn tập
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS nghiên cứu các câu hỏi ở SGK trang 190, thảo luận nhóm để trả lời:
- Nếu hết giờ thì phần này HS tự trả lời.
- Các nhóm nghiên cứu câu hỏi, thảo luận để trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
5. Nhận xét
6. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Hoàn thành các bài còn lại
- Chuẩn bị kiểm tra học kì II vào tiết sau.
TUẦN 34 Ngày soạn19/4/2012
Tiết 67 KIỂM TRA HK II
I.MỤC TIÊU
1. kiến thức
- Kiểm tra lại một số kiến thức đã học và 4 chương ở kì II
2. kĩ năng
- rèn kĩ năng tái hiện lại kiến thức và áp dụng kiến thức vào bài đã học .
3. thái độ
- Giáo dục ý thức làm việc nghiêm túc độc lập
II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- kĩ năng giải quyết vấn đề.
- kĩ năng quản lí thời gian và nhận trách nhiệm trong kiểm tra.
-kĩ năng tự tin khi làm bài kiểm tra.
Kĩ năng tư duy, tìm kiếm 
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
Động não
Giải quyết vấn đề
Biểu đạt sáng tạo
Tìm tòi
IV. CHUẨN BỊ.
GV:
ma trận 
Đề 
Đáp án
HS : Ôn tất cả cacsc bài đẫ học đặc biệt chương 1,2,3,4,ở kì II
 - Bút và đồ dùng học tập khác.
V. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA
1. Ổn định lớp 
2. phát đề 
3. Theo dõi
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA SINH HỌC 9 HKII-2011-2012
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Thấp
Cao
CHƯƠNG I
sinh vật và môi trường
07 tiết
Nêu được khái niệm: giới hạn sinh thái
Nêu được một số ví dụ về sự thích nghi của sinh vật với môi trường 
Câu 
Điểm30%= 3đ
1b 60%=2đ
1a 40%=1đ
CHƯƠNGII 
Hệ sinh thái
06 tiết
Nêu dượcđặc điểm quần thể người 
Câu 
Điểm 30%=3đ
2 
 100%=3đ
CHƯƠNG III
Con người dân số và môi trường 
05 tiết
Nêu được khái niệm của môi trường sống của sinh vật và liên hệ bản thân 
Câu
Điểm 30%=3đ
3 100%=3đ
CHƯƠNG IV
Bảo vệ môi 
Trường
09 Tiết
Nêu được sự cần thiết ban hành luaatjvaf hiểu được một số nội dung của luật bảo vệ môi trường
Câu
10%=1đ
4
100%=1đ
Tổng câu
100%= 10đ
2 câu
50%=5đ
1 câu
 30%= 3đ
1 câu
10%=1đ
1 câu 
10%=1đ
Đề ra
Câu 1: Loài vi khuấn suối nước nóng có giới hạn từ nhiệt độ từ 0 oc đến +90 0c trong đó điểm cực thuận là +550 c
a/Hãy vẽ sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái của loài vi khuẩn trên (1đ)
b/Thế nào là giới hạn sinh thái?(2đ)
câu 2: Quần thể người có những điểm nào giống và khác với quần thể sinh vật khác ?(3đ)
câu 3: Thế nào là môi trường sống? Kể tên các loài môi trường sống của sinh vật ? (3đ)
câu 4: Qua bài thực hành : vận dụng luật bảo vệ môi trường vào việc bảo vệ môi trường ở địa phương theo em trách nhiệm của mỗi ngườ trong chấp hành luật bảo vệ môi trường là gì? (1đ)
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA SINH HỌC 9 HKII-2011-2012
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
 Câu 1: a/vẽ đồ thị như hình 41.2 SGKtrang 120
b/ Giới hạn là giớ hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.
Câu 2 
 * Điểm giống
Quần thể người và các quần thể sinh vật khác đều có các đặc điểm giưới tính (tỉ lệ đực, cái, thành phần tuổi mật độ, tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong....)
Điểm khác
-Riêng ở quần thể người có những đặc điểm mà các quần thể sinh vật khác không có là kinh tế, pháp luật, hôn nhân, văn hóa, giáo dục, tôn giáo...
Câu 3:
Môi trường sống của sinh vật là nơi sinh sống của sinh vật,bao gồm tất cả những bao quanh sinh vật
Gồm 4 loại môi trường chủ yếu:
Môi trừng nước
Môi trường trên mặt đất – không khí 
Môi trường đất
Môi trường sinh vật
Câu 4:
Là tổ chức, cá nhân có trách nhiệm giữ cho môi trường tronh lành, sạch đẹp, cải thiện môi trường, đảm bảo cân bằng sinh thái.
mọi người cần ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do thiên nhiên và người gây ra.
Khai thác sử dụng hợp lí và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên...
1đ
2đ
1,5đ
1,5đ
1,5
1,5
1đ
4.Thu bài
5. Nhận xét
6. Dặn dò
- kẻ trước bảng của bài ôn tập toàn cấp bài 64
TUẦN 36+37 Ngày soạn:3/5/2012
Tiết 68,69,70
Bài 64: TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP
I. MỤC TIÊU.
1.Kiến thức
- Học sinh hệ thống hoá kiến thức sinh học về các nhóm sinh vật, đặc điểm các nhóm thực vật và các nhóm động vật.
- Học sinh biết được sự tiến hoá của giới động vật, sự phát sinh, phát triển của thực vật.
2. kĩ năng
- Biết vân dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
- Rèn kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh tổng hợp, hệ thống hoá.
3.Thái độ
II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực
-Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
-Thảo luận nhóm
-Vấn đáp tìm tòi
- Hỏi chuyên gia
IV. CHUẨN BỊ.
- Máy chiếu, bút dạ.
- Phim trong có in sẵn nội dung các bảng 64.1 đến 64.5.
- Tờ giấy khổ to có in sẵn nội dung bảng 64.4.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2.kiểm tra 
3.khám phá 
4.kết nối
Hoạt động 1: Đa dạng sinh học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV chia lớp thành 6 nhóm
- Giao việc cho từng nhóm: mỗi nhóm hoàn thành 1 bảng trong 15 phút.
- GV chữa bài bằng cách chiếu phim của các nhóm.
- GV để các nhóm trình bày lần lượt nhưng sau mỗi nội dung của nhóm, GV đưa ra đánh giá và đưa kết quả đúng.
- Các nhóm tiến hành thảo luận nội dung được phân công.
- Thống nhất ý kiến, ghi vào phim trong hoặc khổ giấy to.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến trên máy chiếu hoặc trên giấy khổ to.
- Các nhóm khác theo dõi, bổ sung hoặc hỏi thêm vấn đề chưa rõ.
Nội dung kiến thức ở các bảng như SGV:.
Hoạt động 2: Sự tiến hoá của thực vật và động vật
Mục tiêu: HS chỉ ra được sự tiến hoá của giới động vật và sự phát sinh, phát triển của thực vật.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS:
+ Hoàn thành bài tập mục s SGK trang 192 + 193.
- GV chữa bài bằng cách gọi đại diện từng nhóm lên viết bảng.
- Sau khi các nhóm thảo luận và trình bày, GV thông báo đáp án.
- GV yêu cầu HS lấy VD về động vật và thực vật đại diện cho các ngành động vật và thực vật.
- Các nhóm tiếp tục thảo luận để hoàn thành 2 bài tập SGK.
- Đại diện 2 nhóm lên viết kết quả lên bảng để lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- Các nhóm so sánh bài với kết quả GV đưa ra và tự sửa chữa.
- HS tự lấy VD.
5.Nhận xét
6.dặn dò

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh 9 ca nam(1).doc