I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
-Nêu được nhiệm vụ, nội dung v vai trị của Di truyền học.
-Giới thiệu Men Đen là người đặt nền móng cho Di truyền học
- Nêu được phương pháp nghiên cứu của Men Đen.
-Hiểu và nêu được 1 số thuật ngữ ,kí hiệu trong DTH.
2.Kỹ năng: rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình tìm ra kiến thức
Tuần 1 Ngày soạn: 18.08.2011 Ngày dạy: 22.08.2011 Phần I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ. Chương I: Các thí nghiệm của Men đen Bài 1 - Bài 1: Menđen và Di truyền học. I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: -Nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trị của Di truyền học. -Giới thiệu Men Đen là người đặt nền mĩng cho Di truyền học - Nêu được phương pháp nghiên cứu của Men Đen. -Hiểu và nêu được 1 số thuật ngữ ,kí hiệu trong DTH. 2.Kỹ năng: rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình tìm ra kiến thức 3.Thái độ: xây dựg ý thức tự giác và thói quen học tập bộ môn. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: H 1.2 SGK/6. III/ HỌAT ĐỘNG DẠY- HỌC: Oån định lớp (1’) Kiểm tra Bài cũ (5’) Hướng dẫn HS phương pháp học tập bộ môn và giới thiệu qua về chương trình sinh 9 3. Hoạt động dạy – học (32’) Vào Bài: Vì sao con được sinh ra lại có những tính trạng giống hay khác bố, mẹ? Họat động 1 (8’) DI TRUYỀN HỌC * Mục tiêu: Hiểu được mục đích và ý nghĩa của di truyền học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Yêu cầu HS đọc + trả lời 2 câu hỏi sau : Hiện tượng DT là gì? Hiện tượng BD là gì? -Giải thích rõ ý trong sgk: “ Biến dị và DT là hai hiện tượng song song gắn liền với quá trình sinh sản” -Yêu cầu thực hiện lênh ở sgk /trang 5 -> lâp bảng và điền vào bảng theo mẫu sau: Tính trạng Bản thân Bố Mẹ Hìnhdạng tai Mắt Mũi Tóc Màu mắt Màu da Yêu cầu vài HS đọc bảng do bản thân lập và tự rút ra nhận xét đặc điểm di truyền và biến dị đối với bản thân. -Cho HS đọc tiếp thông tin. H: DTH nghiên cứu điều gì? Có vai trò gì đối với công nghệ sinh học hiện đại? - HS họat động cá nhân ->đọc và trả lời câu hỏi của GV - Học sinh nghe giảng. -Làm Bài cá nhân. -Hs tự rút ra nhận xét : bản thân có nhiều điểm giống bố mẹ,nhưng cũng có những điểm khác với bố mẹ. -Học sinh tự đọc sgk và trả lời câu hỏi của GV *Tiểu kết - Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính qui luật của hiện tượng di truyền và biến dị. - Di truyền học cung cấp cơ sở khoa học cho chọn giống, có vai trò quan trọng trong y học, đặc biệt là trong công nghệ sinh học, Họat động 2 (17’) MENĐEN – NGƯỜI ĐẶT NỀN MÓNG CHO DI TRUYỀN HỌC * Mục tiêu : Hiểu và trình bày đươc phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen – phương pháp phân tích các thế hệ lai. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH -Gọi 1 hs đọc thông tin/ phần II trang 5. H: Người đặt nền móng cho DT học là ai? Trong nghiên cứu DT ông đã dùng phương pháp nào? .Cho cả lớp gạch dưới vào sgk(= viết chì) nội dung trả lời. -Treo tranh phóng to hình 1.2 à hướng dẫn HS quan sát hình chú ý các câu hỏi gợi ýà thảo lụân nhóm để thống nhất ý kiến. 1/Có nhận xét gì về đặc điểm của từng cặp tính trạng trong các thí nghiệm của Menđen.? 2/ Vì sao Menđen lại chọn đậu Hà lan làm đối tượng để nghiên cứu? 3/ Menđen sử dụng phương pháp nào để rút ra qui luật di truyền các tính trạng? -Giải thích thêm: năm 1865 công trình của Menđen được công bố nhưng đến 1900 mới được thừa nhận (do hạn chế sự hiễu biết về tế bào học lúc bấy giờ) -Menđen thành công hơn các nhà khoa học đương thời do biết tách ra từng cặp tính trạng để theo dõi, còn các nhà khoa học khác thì nghiên cứu tính di truyền qua toàn bộ các tính trạng trong 1 lần. -Họat động cá nhân . -1,2 HS trả lời câu hỏi. -Dùng viết chì gạch dưới các từ sau: * Menđen(1822-1884). * Phương pháp phân tích các thế hệ lai. -Quan sát cá nhân H1.2 nghe GV hướng dẫn khi quan sát. -Thảo luận nhóm và thống nhất trả lời các câu hỏi Yêu cầu trả lời: * Tương phản. * Hoa lưỡng tính, dễ trồng ,thụ phấn nghiêm ngặt. * Theo dõi sự di truyền của từng cặp tính trạng đem lại. * dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. * Tiểu kết: - Nội dung của phương pháp phân tích thế hệ lai của Menden: + Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một cặp hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng lẻ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ. + Dùng toán thống kê phân tích số liệu thu được, rút ra quy luật di truyền các tính trạng. Họat động 3 (9’) MỘT SỐ THUẬT NGỮ VÀ KÍ HIỆU CƠ BẢN CỦA DI TRUYỀN HỌC *Mục tiêu:Tìm hiểu một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của DTH. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH -Cho HS đọc thông tin + gạch dưới những cụm từ có trong sách giáo khoa về từng khái niệm: .Tính trạng là gì? Cho thí dụ (ngòai thí dụ trong sgk) .Cặp tính trạng tương phản là gì ?Cho vd ,Nhân tố DT là gì? Cho td. .Giống (hay dòng )thuần chủng là giống có đặc tính di truyền thống nhất( GV nên giải thích thêm) -Hướng dẫn HS cách viết sơ đồ lai(sử dụng các kí hiệu) - vài HS phát biểu, vài HS nhận xét , bổ sung. -Vài HS đọc lại các kí hiệu. P? G? đực? Cái? F1? F2 ? X ? * Tiểu kết: * Cách viết các kí hiệu: - P: cặp bố mẹ xuất phát. - x: phép lai. - G: giao tử. - :Bố - : mẹ - F: thế hệ con F1: đời 1 F2: đời 2 IV/ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ( 5’) 1) Nội dung và ý nghĩa thực tiễn của DTH? 2) Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen gồm những điểm nào? V/ DẶN DÒ (2’) -Học Bài + phần gạch dưới ở sgk. -Đọc “Em có biết “ trang 7. (Làm bài tập bỏ câu hỏi 4 trang 7) -Chuẫn bị Bài 2: (đọc phần II ).Giải th ích Kết quả của thí nghiệm trong trang 9. Tuần 1 Ngày soạn: 18.8.2011 Ngày dạy: 25.08.2011 Bài 2 - BÀI 2: I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: _ Nêu được thí nghiệm và rút ra được nhận xét lai một cặp tính trạng của Menđen. _ Nêu được khái niệm kiểu hình. _ Phát biểu được nội dung qui luật phân li. _ Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menđen. 2/ Kỹ năng: rèn kỹ năng phân tích số liệu và kênh hình đểđgiải thích được các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Men Đen. Viết được sơ đồ lai. 3/ Thái độ : Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính qui luật của hiện tượng sinh học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh H.2.1 ; H.2.2; 2.3 sgk/8,9 Bảng 2 trang 8 sgk III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Oån định lớp (1’) 2. Kiểm tra Bài cũ (5’) - Trình bày đồi tượng, nội dung, ý nghĩa của DT học? - Nội dung pp phân tích các thé hệ lao của Menden? Tại sao Menden lại chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện các phép lai ? 3. Hoạt động dạy học (32’) * MỞ BÀI (1’): với phương pháp phân tích các thế hệ lai, Menđen đã phát hiện ra các qui luật di truyền à đặt nền móng cho di truyền học. Một trong những thí nghiệm của ông là “ Lai một cặp tính trạng “ . Vậy Menđen đã tiến hành thí nghiệm ra sao ? và giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào? Hoạt động 1 (15’) THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN * Mục tiêu: - HS hiểu và trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. - Phát biểu đươc nội dung qui luật phân li. GV HS - GV y/c HS nghiên cứu sgk + q/ s H.2.1 à đại diện lên trình bày lại thí nghiệm của Menđen dựa trên sơ đồ H.2.1. - GV giới thiệu : Menđen đã tiến hành thí nghiệm trên vài cặp tính trạng và ông đã đưa ra kết quả thí nghiệm ở bảng 2 như sau: - GV treo bảng 2 à đặt câu hỏi : 1. Các tính trạng như hoa đỏ, hoa trắng, thân cao, thân lùn, quả vàng, quả lục được gọi là gì? 2. Thế nào là kiểu hình? - y/c HS thảo luận nhóm theo lệnh s/ sgk trang 8 H: có nhận xét gì về tỉ lệ kiểu hình ở F2 ? - GV giải thích thêm: nếu đổi giống hoa đỏ là bố, hoa trắng là mẹ thì kết quả vẫn không thay đổi à kết luận: Bố, mẹ có vai trò di truyền như nhau. H: Menđen gọi tính trạng xuất hiện ở F1 là gì? Tính trạng xuất hiện ở F2 là gì? - Y/ C HS hoạt động cá nhân : điền vào chỗ trống câu / trang 9 phần I sgk - Gọi 1-2 HS đọc lại câu đã bổ sung chỗ trống, 1-2 HS khác nhận xét , bổ sung. H: qua thí nghiệm, Menđen đã rút ra được kết luận gì? - HS nghiên cứu thông tin ( hoạt động cá nhân ) - đại diện nhóm lên trình bày thí nghiệm à 1-2 HS khác nhận xét , bổ sung. - HS tự đọc thông tin và trả lời câu hỏi của GV - Thảo luận nhóm à điền vào bảng 2 : tỉ lệ kiểu hình ở F2 . - y/ c trả lời: tỉ lệ giống nhau ở 3 trường hợp là tỉ lệ 3: 1. ¯tính trạng xuất hiện ở F1 là tính trạng trội. ¯Tính trạng xuất hiện ở F2 là tính trạng lặn. ¯HS tự điền các từ và cụm từ vào chỗ trống. ¯HS tự rút ra kết luận * TIỂU KẾT: - Bằng pp phân tích các thế hệ lai, Menden thấy rằng: khi lai 2 bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì: + F1 có kiều hình giống nhau (đồng tính) mang tính trạng trội. + F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn - Kiều hình: tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể. Hoạt động 2 (18’) MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM * Mục tiêu: HS giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Mendel. GV HS - y/ c HS đọc thông tin/ sgk trang 9 H: Quan niệm của Menđen có điểm gì khác với quan niệm đương thời. H: Tại sao Menđen quan niệm như thế? GV thơng báo: Menden cho rằng mỗi cặp tính trạng do cặp gen quy định và ơng dùng chữ cái để biểu thị gen. + Chữ in hoa: gen trội→tính trạng trội + Chữ in thường: gen lặn→tính trạng lặn - GV giải thích sơ đồ H.2.3à y/ c HS thảo luận nhóm theo s / trang 9 phần II Yêu cầu trả lời: + Tại sao F1 cĩ kiểu gen Aa nhưng biểu hiện hoa đỏ? GV thơng báo: +Sự kết hợp giao tử A và giao tử a tạo nên F1 cĩ kiểu gen Aa ( thể dị hợp) + Sự kết hợp giao tử a và giao tử a tạo nên kiểu gen ở F2 cĩ kiểu gen là aa ( thể đồng hợp lặn) → biểu hiện tính trạng lặn - Cho HS đọc thông tin / trang 10 à nêu 2 câu hỏi: 1. Thông qua H.2.3 Menđen đãgiải thích thí nghiệm như thế nào? 2. Qua đó ông đã phát hiện ra qui luật gì? Nội dung ra sao? y/c trả lời: * quan niệm đương thời à các tính trạng của bố, mẹ trộn lẫn vào nhau trong quá trình di truyền, tạo nên tính trạng trung gian ( thí dụ: P : hoa đỏ X hoa trắng à F1 : hoa hồng ) * Menđen cho rằng: các tính trạng không hòa lẫn vào nha ... i gần là gì ? - HS nghe GV giải thích H.34.3 + thảo luận nhóm và trả lời 2 câu hỏi/ trang 100 sgk. - Đại diện vài nhóm trả lời câu hỏi , vài nhóm khác nhận xét , bổ sung . à Tỉ lệ đồng hợp tăng , tỉ lệ dị hợp giảm ( tỉ lệ đồng hợp trội và tỉ lệ đồng hợp lặn bằng nhau ) TL: * Vì gen lặn gây hại khi ở thể dị hợp không được biểu hiện , nhưng càng về các thế hệ sau xuất hiện thể đồng hợp lặn thường biểu hiện tính trạng xấu ( biểu hiện ra kiểu hình ) - 1HS đọc thông tin trang 101. - 1HS lên bảng trình bày trên H.34.2 TL: Vì tạo ra các cặp gen đồng hợp lặn gây hại. * Tiểu kết: Do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết vì qua nhiều thế hệ tạo ra các cặp gen đồng hợp lặn gây hại. Hoạt động 3 (9’) VAI TRÒ CỦA PHƯƠNG PHÁP TỰ THỤ PHẤN BẮT BUỘC VÀ GIAO PHẤN CẬN HUYẾT TRONG CHỌN GIỐNG - Mục tiêu : HS chỉ ra được vai trò tạo dòng thuần của phương pháp tự thụ phấn giao phối cận huyết trong chọn giống. GV HS -y/c HS đọc thông tin sgk / trang 101. H: Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hóa ,nhưng những phương pháp này vẫn được người ta sử dụng trong chọn giống . ( GV nên cho HS nhắc lại khái niệm : thuần chủng ? dòng thuần ? - Cho HS ghi tiểu kết - Hoạt động lớp : cá nhân đọc thông tin và trả lời câu hỏi - y/c trả lời : Để củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn. Tạo dòng thuần ( có cặp gen đồng hợp ) Phát hiện gen xấu Đây là giai đoạn chuẩn bị để lai khác dòng tạo ưu thế lai. * Tiểu kết: Vai trò - Củng cố đặc tính mong muốn. - Tạo dòng thuần có cặp gen đồng hợp. - Phát hiện gen xấu để loại bỏ ra khỏi quần thể. - Chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai. IV. CỦNG CỐ BÀI (3’) Câu 1 : Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn qua nhiều thế hệ nhằm mục đích : Củng cố 1 số tính trạng mong muốn nào đó. Tạo những dòng thuần , đánh giá kiểu gen của từng dòng thuần Phát hiện để loại bỏ gen xấu. Cả 3 câu a, b , c đều đúng Đáp án đúng : d Câu 2 : Giao phối gần ( giao phối cận huyết ) là phương pháp : Giao phối giữa những con vật có cùng bố mẹ . Giao phối giữa bố, mẹ với con cái của chúng. Giao phối giữa những con vật ở các khu vực gần nhau . Cả 2 câu a và b đều đúng. Đáp án đúng : d Câu 3 : Khi tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ ta thấy : Tỉ lệ thể dị hợp tăng lên vì tỉ lệ đồng hợp tăng lên Tỉ lệ thể dị hợp giảm xuống và tỉ lệ đồng hợp tăng lên Tỉ lệ thể dịhợp giảm xuống và tỉ lệ đồng hợp giảm xuống. Đáp án đúng : c Câu 4 : Những biểu hiện nào sau đây xuất hiện khi giao phối gần ? Sinh trưởng và phát triển kém. Khả năng sinh sản giảm Sinh con bị dị tật, quái thai. Cả 3 câu a , b , c đều đúng . Đáp án đúng : d V.DẶN DÒ (1’) Học Bài Làm tiếp các Bài tập còn lại ở sách Bài tập Xem Bài 35 ( chú ý phần II ) trang 102, 103 sgk ./. Tuần 20 Ngày soạn 30.12 Ngày dạy 04.12 TIẾT 38 BÀI 35 : ƯU THẾ LAI I/ MỤC TIÊU : Kiến thức : Khái niệm ưu thế lai , cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, lí do không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống , các biện pháp duy trì ưu thế lai . Trình bày được các phương pháp thường dùng để tạo ưu thế lai . Hiểu và trình bày được khái niệm lai kinh tế và phương pháp thường dùng để tạo cơ thể ở nước ta . Kỹ năng : Rèn kỹ năng phân tích thông tin để thu nhận kiến thức . Thái độ : Giáo dục ý thức tìm tòi , giải thích hiện tượng bằng cơ sở khoa học và biết trân trọng những thành tựu khoa học. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh H.35 sgk / 102 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. Oån định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra Bài cũ (5’) Câu 1 : Nêu nguyên nhân và những biểu hiện của hiện tượng thoái hóa do tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần ? Câu 2 : Trong chọn giống , người ta dùng 2 phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần nhằm mục đích gì ? 3. Hoạt động dạy học (33’) * VÀO BÀI (1’) Mục đích chủ yếu của 2 phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần là để tạo ra các dòng thuần . Đây là bước chuẩn bị để tiến hành phép lai giữa các dòng thuần với nhau , gây ra hiện tượng ưu thế lai sau này. Vậy ưu thế lai là gì ? Hoạt động 1 (15’) TÌM HIỂU HIỆN TƯỢNG ƯU THẾ LAI - Mục tiêu : Khái niệm ưu thế lai. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - y/c HS quan sát H.35 à sosánh cây và bắp ngô ở cơ thể lai F1 với cây và bắp ngô ở 2 dòng tự thụ phấn . -GV nhận xét ý kiến của HS và dẫn dắt à hiện tượng trên được gọi là ưu thế lai. - y/c HS kết hợp thông tin và trả lời câu hỏi : H: Ưu thế lai là gì ? Cho thí dụ về ưu thế lai ở động vật và thực vật. - H: Tại sao khi lai 2 dòng thuần ưu thế lai thể hiện rõ nhất? - H: Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở thế hệ F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ? - Vậy muốn duy trì ưu thế lai con người đã làm gì? - Hoạt động lớp : cá nhân quan sát H.35 sgk à chú ý các đặc điểm sau : * Chiều cao thân cây ngô * Chiều dài bắp , số lượng hạt . à HS đưa ra nhận xét sau khi so sánh thân và bắp ngô ở cơ thể lai F1 có nhiều đặc điểm trội hơn so với cây bố mẹ . - HS nghiên cứu sgk kết hợp với nội dung vừa so sánh à khái quát thành khái niệm . à là hiện tượng cơ thể lai F1 có ưu thế hơn hẳn so với bố mẹ về sự sinh trưởng phát triển, khả năng chống chịu, năng suất, chất lượng. à vì xuất hiện nhiều gen trội ở con lai F1 --> do tỉ lệ dị hợp giảm (hiện tượng thoái hóa). à áp dụng nhân giống vô tính * Tiểu kết: 1. Khái niệm: Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có ưu thế hơn hẳn so với bố mẹ về sự sinh trưởng phát triển, khả năng chống chịu, năng suất, chất lượng. 2. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai - Lai 2 dòng thuần (KG đồng hợp) con lai F1 có hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp à chỉ biểu hiện tính trạng của gen trội. - Tính trạng số lượng (hình thái, năng suất) do nhiều gen trội qui định VD: P: Aabbcc x aaBBCC à F1: AaBbCc Hoạt động 2 (17’) CÁC PHƯƠNG PHÁP TẠO ƯU THẾ LAI Mục tiêu : Tìmhiểu các phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng và vật nuôi . GV HS - Cho 1 HS đọc thông tin ( đoạn 1 và đoạn 2 của phần 1 ) và 1HS đọc tiếp thông tin ở đoạn còn lại . H: Người ta sử dụng những phương pháp nào để tạo ưu thế lai ở cây trồng ? Nội dung của mỗi phương pháp ? - Sau khi HS trả lời được câu hỏi , GV bổ sung thêm : Thực tiễn người ta thường dùng phương pháp lai khác dòng hơn phương pháp lai khác thứ ( ở VN các nhà chọn giống cây trồng đã tạo được 1 số giống lúa lai F1 có năng suất cao, chất lượng đảm bảo => góp phần tăng năng sản lượng gạo và bài kiệm ngoại tệ nhập giống . - GV gọi 1 HS đọc thông tin ở phần 2 / trang 103. H: Để tạo ưu thế lai ở vật nuôi người ta dùng phương pháp nào ? H: Nội dung của phép lai kinh tế là gì? - Sau khi HS trả lời 2 câu hỏi , GV nhấn mạnh: Do đó F1 được gọi là con lai kinh tế . H : Tại sao không dùng con lai kinh tế làm giống ( để nhân giống ) ? - GV có thể mở rộng (đối với những lớp khá) : Ở nước ta : Lai kinh tế thường dùng con cái thuộc giống trong nước và áp dụng kĩ thuật giữ tinh đông lạnh. * Thành tựu : Lai bò vàng Thanh Hóa với bò Hônsten Hà Lan à con lai F1 chịu nóng, lượng sữa tăng . - Hoạt động lớp : cá nhân đọc thông tin và trả lời câu hỏi của GV - y/c trả lời được : à Có 2 phương pháp : lai khác dòng và lai khác thứ . * Lai khác dòng : tạo 2 dòng tự thụ phấn ( dòng thuần ) rồi cho chúng giao phấn với nhau * Lai khác thứ : kết hợp giữa ưu thế lai và tạo giống mới. - Hoạt động lớp : đọc thông tin, phân tích thông tin để trả lời các câu hỏi của GV . * Tạo ưu thế lai ở vật nuôi à chủ yếu là dùng phương pháp lai kinh tế . * Phép lai kinh tế là cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau à con lai F1 (dùng con lai F1 làm sản phẩm , không dùng nó làm giống ). àNếu nhân giống F1 thì các thế hệ sau sẽ xuất hiện các kiểu gen đồng hợp lặn gây hại biểu hiện thành tính trạng. * Tiểu kết: 1. Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng - Lai khác dòng: tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phấn với nhau. VD: Ở ngô tạo được ngô lai F1 năng suất cao hơn 25 à 30% so với giống hiện có. - Lai khác thứ: để kết hợp giữa tạo ưu thế lai và tạo giống mới 2. Phuong pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi - Lai kinh tế: là cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm. VD: Lợn Ỉ Móng CÁi x Lợn Đại Bạch à lợn con mới sinh năng 0,8kg tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạc cao. IV. CỦNG CỐ BÀI (3’) Hãy chọn và đánh dấu X vào câu trả lời đúng nhất : Câu 1 : Ưu thế lai là hiện tượng con lai F1 có : Sức sống cao , sinh trưởng nhanh , phát triển mạnh . Khả năng chống chịu tốt. Năng suất cao Cả a , b , c đều đúng. Đáp án đúng : d Câu 2 : Người ta không dùng con lai kinh tế làm giống vì : Dễ xuất hiện kiểu gen đồng hợp lặn gây hại. Có kiểu gen dị hợp nên đời sau sẽ phân tính Ưu thế lai sẽ giảm ở đời kế tiếp Cả 3 câu a, b, c đều đúng Đáp án đúng : d Câu 3 : Lai kinh tế là phép lai giữa bố , mẹ thuộc : Hai dòng thuần khác nhau rồi giữ con lai F1 làm giống . Hai dòng thuần khác nhau rồi giữ con lai F1 làm sản phẩm. Hai dòng thuần có cùng kiểu gen rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm. Hai loài khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm. Đáp án đúng : b Câu 4 : Biện pháp nào sau đây được áp dụng để duy trì ưu thế lai ở thực vật. Lai 2 dòng thuần có kiểu gen khác nhau. Lai 2 dòng thuần có kiểu gen giống nhau. Giâm cành , ghép cành , chiết cành. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ . Đáp án đúng : c V. DẶN DÒ (1’) * Học Bài * Làm tiếp các câu hỏi ở sách Bài tập * Sưu tầm tài liệu về lai kinh tế ở VN * Đọc Bài 36 ( chú ý phần II )
Tài liệu đính kèm: