Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Kiểm tra một tiết. Môn sinh: lớp 9 ( giữa học kì I )

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Kiểm tra một tiết. Môn sinh: lớp 9 ( giữa học kì I )

. Kiến thức:

- Học sinh trình bày được những kiến thức trọng tâm đã học: Các thí nghiệm của Men Đen, NST, di truyền liên kết, di truyền giới tính, ADN và gen.

- HS tự đánh giá được mức độ nắm vững kiến thức của bản thân.

- GV đánh giá được mức độ nắm vững kiến thức của học sinh, để điều chỉnh phương pháp dạy học.

doc 5 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1339Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Kiểm tra một tiết. Môn sinh: lớp 9 ( giữa học kì I )", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết thứ : 21 
	Ngày soạn: / / 2007. Ngày dạy: / / 2007.
kIểM TRA MộT TIếT.
Môn sinh: lớp 9 ( giữa học kì I )
I. Mục tiêu bài dạy:
 1. Kiến thức :
- Học sinh trình bày được những kiến thức trọng tâm đã học: Các thí nghiệm của Men Đen, NST, di truyền liên kết, di truyền giới tính, ADN và gen.
- HS tự đánh giá được mức độ nắm vững kiến thức của bản thân.
- GV đánh giá được mức độ nắm vững kiến thức của học sinh, để điều chỉnh phương pháp dạy học. 	
2. Kỹ năng :
- Rèn kĩ năng tư duy và kĩ năng phân tích tổng hợp.
- Kĩ năng vận dụng kiến thức để giải bài tập.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức tự giác làm bài của học sinh.
II.Phương pháp dạy học: 	 
III. Chuẩn bị phương tiện và thiết bị dạy học:
- Giáo viên: Ra đề và đáp án chấm điểm.	
- Học sinh: chuẩn bị dụng cụ học tập và giấy kiểm tra.
IV. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức lớp: Lớp 9A: Lớp 9C:
 Lớp 9B : 
2. Bài mới: Giáo viên lập ma trận đề.
Nội dung
Nhận thức
Cộng
Nhận biết.
Thông hiểu.
ứng dụng.
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương I:Các thí nghiệm của Men Đen
0,5
0,5
0,5
0,5
1,0
0,5
3,5
Chương II: Nhiễm sắc thể
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
2,5
Chương III: ADN và gen.
1,5
1,0
1,5
4,0
Tổng cộng.
1,0
2,5
1,0
2,0
1,0
2,5
10,0
Đề chẵn.
I.Trắc nghiệm khách quan:(3.0 điểm)
Câu 1:(1.0 điểm). Hãy khoanh tròn vào đầu câu ý trả lời đúng nhất:
1.Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là gì?
a. Sự kết hợp theo nguyên tắc một giao tử đực với một giao tử cái.
b. Sự tạo thành hợp tử.
c. Sự kết hợp nhân của hai giao tử đơn bội.
d. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái.
2. ở người 2n = 46. Một tế bào của người đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau:
 a. 23 b. 46 c. 92 d. 184. 
Câu 2:(2.0 điểm). Hãy chọn các cụm từ thích hợp điền vào chỗ chấm sau:
 Bằng phương pháp(1) . Các thế hệ lai, Men Đen thấy rằng: Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng(2).thì F2 có sự(3).tính trạng với tỉ lệ sấp xỉ(4).
II.Trắc nghiệm tự luận: (7.0 điểm)
Câu 1: (1.0 điểm).
 Một đoạn mạch đơn của gen có trình tự sắp xếp các nuclêôtít như sau:
Mạch đơn ADN: -T- A - X - X - A - T- G - X - X - A - T- G
 m ARN 
 Hãy viết trình tự các nuclêôtít của đoạn mạch mARN được tổng hợp từ đoạn mạch đơn trên.
Câu 2: (2.0 điểm)
 ở người gen A quy định mắt đen, gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào trong các trường hợp sau đây để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh.
Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt xanh (aa).
Mẹ mắt đen (aa) x Bố mắt đen (aa).
Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt đen (aa).
Mẹ mắt xanh (aa) x Bố mắt xanh (aa)
Vì:.
Câu 3: (1.5 điểm)
 Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc ADN và ARN?
Câu 4: (2.5 điểm)
 Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay gái là đúng hay sai?
aÛb
Đề lẻ.
I.Trắc nghiệm khách quan:(3.0 điểm)
Câu 1:(1.0 điểm). Hãy khoanh tròn vào đầu câu ý trả lời đúng nhất:
1. ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là:
Sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho hai tế bào con.
Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho hai tế bào con.
Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho hai tế bào con.
Sự phân li đồng đều của các crômatít về hai tế bào con
2. ở người 2n = 46. Một tế bào của người đang ở kì sau của giảm phân II. Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau:
 a. 23 b. 46 c. 92 d. 184. 
Câu 2: (2.0 điểm).
 Hãy chọn các cụm từ thích hợp điền vào chỗ chấm sau:
 Khi lai hai bố mẹ(1) . về hai cặp tính trạng (2).tương phản di truyền độc lập với nhau cho F2 có tỉ lệ mỗi loại(3).bằng(4). các tính trạng hợp thành nó.
II.Trắc nghiệm tự luận: (7.0 điểm)
Câu 1:(1.0 điểm).
 Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp các nuclêôtít như sau:
Mạch 1: - A – G – G – T – A – G – X – A – T – T – X - G
Mạch 2 :..
 Hãy viết trình tự các nuclêôtít của đoạn mạch đơn bổ xung với nó.
Câu 2: (2.0 điểm)
 ở cà chua gen A quy định thân đỏ sẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di truyền mầu sắc của thân cây cà chua, người ta thu được kết quả như sau:
P:Thân đỏ thẫm x Thân đỏ thẫm -> F1 241 thân đỏ thẫm: 80 thân xanh lục. Hãy chọn kiểu gen P phù hợp phép lai trong các công thức sau.
P: AA x AA
P: AA x aa
P: aa x aa
P: aa x aa
Vì:
Câu 3: (1.5 điểm)
Nêu sự khác nhau cơ bản giữa NST giới tính và NST thường?
Câu 4: (2.5 điểm)
 Thế nào là di truyền liên kết? Hiện tượng này đã bổ xung cho quy luật phân li độc lập của Men Đen như thế nào?
aÛb
Hướng dẫn chấm kiểm tra 1 tiết sinh 9.
Đề chẵn
Điểm
Đề lẻ
I.Trắc nghiệm (3.0 điểm)
Câu 1: 1 - d
 2 - c
0.5
0.5
I.Trắc nghiệm (3.0 điểm)
Câu 1: 1 - c
 2 - b
Câu 2: (1) Phân tích
 (2) Tương phản
 (3) Phân li
 (4) 3 trội : 1 lặn 
0.5
0.5
0.5
0.5
Câu 2: (1) Khác nhau
 (2) Thuần chủng
 (3) Kiểu hình.
 (4) Tích tỉ lệ. 
II.Trắc nghiệm tự luận (7,0 điểm)
Câu 1: (1.0 điểm)
-A-U-G-G-U-A-X-G-G-U-A-X
1.0
II.Trắc nghiệm tự luận (7.0 điểm)
Câu 1: (1.0 điểm)
-T-X-X-A-T-X-G-T-A-A-G-X
Câu 2: (2.0 điểm) ý - b
Vì: muốn sinh con có đứa mắt xanh và cả mắt đen thì bố, mẹ đều phải có gen mắt xanh (a), bố hoặc mẹ phải có gen mắt đen (A) ->
Mẹ mắt đen (aa) x Bố mắt đen(aa)
1.0
1.0
Câu 2: (2.0 điểm) ý - c
Vì: thân đỏ thẫm : thân xanh lục
= 241: 80 3: 1 -> P: aa x aa
Câu 3: (1.5 điểm)
ADN.
ARN
2 mạch đơn
1 mạch đơn
4 loại đơn phân
A, T, G, X
4 loại đơn phân
A, U, G, X
khối lượng, kích thước lớn.
khối lượng, kích thước nhỏ
0.5
0.5
0.5
Câu 3: (1.5 điểm)
NST thường
NST giới tính
Gồm nhiều cặp
Gồm một cặp
Tồn tại từng cặp tương đồng ,giống nhau cả hai giới.
Tương đồng (XX), không tương đồng (XY)
Mang gen quy định tính trạng thường.
Mang gen quy định giới tính và tính trạng liên quan đến giới tính
Câu 4: (2.5 điểm)
-Cơ chế:
+Mẹ 44A+XX giảm phân cho 1 loại trứng 22A+X.
+Bố 44A+XY giảm phân cho 2 loại tinh trùng 22A+X và 22A+Y.
+Khi thụ tinh trứng 22A+X kết hợp với tinh trùng 22A+X tạo hợp tử 44A+XX phát triển thành con gái.
+Khi thụ tinh trứng 22A+X kết hợp với tinh trùng 22A+Y tạo hợp tử 44A+XY phát triển thành con trai.
-Quan niệm đó là sai quyết định sinh con là trai hay gái là do bố.
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
Câu 4: (2.5 điểm)
-Khái niệm:
Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST được phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
-Nếu ở phân li độc lập các gen phân li độc lập với nhau làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp thì ở di truyền liên kết hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên cùng một NST.
3. Nhận xét - Đánh giá : 
- Giáo viên nhận xét tinh thần thái độ làm bài của cả lớp.
- GV thu bài và kiểm lại số bài.
4. Dặn dò và hướng dẫn học bài:
- Học bài và chuẩn bi bài: Đột biến gen.
- Kết quả: 
Điểm- Lớp
9A
9B
9C
Ghi chú
-Giỏi.
-Khá.
-TRung bình.
-Yếu,Kém.
V.Rút kinh nghiệm giờ dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docthut21.doc