- P: thế hệ bố, mẹ
- F: thế hệ con lai
- FB: thế hệ con lai phân tích
- G: giao tử
- Dấu x: phép lai
LAI MộT CặP TíNH TRạNG I/ Tóm tắt kiến thức cơ bản1. Các kí hiệu thường dùng: P: thế hệ bố, mẹ F: thế hệ con lai FB: thế hệ con lai phân tích G: giao tử Dấu x: phép lai 2. Nội dung định luật đồng tính và phân tính của Menđen: a/ Định luật đồng tính: Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì các cơ thể lai ở thế hệ thứ nhất (F1) đều đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ (nghĩa là đồng loạt mang tính trạng giống bố hay giống mẹ) b/ Định luật phân tính (định luật phân ly): Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì các cơ thể lai ở thế hệ thứ hai (F2) có sự phân li kiểu hình với tỉ lệ xấp xỉ 3 trội: 1 lặn. 3. Điều kiện nghiệm đúng của định luật đồng tính và định luật phân tính: a/ Điều kiện nghiệm đúng của định luật đồng tính: Thế hệ xuất phát (P) phải thuần chủng về cặp tính trạng đem lai Mỗi gen quy định một tính trạng Tính trội phải là trội hoàn toàn b/ Điều kiện nghiệm đúng của định luật phân tính: Thế hệ xuất phát (P) phải thuần chủng về cặp tính trạng đem lai Mỗi gen quy định một tính trạng Tính trội phải là trội hoàn toàn Số lượng cá thể thu được ở F2 phải đủ lớn thì tỉ lệ phân tính mới gần đúng với 3 trội: 1 lặn 4. Phép lai phân tích: Phương pháp lai phân tích nhằm để kiểm tra kiểu gencủa một cơ thể mang tính trạng trội là thuần chủng hay không thuần chủng. Cho cơ thể mang tính trạng trội cần kiểm tra lai với cơ thể mang tính trạng lặn. Cơ thể mang tính trạng lặn luôn có kiểu gen thuần chủng, chỉ tạo một loại giao tử mang gen lặn. Sau đó dựa vào kiểu hình của con lai để kết luận. + Nếu kiểu hình của con lai đồng loạt giống nhau, nghĩa cơ thể mang tính trạng trội chỉ tạo một loại giao tử duy nhất, tức có kiểu gen thuần chủng (đồng hợp tử) + Nếu kiểu hình của con lai phân li, có nghĩa cơ thể mang tính trạng trội đã tạo ra nhiều loại giao tử, tức có kiểu gen không thuần chủng (di hợp tử) * Thí dụ: P: AA (thuần chủng) x aa GP A , a FB Kiểu gen Aa Kiểu hình đồng tính P: Aa (không thuần chủng) x aa GP A: a , a FB Kiểu gen: 1Aa: 1aa Kiểu hình phân tính 5. Hiện tượng di truyền trung gian (tính trội không hoàn toàn) Là hiện tượng di truyền mà gen trội lấn át không hoàn toàn gen lặn, dẫn đến thể dị hợp bộc lộ kiểu hình trung gian giữa bố và mẹ. Thí dụ: Cho lai cây hoa Dạ Lan thuần chủng có hoa đỏ với cây hoa thuần chủng có hoa trắng thu được F1 đồng loạt hoa màu hồng. Nếu tiếp tục co F1 lai với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 1 hoa đỏ: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng. 6. Các sơ đồ có thể gặp khi lai một cặp tính trạng: P: AA x AA GP: A , A F1: AA Đồng tính trội P: AA x Aa GP: A , A: a F1: AA: Aa Đồng tính trội (1 trội: 1 trung gian) P: AA x aa GP: A , a F1: Aa Đồng tính trội (Đồng tính trung gian) P: Aa x Aa GP: A: a , A: a F1: 1 AA: 2 Aa: 1aa 3 trội: 1 lặn (1 trội: 2 trung gian: 1 lặn) P: Aa x aa GP: A: a , a F1: 1 Aa: 1 aa 1 trội: 1 lặn (1 trung gian: 1 lặn) P: aa x aa GP: a , a F1: aa Đồng tính lặn Ghi chú: Các tỉ lệ kiểu hình trong dấu ngoặc dùng trong bảng nêu trên nghiệm đúng khi tính trội không hoàn toàn. II. Phương pháp giải bài tập: 1. Dạng 1: Bài toán thuận: Là dạng bài toán đã biết tính trội, tính lặn, kiểu hình của P. từ đó xác định kiểu gen, kiểu hình của P và lập sưo đồ lai. a/ Cách giải: có 3 bước: Bước 1: Dựa vào đề bài, quy ước gen trội, gen lặn (có thể không có bước này nếu như đề bài đã quy ước sẵn. Bước 2: Từ kiểu hình của bố, mẹ biện luận để xác định kiểu gen của bố, mẹ Bước 3: Lập sơ đồ lai, xác định kết quả kiểu gen, kiểu hình ở con lai. b/ Thí dụ: ở chuột tính trạng lông đen là trội hoàn toàn so với lông trắng. Khi cho chuột đực lông đen giao phối với chuột cái lông trắng thì kết quả sẽ như thế nào? Giải Bước 1: Quy ước gen: + Gen A quy định lông đen + Gen a quy định lông trắng Bước 2: Chuột đực lông đen có kiểu gen AA hoặc Aa Chuột cái lông trắng có kiểu gen aa Bước 3: Do chuột đực lông đen có 2 kiểu gen nên có 2 trường hợp xảy ra * Trường hợp 1: P: AA (lông đen) x aa (lông trắng) GP: A , a F1 Aa Kiểu gen 100% Aa Kiểu hình 100% lông đen * Trường hợp 2: P: Aa (lông đen) x aa (lông trắng) GP: A: a , a F1 Aa: aa Kiểu gen 50% Aa: 50% aa Kiểu hình 50% lông đen: 50% lông trắng 2. Dạng 2: Bài toán nghịch: Là dạng bài toán dựa vào kết quả lai để xác định kiểu gen, kiểu hình của bố, mẹ và lập sơ đồ lai. Thường gặp hai trường hợp sau đây: * Trường hợp 1: Nếu đề bài đã nêu tỉ lệ phân li kiểu hình của con lai thì có hai bước giải: Bước 1: Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình của con lai (có thể rút gọn tỉ lệ ở con lai thành tỉ lệ quen thuộc để dễ nhận xét); từ đó suy ra kiểu gen của bố mẹ Bước 2: Lập sơ đồ lai và nhận xét kết quả Thí dụ: Trong phép lai giữa hai cây lúa thân cao người ta thu được kết quả như sau: 3018 hạt cho cây thân cao và 1004 hạt cho cây thân thấp. Hãy biện luận và lập sơ đồ cho phép lai trên. Giải Bước 1: Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của con lai Tỉ lệ 3: 1 là tỉ lệ tuân theo quy luật phân tính của Menđen Suy ra: Tính trạng thân cao là trộ hoàn toàn so với tính trạng thân thấp. Quy ước gen: + Gen A quy định thân cao + Gen a quy định thân thấp Tỉ lệ con lai 3: 1 chứng tỏ bố, mẹ có kiểu gen dị hợp là: Aa Bước 2: Sơ đồ lai: P: Aa (thân cao) x Aa(thân cao) GP: A: a , A: a F1: Kiểu gen: 1 AA: 2 Aa: 1aa Kiểu hình 3 thân cao: 1 thân thấp Vậy kết quả phù hợp với đề bài * Trường hợp 2: Nếu đề bài không cho tỉ lệ kiểu hình của con lai Để giải bài toán này, ta dựa vào cơ chế phân li và tổ hợp NST trong quá trình giảm phân và thụ tinh. Cụ thể là cănn cứ vào kiểu gen của con lai để suy ra loại giao tử mà con có thể nhận từ bố và mẹ. Từ đó xác định kiểu gen của bố, mẹ Nếu cần thì lập sơ đồ lai để kiểm tra Thí dụ: ở người, màu mắt nâu là trội so với màu mắt xanh. Trong một gia đình bố và mẹ đều có mắt nâu. Trong số các con sinh ra thấy có đứa con gái mắt xanh. Hãy xác định kiểu gen của bố, mẹ và lập sơ đồ minh hoạ. Giải Quy ước: Gen A quy định màu mắt nâu Gen a quy định màu mắt xanh Người con gái mắt xanh mang kiểu hình lặn, tức có kiểu gen aa. Kiểu gen này được tổ hợp từ 1 giao tử a của bố và 1 giao tử a của mẹ. Tức bố và mẹ đều tạo được giao tử a. Theo đề bài bố và mẹ đều có mắt nâu lại tạo được giao tử a. Suy ra, bố và mẹ đều có kiểu gen dị hợp tử Aa. Sơ đồ lai minh hoạ: P: Aa (mắt nâu) x Aa(mắt nâu) GP: A: a , A: a F1: Kiểu gen: 1 AA: 2 Aa: 1aa Kiểu hình 3 mắt nâu: 1 mắt xanh III. Bài tập và hướng dẫn giải Bài 1: ở đậu Hà Lan, thân cao là tính trạng trội so với thân thấp. Khi cho đậu Hà Lan thân cao giao phấn với nhau thu được F1 toàn đậu thân cao. a/ Xác định kiểu gen của bố, mẹ và lập sơ đồ lai. b/ Nếu cho F1 trong phép lai trên lai phân tích thì kết quả như thế nào? Giải a/ Quy ước gen: A quy định thân cao; a quy định thân thấp Cây đậu thân cao có kiểu gen: A_ Cây đậu thân cao giao phấn với nhau thu được F1 toàn thân cao có kiểu gen A_, chứng tỏ phải có ít nhất 1 cây P luôn cho giao tử A tức là có kiểu gen AA. Cây thân cao còn lại có kiểu gen là AA hoặc Aa. Sơ đồ lai: Trường hợp 1: P: AA (thân cao) x AA(thân cao) GP: A , A F1: Kiểu gen: 100% AA: Kiểu hình 100% thân cao Trường hợp 2: P: AA (thân cao) x Aa (thân cao) GP: A , A: a F1: Kiểu gen: 1 AA: 1Aa Kiểu hình 100% thân cao b/ F1 trong phép lai trên có kiểu gen là AA hoặc Aa. Cho F1 lai phan tích tức cho lai với cá thể mang tính trạng lặn thì ta có: Trường hợp 1: P: AA x aa GP: A , a F1: Kiểu gen 100% Aa Kiểu hình 100% thân cao Trường hợp 2: P: Aa x aa GP: A: a , a F1: Kiểu gen 1 Aa: 1 aa Kiểu hình 50% thân cao: 50% thân thấp Bài 2: ở lúa, tính trạng hạt chín sớm là trội hoàn toàn so với hạt chín muộn. a/ Xác định kiểu gen và kiểu hình của con lai F1 khi cho cây lúa chín sớm lai với cây lúa chín muộn. b/ Nếu cho cây lúa chín sớm F1 tạo ra ở trên tiếp tục lai với nhau thì kết quả thu được ở F2 như thế nào? c/ Trong số các cây lúa chín sớm ở F2 làm cách nào để chọn được cây thuần chủng? Đáp số: a/ Có 2 trường hợp: AA x aa hoặc Aa x aa b/ Tỉ lệ kiểu gen: 1AA: 2Aa: 1aa; tỉ lệ kiểu hình: 3 sơm: 1 muộn c/ Lai phân tích. Bài 3: ở ruồi giấm gen trội V quy định cánh dài và gen lặn v quy định cánh ngắn. Trong một phép lai giữa một cặp ruồi giấm, người ta thu được ở con lai có 84 con cánh dài và 27 con cánh ngắn. Xác định kiểu gen và kiểu hình của cặp bố, mẹ đem lai và lập sơ đồ lai minh hoạ. Giải a/ Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của con lai ta có: Đây là kết quả của phép lai tuân theo quy luật phân tính của Menđen, chứng tỏ cặp bố, mẹ đem lai đều có kiểu gen dị hợp tử là Vv và có kểi hình là cánh dài. Sơ đồ lai P: Vv (Cánh dài) x Vv (Cánh dài) GP: V: v , V: v F1: Kiểu gen: 1 VV: 2 Vv: 1 vv Kiểu hình 3 cánh dài: 1 cánh ngắn Bài 4: Cho cây cà chua quả đỏ giao phấn với cây cà chua quả vàng thu được F1 đồng loạt có quả đỏ. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn với nhau thu được F2. a/ Có thể dựa vào một quy luật di truyền nào đó để xác định tính trạng trội và tính trạng lặn được không? Giải thích. b/ Quy ước gen và lập sơ đồ lai cho phép lai nói trên. Bài 5: Sau đây là kết quả gi từ 3 phép lai khác nhau: - Phép lai 1: Bố? x mẹ? F1 thu được 280 hạt tròn và 92 hạt dài - Phép lai 2: Bố hạt tròn? x mẹ? F1 thu được 175 hạt tròn và 172 hạt dài - Phép lai 3: Bố? x mẹ hạt dài? F1 thu được toàn hạt tròn a/ Có nhận xét gì về đặc điểm di truyền của cặp tính trạng về dạng hạt nêu trên. b/ Xác định kiểu gen, kiểu hình của bố, mẹ và lập sơ đồ cho mỗi phép lai trên. Bài 6: Người ta thực hiện 2 phép lai sau: - Phép lai 1: gà chân cao x gà chân cao. Trong số gà con thu được ở F1 có con chân thấp. - Phép lai 2: Cho gà trống chân thấp giao phối một con gà mái chưa biết kiểu gen. Giả sử rằng ở F1 xuất hiện một trong hai kết quả sau đây: F1 có 100% gà chân cao F1 vừa có gà chân cao, vừa có gà chân thấp a/ Hãy xác định tính trạng trội, tính trạng lặn và quy ước gen quy định chiều cao chân gà nói trên b/ Xác định kiểu gen của các con gà P và lập sơ đồ minh hoạ cho mỗi phép lai trên. Bài 7: ở người, tính trạng tóc xoăn là trội so với tóc thẳng. a/ Trong một gia đình, mẹ có tóc thẳng sinh được một con gái tóc xoăn. Xác định kiểu gen, kiểu hình của bố và lập sơ đồ minh hoạ. b/ Người con gái tóc xoăn nói trên lớn lên lấy chồng có tóc xoăn thì xác suất để sinh được con có tóc thẳng là bao nhiêu phần trăm? Bài 8: Một con bào cái không sừng giao phối với bò đực có sừng, năm đầu đẻ được một bê có sừng và năm sau đẻ được một bê không sừng. Con bê không sừng nói trên lớn lên giao phối với một bò đực không sừng đẻ được một con bê có sừng. a/ Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn. b/ Xác định kiểu gen của mỗi cá thể nêu trên. c/ Lập sơ đồ lai minh hoạ. Bài 9: ở người, tính trạng tóc xoăn là trội so với tóc thẳng. a/ Vợ chồng ông B đều có tóc xoăn sinh được đứa con trai c ... được hay không? Giải thích và minh hoạ. Bài 14: ở người, thuận tay phải là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng thuận tay trái a/ Nếu bố và mẹ đều thuận tay phải thì con sinh ra sẽ như thế nào? b/ Nếu bố thuận tay trái muốn chắc chắn có con thuận tay phải thì người mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào? c/ Bố và mẹ đều thuận tay trái thì có thể có con thuận tay phải không? Giải thích? Bài 15: Người ta thực hiện 3 phép lai sau: Phép lai 1: Đậu thân cao lai đậu thân cao thu được F1 Phép lai 2: Đậu thân cao lai với đậu thân thấp F1 thu được 120 cây đều thân cao Phép lai 3: đậu thân cao lai với đậu thân thấp F1 thu được 120 cây trong đó có 61 cây thân cao và 51 cây thân thấp. Cho biết tính trạng thân cao là trội so với tính trạng thân thấp. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai cho mỗi trường hợp nêu trên. Bài 16: ở hoa Dạ Lan, màu hoa đỏ là tính trạng trội không hoàn toàn so với màu hoa trắng. a/Cho hai cây giao phấn với nhau thu được F1 có 40 cây hoa đỏ, 83 cây hoa hồng, 42 cây hoa trắng. Xác định kiểu gen, kiểu hình của bố mẹ và lập sơ đồ lai. b/ Cây hoa hồng có thể tạo ra từ những phép lai nào? c/ Muốn F1 có tỉ lệ 50% hoa hồng: 50% hoa trắng thì kiểu gen, kiểu hình của P phải như thế nào? Lập sơ đồ lai. Bài 17: ở người, thuận tay phải là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng thuận tay trái a/ Ông B thuận tay phải, vợ ông B thuận tay trái. Họ có một đứa con trai thuận tay phải và một đứa con gái thuận tay trái. Xác định kiểu gen của vợ chồng ông B và của hai đứa con nói trên. b/ Ông D thuận tay trái có một đứa con gái thuận tay trái. Xác định kiểu gen của vợ chồng ông D và đứa con gái của ông D. c/ Con trai ông B lớn lên kết hôn với con gái ông D. Xác định: + Xác suất để ông B và ông Dcó đứa cháu thuận tay phải. + Xác suất để ông B và ông Dcó đứa cháu thuận tay trái. Bài 18: ở chuột, gen X quy định lông xù, gen x quy định lông thẳng. Chuột cái (1) có lông thẳng giao phối với chuột đực (2) đẻ được 1 chuột lông thẳng (3) và 1 chuột lông xù (4). Lớn lên chuột (3) giao phối với chuột lông xù (5) đẻ được 1 chuột lông xù (6). Biện luận và xác định kiểu gen của 6 con chuột nói trên. 1 số bt về lai 1 cặp tớnh trạng Bài 1: Khi lai hai thứ hoa thuần chủng màu đỏ và màu trắg với nhau được F1 đều hoa đỏ. Cho cỏc cõy F1 thụ phấn với nhau, ở F2 thu được: 103 hoa đỏ : 31 hoa trắng a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2 b) Xỏc định cõy hoa đỏ thuần chủng ở F2 bằng thế nào? Bài 2: Đem lai hai dũng chuột thuần chủng lụng xỏm với lụng trắng. Biết rằng tớnh trạng do một cặp gen chi phối. a) Làm thế nào để khẳng định hai dũng chuột là thuần chủng? b) Nếu con lai F1 thu được từ phộp lai trờn đều cú lụng xỏm thỡ cú thể rỳt ra được kết luận gỡ? c) Cho cỏc chuột xỏm thu được ở F1 lai với nhau. Hóy cho biết kết quả lai ở F2 d) Cú cần kiểm tra sự thuần chủng của chuột lụng trắng hay khụng? e) Muốn biết cỏc con chuột xỏm thu được ở F1 là thuần chủng hay khụng thuần chủng, người ta làm thế nào? Giải thớch Bài 3: Ở lỳa, tớnh trạng chớn sớm là trội hoàn toàn so với chớn muộn. Khi lai lỳa chớn sớm với lỳa chớn sớm ta cú: 75% chớn sớm : 25% chớn muộn. Hóy giải thớch kết quả của phộp lai trờn và viết sơ đồ lai từ P đến F1 Bài 4: Cho hai nũi thuần chủng lụng đen và lụng trắng lai với nhau cũng chỉ xuất hiện lụng đen. a) Cho F1 tiết tục giao phối với nhau được F2 cũng chỉ xuất hiện lụng đen. Xỏc định tỉ lệ kiểu hỡnh ở F2 b) Cho F1 lai phõn tớch thỡ kết quả về kiểu gen và kiểu hỡnh của phộp lai như thế nào? Biết rằng màu lụng do một gen qui định và nằm trờn NST thường Bài 5: Ở một loài, khi lai 2 cõy dạng quả bầu dục với nhau được F1 cú tỉ lệ: 1 quả trũn ; 2 quả bầu dục : 1 quả dài. a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1 b) Cho cỏc cõy F1 tự thục phấn thỡ kết quả về kiểu gen và kiểu hỡnh ở F2 sẽ như thế nào? Biết rằng quả dài do gen lặn qui định Bài 6: Sau đõy là kết quả của một số phộp lai ở ruồi giấm a) P: ♀mắt nõu ì ♂mắt đỏ thẫm =>ố F1: 100% mắt đỏ thẫm b) P: ♀mắt đỏ thẫm ì ♂mắt nõu => F1: 100% mắt đỏ thẫm 1. Xỏc định kiểu gen P ở 2 phộp lai trờn 2. Cho F1 ở phộp lai a tiếp tục giao phối với nhau thỡ kết quả ở F2 như thế nào? Cho biết màu mắt do một gen qui định Bài 6: Theo dừi sự di truyền màu lụng ở một loài, người ta đó tiến hành lai cỏc nũi thuần chủng với nhau và thu được những kết quả sau: - Phộp lai 1: lụng đen x lụng nõu ►F1: đều lụng đen - Phộp lai 2: lụng đen x lụng trắng ► F1: đều lụng đen - Phộp lai 3: lụng nõu x lụng trắng ► F1: đều lụng nõu 1. Xỏc định tớnh chất di truyền của màu lụng và viết sơ đồ lai từ P đến F1 của từng phộp lai 2. Cho F1 của phộp lai 3 giao phối với F1 của phộp lai 1 và 2thỡ kết quà của từng thộp lai như thế nào? Cho biết màu lụng do 1 gen nằm trờn NST thường qui định Bài 7: Người ta đó tiến hành một số phộp lai và thu được những kết quả sau: - Phộp lai 1: Gà lụng đen x gà lụng đốm ► F1: 50,1% lụng đen : 49,9% lụng đốm - Phộp lai 2: Gà lụng trắng x Gà lụng đốm ► F1: 49,8% lụng trắng : 50,2% lụng đốm Biện luận và viết sơ đồ lai từng trường hợp núi trờn. Cho biết màu lụng do một gen qui định, lụng trắng do gen lặn qui định. Bài 8: Đem lai bũ lụng đen với bũ lụng vàng được F1 toàn bũ lụng lang trắng đen. Biết rằng bũ lụng đen là trội so với bũ lụng vàng. a) Tớnh trạng màu lụng của bũ di truyền theo quy luật di truyền nào? b) Cú cần kiểm tra độ thuần chủng của cỏc con bũ cú màu sắc lụng khỏc nhau hay khụng? Vỡ sao? c) Cho cỏc con bũ F1 tạp giao với nhau, kết quả phõn li kiểu hỡnh ở F2 như thế nào? d) Cho bũ F1 lai với bũ đen, kết quả đời lai cú suất hiện bũ lụng vàng khụng? Giải thớch Bài 9: Màu sắc ụng của trõu do một gen qui định và tồn tại trờn NST thường. Đem lai trõu đực trắng (1) với trõu cỏi đen (2), đẻ lõn thứ nhất một nghộ trắng (3), lần thứ hai một nghộ đen (4). Nghộ đen này lớn lờn giao phối với một trõu đực đen sinh ra nghộ trắng (6). a) Cho biết màu lụng nào là trội? Màu lụng nào là lặn? b) Tỡm kiểu gen của 6 con trõu trờn Bài 10: Ở cà chua, gen A qui định thõn đỏ sẫm, thõn a qui định thõn xanh lục. Kết quả của một phộp lai như sau: P: Thõn đỏ thẫm x thõn xanh lục F1: 49,9 % đỏ thẫm : 50,1% xanh lục Kiểu gen của P trong cụng thức lai trờn như thế nào? Bài 11 :Ở 1 loài động vật khi lai cỏ thể cú mắt đen thuần chủng với cỏ thể cú mắt nõu thuần chủng thỡ thu được 100% mắt đen. Khi cho cỏ thể mắt nõu thuần chủng lai với cỏ thể mắt xanh thuần chủng thỡ được 100% mắt nõu. Khi cho cỏ thể mắt đen thuần chủng lai với cỏ thể mắt xanh thuần chủng thỡ thu được 100% mắt đen. Sơ đồ lai: P(TC) mắt đen x mắt nõu ->F1: 100% mắt đen P(TC) mắt nõu x mắt xanh -> F1: 100% mắt nõu P(TC) mắt đen x mắt xanh -> F1: 100% mắt đen Cho biết tớnh trạng màu mắt do 1 cặp gen quy định. Biện luận viết sơ đồ lai cho mỗi trường hợp. Chỳc cỏc bạn thành cụng Bài 1: Khi lai hai thứ hoa thuần chủng màu đỏ và màu trắg với nhau được F1 đều hoa đỏ. Cho cỏc cõy F1 thụ phấn với nhau, ở F2 thu được: 103 hoa đỏ : 31 hoa trắng a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2 b) Xỏc định cõy hoa đỏ thuần chủng ở F2 bằng thế nào? Bài 2: Đem lai hai dũng chuột thuần chủng lụng xỏm với lụng trắng. Biết rằng tớnh trạng do một cặp gen chi phối. a) Làm thế nào để khẳng định hai dũng chuột là thuần chủng? b) Nếu con lai F1 thu được từ phộp lai trờn đều cú lụng xỏm thỡ cú thể rỳt ra được kết luận gỡ? c) Cho cỏc chuột xỏm thu được ở F1 lai với nhau. Hóy cho biết kết quả lai ở F2 d) Cú cần kiểm tra sự thuần chủng của chuột lụng trắng hay khụng? e) Muốn biết cỏc con chuột xỏm thu được ở F1 là thuần chủng hay khụng thuần chủng, người ta làm thế nào? Giải thớch Bài 3: Ở lỳa, tớnh trạng chớn sớm là trội hoàn toàn so với chớn muộn. Khi lai lỳa chớn sớm với lỳa chớn sớm ta cú: 75% chớn sớm : 25% chớn muộn. Hóy giải thớch kết quả của phộp lai trờn và viết sơ đồ lai từ P đến F1 Bài 4: Cho hai nũi thuần chủng lụng đen và lụng trắng lai với nhau cũng chỉ xuất hiện lụng đen. a) Cho F1 tiết tục giao phối với nhau được F2 cũng chỉ xuất hiện lụng đen. Xỏc định tỉ lệ kiểu hỡnh ở F2 b) Cho F1 lai phõn tớch thỡ kết quả về kiểu gen và kiểu hỡnh của phộp lai như thế nào? Biết rằng màu lụng do một gen qui định và nằm trờn NST thường Bài 5: Ở một loài, khi lai 2 cõy dạng quả bầu dục với nhau được F1 cú tỉ lệ: 1 quả trũn ; 2 quả bầu dục : 1 quả dài. a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1 b) Cho cỏc cõy F1 tự thục phấn thỡ kết quả về kiểu gen và kiểu hỡnh ở F2 sẽ như thế nào? Biết rằng quả dài do gen lặn qui định Bài 6: Sau đõy là kết quả của một số phộp lai ở ruồi giấm a) P: ♀mắt nõu ì ♂mắt đỏ thẫm =>ố F1: 100% mắt đỏ thẫm b) P: ♀mắt đỏ thẫm ì ♂mắt nõu => F1: 100% mắt đỏ thẫm 1. Xỏc định kiểu gen P ở 2 phộp lai trờn 2. Cho F1 ở phộp lai a tiếp tục giao phối với nhau thỡ kết quả ở F2 như thế nào? Cho biết màu mắt do một gen qui định Bài 6: Theo dừi sự di truyền màu lụng ở một loài, người ta đó tiến hành lai cỏc nũi thuần chủng với nhau và thu được những kết quả sau: - Phộp lai 1: lụng đen x lụng nõu ►F1: đều lụng đen - Phộp lai 2: lụng đen x lụng trắng ► F1: đều lụng đen - Phộp lai 3: lụng nõu x lụng trắng ► F1: đều lụng nõu 1. Xỏc định tớnh chất di truyền của màu lụng và viết sơ đồ lai từ P đến F1 của từng phộp lai 2. Cho F1 của phộp lai 3 giao phối với F1 của phộp lai 1 và 2thỡ kết quà của từng thộp lai như thế nào? Cho biết màu lụng do 1 gen nằm trờn NST thường qui định Bài 7: Người ta đó tiến hành một số phộp lai và thu được những kết quả sau: - Phộp lai 1: Gà lụng đen x gà lụng đốm ► F1: 50,1% lụng đen : 49,9% lụng đốm - Phộp lai 2: Gà lụng trắng x Gà lụng đốm ► F1: 49,8% lụng trắng : 50,2% lụng đốm Biện luận và viết sơ đồ lai từng trường hợp núi trờn. Cho biết màu lụng do một gen qui định, lụng trắng do gen lặn qui định. Bài 8: Đem lai bũ lụng đen với bũ lụng vàng được F1 toàn bũ lụng lang trắng đen. Biết rằng bũ lụng đen là trội so với bũ lụng vàng. a) Tớnh trạng màu lụng của bũ di truyền theo quy luật di truyền nào? b) Cú cần kiểm tra độ thuần chủng của cỏc con bũ cú màu sắc lụng khỏc nhau hay khụng? Vỡ sao? c) Cho cỏc con bũ F1 tạp giao với nhau, kết quả phõn li kiểu hỡnh ở F2 như thế nào? d) Cho bũ F1 lai với bũ đen, kết quả đời lai cú suất hiện bũ lụng vàng khụng? Giải thớch Bài 9: Màu sắc ụng của trõu do một gen qui định và tồn tại trờn NST thường. Đem lai trõu đực trắng (1) với trõu cỏi đen (2), đẻ lõn thứ nhất một nghộ trắng (3), lần thứ hai một nghộ đen (4). Nghộ đen này lớn lờn giao phối với một trõu đực đen sinh ra nghộ trắng (6). a) Cho biết màu lụng nào là trội? Màu lụng nào là lặn? b) Tỡm kiểu gen của 6 con trõu trờn Bài 10: Ở cà chua, gen A qui định thõn đỏ sẫm, thõn a qui định thõn xanh lục. Kết quả của một phộp lai như sau: P: Thõn đỏ thẫm x thõn xanh lục F1: 49,9 % đỏ thẫm : 50,1% xanh lục Kiểu gen của P trong cụng thức lai trờn như thế nào?
Tài liệu đính kèm: