Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Năm 2009 Phần I - Di truyền và biến dị

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Năm 2009 Phần I - Di truyền và biến dị

1/ Kiến thức : - Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.

- Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.

- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.

2/ Kĩ năng : - Rèn kĩ năng phát triển tư duy phân tích

3/ Thái độ : - Xây dựng ý thức tự giác và xây dựng thói quen học tập môn sinh học

II. CHUẨN BỊ.

 

doc 128 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1121Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Năm 2009 Phần I - Di truyền và biến dị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1
 Ngày soạn: 15/8/2009 
 Ngày dạy: 17/8/2009
Phần I- Di truyền và biến dị
Chương I- Các thí nghiệm của Menđen
Bài 1: Menđen và di truyền học
I. Mục tiêu
1/ Kiến thức : - Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
- Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
2/ Kĩ năng : - Rèn kĩ năng phát triển tư duy phân tích 
3/ Thái độ : - Xây dựng ý thức tự giác và xây dựng thói quen học tập môn sinh học 
II. Chuẩn bị.
GV - Tranh phóng to hình 1.2.
 - Tranh ảnh hay chân dung Menđen.
HS - Đọc và nghiên cứu trước bài mới 
III. .tiến trình bài dạy .
1. ổn định tổ chức: 5p 
- Kiểm tra sĩ số.- Làm quen với học sinh.- Chia nhóm học sinh.
2.Kiểm tra bài cũ : không kiểm tra 
3. Vào bài : 1p . Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhưng chiếm một vị trí quan trọng trong sinh học và Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học. Vậy di truyền học nghiên cứu vấn đề gì? nó có ý nghĩa như thế nào? chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay.
4. Các hoạt động học tập 
Hoạt động 1: 12’ . Di truyền học
Mục tiêu: Học sinh khái niệm di truyền và biến dị. Hiểu được mục đích, ý nghĩa của di truyền học.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS đọc khái niệm di truyền và biến dị mục I SGK.
-Thế nào là di truyền và biến dị ?
- GV giải thích rõ: biến dị và di truyền là 2 hiện tượng trái ngược nhau nhưng tiến hành song song và gắn liền với quá trình sinh sản.
- GV cho HS làm bài tập s SGK mục I.
- Cho HS tiếp tục tìm hiểu mục I để trả lời:
- Cá nhân HS đọc SGK.
- 1 HS dọc to khái niệm biến dị và di truyền.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- Liên hệ bản thân và xác định xem mình giống và khác bó mẹ ở điểm nào: hình dạng tai, mắt, mũi, tóc, màu da... và trình bày trước lớp.
- Dựa vào Ê SGK mục I để trả lời.
Tiểu kết I 
- Khái niệm di truyền, biến dị (SGK).
- Di truyền học nghiên cứu về cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
- Di truyền học có vai trò quan trọng không chỉ về lí thuyết mà còn có giá trị thực tiễn cho khoa học chọn giống, y học và đặc biệt là công nghệ sinh học hiện đại.
Hoạt động 2: 10’ . Menđen – người đặt nền móng cho di truyền học
Mục tiêu: HS hiểu và trình bày được phương pháp nghiên cứu Di truyền của Menđen: phương pháp phân tích thế hệ lai.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS đọc tiểu sử Menđen SGK.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 1.2 và nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai?
- Treo hình 1.2 phóng to để phân tích.
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và nêu phương pháp nghiên cứu của Menđen?
- GV: trước Menđen, nhiều nhà khoa học đã thực hiện các phép lai trên đậu Hà Lan nhưng không thành công. Menđen có ưu điểm: chọn đối tượng thuần chủng, có vòng đời ngắn, lai 1-2 cặp tính trạng tương phản, thí nghiệm lặp đi lặp lại nhiều lần, dùng toán thống kê để xử lý kết quả.
- GV giải thích vì sao menđen chọn đậu Hà Lan làm đối tượng để nghiên cứu.
- 1 HS đọc to , cả lớp theo dõi.
- HS quan sát và phân tích H 1.2, nêu được sự tương phản của từng cặp tính trạng.
- Đọc kĩ thông tin SGK, trình bày được nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai.
- 1 vài HS phát biểu, bổ sung.
- HS lắng nghe GV giới thiệu.
- HS suy nghĩ và trả lời.
Tiểu kết 2 
- Phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen (SGK).
 Hoạt động 3: 10’ . Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học
Mục tiêu: HS hiểu được, ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu một số thuật ngữ.
- Yêu cầu HS lấy thêm VD minh hoạ cho từng thuật ngữ.
- Khái niệm giống thuần chủng: GV giới thiệu cách làm của Menđen để có giống thuần chủng về tính trạng nào đó.
- GV giới thiệu một số kí hiệu.
- GV nêu cách viết công thức lai: mẹ thường viết bên trái dấu x, bố thường viết bên phải. P: mẹ x bố.
- HS thu nhận thông tin, ghi nhớ kiến thức.
- HS lấy VD cụ thể để minh hoạ.
- HS ghi nhớ kiến thức, chuyển thông tin vào vở.
Tiểu kết 3 : 
1. Một số thuật ngữ:
+ Tính trạng + Cặp tính trạng tương phản
+ Nhân tố di truyền + Giống (dòng) thuần chủng.
2. Một số kí hiệu
	P: Cặp bố mẹ xuất phát x: Kí hiệu phép lai
	G: Giao tử : Đực; Cái
	F: Thế hệ con (F1: con thứ 1 của P; F2 con của F2 tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa F1).
5. Củng cố – Kiểm tra - Đánh giá : 5’ 
- 1 HS đọc kết luận SGK.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2, 3,4 SGK trang 7.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà : 1’ 
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Kẻ bảng 2 vào vở bài tập.
- Đọc trước bài 2.
========================
Tiết 2
Ngày soạn: 17/8/09 
Ngày dạy: 21/8/09
Bài 2: lai một cặp tính trạng
I . Mục tiêu.
1. Kiến thức - Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li.
- Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
2. Kĩ năng :- Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình.
3. Thái độ : Vận dụng kiến thức khoa học vào chọn giống 
II. Chuẩn bị.
- Tranh phóng to hình 2.1; 2.2; 2.3 SGK.
III,. hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức: 1p 
2. Kiểm tra bài cũ : 5p 
HS1 - Trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen?
HS2 : ý nghĩa thực tiễn của di truyền học ?
a. Cung cấp cơ sở lí luận cho khoa học chọn giống 
b. Cung cấp cơ sở lí luận cho y học . CNSH
c. Cả a, b 
3. Vào bài :1p : Bằng phân tích thế hệ lai, Menđen rút ra các quy luật di truyền, đó là quy luật gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
	1. Khi cho lai hai cây đậu hoa đỏ với nhau, F1 thu được 100% hoa đỏ. Khi cho các cây đậu F1 tự thụ phấn, F2 có cả hoa đỏ và hoa trắng. Cây đậu hoa dỏ ban đầu (P) có thuộc giống thuần chủng hay không? Vì sao?
	2. Trong các cặp tính trạng sau, cặp nào không phải là cặp tính trạng tương phản:
	a. Hạt trơn – nhăn	c. Hoa đỏ – hoa vàng
	b. Thân thấp – thân cao	d. Hoạt vàng – hạt lục.
	( Đáp án: c)
4. Các hoạt động học tập 
Hoạt động 1: 15’ . Thí nghiệm của Menđen
Mục tiêu: Học sinh hiểu và trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, phát biểu được nội dung quy luật phân li.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh H 2.1 và giới thiệu sự tự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan.
- GV giới thiệu kết quả thí nghiệm ở bảng 2 đồng thời phân tích khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, lặn.
- Yêu cầu HS: Xem bảng 2 và điền tỉ lệ các loại kiểu hình ở F2 vào ô trống.
- Nhận xét tỉ lệ kiểu hinìh ở F1; F2?
- GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm bố và làm mẹ thì kết quả phép lai vẫn không thay đổi.
- Yêu cầu HS làm bài tập điền từ SGK trang 9.
- Yêu cầu HS đọc lại nội dung bài tập sau khi đã điền.
- HS quan sát tranh, theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành.
- Ghi nhớ khái niệm.
- Phân tích bảng số liệu, thảo luận nhóm và nêu được:
+ Kiểu hình F1: đồng tính về tính trạng trội.
+ F2: 3 trội: 1 lặn
- Lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống:
1. đồng tính
2. 3 trội: 1 lặn
- 1, 2 HS đọc.
Tiểu kết 1 
a. Thí nghiệm:
- Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản
VD: P: Hoa đỏ x Hoa trắng
	F1: Hoa đỏ
	F2: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
b. Các khái niệm:
- Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
- Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F1.
- Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện.
c. Kết quả thí nghiệm – Kết luận:
	Khi lai hai cơ thể bô smẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 có sự phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.
Hoạt động 2: 15’ . Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
Mục tiêu: HS giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menđen.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV giải thích quan niệm đương thời và quan niệm của Menđen đồng thời sử dụng H 2.3 để giải thích.
- Do đâu tất cả các cây F1 đều cho hoa đỏ?
- Yêu cầu HS:
- Hãy quan sát H 2.3 và cho biết: tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử F2?
- Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng?
- GV nêu rõ: khi F1 hình thành giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất của P mà không hoà lẫn vào nhau nên F2 tạo ra:
 1AA:2Aa: 1aa
trong đó AA và Aa cho kiểu hình hoa đỏ, còn aa cho kiểu hình hoa trắng.
- Hãy phát biểu nội dung quy luật phân li trong quá trình phát sinh giao tử?
- HS ghi nhớ kiến thức, quan sát H 2.3
+ Nhân tố di truyền A quy định tính trạng trội (hoa đỏ).
+ Nhân tố di truyền a quy định tính trạng trội (hoa trắng).
+ Trong tế bào sinh dưỡng, nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp: Cây hoa đỏ thuần chủng cặp nhân tố di truyền là AA, cây hoa trắng thuần chủng cặp nhân tố di truyền là aa.
- Trong quá trình phát sinh giao tử:
+ Cây hoa đỏ thuần chủng cho 1 loại giao tử: a
+ Cây hoa trắng thuần chủng cho 1 loại giao tử là a.
- ở F1 nhân tố di truyền A át a nên tính trạng A được biểu hiện.
- Quan sát H 2.3 thảo luận nhóm xác định được:
GF1: 1A: 1a
+ Tỉ lệ hợp tử F2
1AA: 2Aa: 1aa
+ Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình giống AA.
Tiểu kết 2 
Theo Menđen:
- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định (sau này gọi là gen).
- Trong quá trình phát sinh giao tử, có sự phân li của cặp nhân tố di truyền - Trong quá trình thụ tinh, các nhân tố di truyền tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh 
=> Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền (gen) quy định cặp tính trạng thông qua quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh chính là cơ chế di truyền các tính trạng.
- Nội dung quy luật phân li: trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
5. Củng cố – kiểm tra - đánh giá : 4p
- Gọi 1 HS đọc ghi nhớ SGK 
- Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen?
- Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho VD minh hoạ.
6. Hướng dẫn học bài ở nhà : 3p
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Làm bài tập 4 (GV hướng dẫn cách quy ước gen và viết sơ đồ lai)
Vì F1 toàn là cá kiếm mắt đen nên tính trạng màu mắt đen là trội so với tính trạng mắt đỏ.
	Quy ước gen A quy định mắt đen
	Quy ước gen a quy định mắt đỏ
	Cá mắt đen thuần chủng có kiểu gen AA
	Cá mắt đỏ thuần chủng có kiểu gen aa
	Sơ đồ lai: 
	P: Cá mắt đen x Cá mắt đỏ
	AA	 aa
	GP: A a
	F1: Aa (mắt đen) x Aa (mắt đen)
	GF1: 1A: 1a 1A: 1a
	F2: 1AA: 2Aa: 1aa (3 cá mắt đen: 1 cá mắt đỏ).
====================
Tiết 3
Ngày soạn: 21/8/09 
Ngày dạy: 24/8/09
Bài 3: lai một cặp tính trạng (tiếp)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức - Học sinh hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của các phép lai phân tích.
- H ...  lời câu hỏi SGK
- Làm bài tập 1, 2, 3, 4 vào vở.
- Kẻ bảng 42.1 vào vở, ôn lại kiến thức sinh lí thực vật.
Tiết 44
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Bài 42: ảnh hưởng của ánh sáng 
lên đời sống sinh vật
A. Mục tiêu.
- Học sinh nắm được những ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng đến các đặc điểm hình thái, giải phẫu, sinh lí và tập tính của sinh vật.
- Giải thích được sự thích nghi của sinh vật với môi trường.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh phóng to H 42.1; 42.2 SGK.
- Phim trong bảng 42.1 SGK, bảng 42.1 SGV.
- Sưu tầm một số lá cây ưa sáng; lá lúa, lá cây ưa bóng: lá lốt, vạn niên thanh.
- Thí nghiệm tính hướng sáng của cây xanh.
C. hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Môi trường là gì? Phân biệt nhân tố sinh thái? Kể tên 1 vài nhân tố hữu sinh ảnh hưởng đến con người?
- Kiểm tra bài tập của HS.
3. Bài mới
	Khi chuyển 1 sinh vật từ nơi có ánh sáng mạnh đến nơi có ánh sáng yếu (hoặc ngược lại) thì khả năng sống của chúng sẽ như thế nào? Nhân tố ánh sáng có ảnh hưởng như thế nào tới đời sống sinh vật?
Hoạt động 1: ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV đặt vấn đề.
- ánh sáng có ảnh hưởng tới đặc điểm nào của thực vật?
- GV cho HS quan sát cây lá nốt, vạn niên thanh, cây lúa, gợi ý để các em so sánh cây sống nơi ánh sáng mạnh và cây sống nơi ánh sáng yếu. Cho HS thảo luận và hoàn thành bảng 42.1
- GV chiếu phim của 1 vài nhóm, cả lớp quan sát.
- Cho HS nhận xét, quan sát minh hoạ trên tranh, mẫu vật.
- GV chiếu kết quả đúng.
- HS nghiên cứu SGK trang 122
+ Quan sát H 42.1; 42.2.
 - HS quan sát tranh ảnh, mẫu vật.
- HS thảo luận nhóm, hoàn thành bảng 42.1 vào phim trong.
Bảng 42.1: ảnh hưởng của ánh sáng tới hình thái và sinh lí của cây
Những đặc điểm của cây
Khi cây sống nơi quang đãng
Khi cây sống trong bóng râm, dưới tán cây khác, trong nhà
Đặc điểm hình thái
- Lá
- Thân
+ Phiến lá nhỏ, hẹp, màu xanh nhạt
+ Thân cây thấp, số cành cây nhiều
+ Phiến lá lớn, hẹp, màu xanh thẫm
+ Chiều cao của cây bị hạn chế bởi chiều cao của tán cây phía trên, của trần nhà.
Đặc điểm sinh lí:
- Quang hợp
- Thoát hơi nước
+ Cường độ quang hợp cao trong điều kiện ánh sáng mạnh.
+ Cây điều tiết thoát hơi nước linh hoạt: thoát hơi nước tăng trong điều kiện có ánh sáng mạnh, thoát hơi nước giảm khi cây thiếu nước.
+ Cây có khả năng quang hợp trong điều kiện ánh sáng yếu, quang hợp yếu trong điều kiện ánh sáng mạnh.
+ Cây điều tiết thoát hơi nước kém: thoát hơi nước tăng cao trong điều kiện ánh sáng mạnh, khi thiếu nước cây dễ bị héo.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- ánh sáng có ảnh hưởng tới những đặc điểm nào của thực vật?
- GV nêu thêm: ảnh hưởng tính hướng sáng của cây.
- Nhu cầu về ánh sáng của các loài cây có giống nhau không?
- Hãy kể tên cây ưa sáng và cây ưa bóng mà em biết?
- Trong sản xuất nông nghiệp, người nông dân ứng dụng điều này như thế nào?
- HS rút ra kết luận.
- Dựa vào bảng trên và trả lời.
- HS lắng nghe.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Trồng xen kẽ cây để tăng năng suất và tiết kiệm đất.
Kết luận: 
- ánh sáng có ảnh hưởng tới đời sống thực vật, làm thay đổi đặc điểm hình thái, sinh lí (quang hợp, hô hấp, thoát hơi nước) của thực vật.
- Nhu cầu về ánh sáng của các loài không giống nhau:
+ Nhóm cây ưa sáng: gồm những cây sống nơi quang đãng.
+ Nhóm cây ưa bóng; gồm những cây sống nơi ánh sáng yếu, dưới tán cây khác.
Hoạt động 2: ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống của động vật
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm SGK trang 123. Chọn khả năng đúng
- ánh sáng có ảnh hưởng tới động vật như thế nào?
- Qua VD về phơi nắng của thằn lằn H 42.3, em hãy cho biết ánh sáng còn có vai trò gì với động vật? Kể tên những động vật thường kiếm ăn vào ban ngày, ban đêm?
- GV thông báo thêm:
+ Gà thường đẻ trứng ban ngày
+ Vịt đẻ trứng ban đêm.
+ Mùa xuân nếu có nhiều ánh sáng, cá chép thường đẻ trứng sớm hơn.
- Từ VD trên em hãy rút ra kết luận về ảnh hưởng của ánh sáng tới động vật?
- Trong chăn nuôi người ta có biện pháp kĩ thuật gì để gà, vịt đẻ nhiều trứng?
- HS nghiêncứu thí nghiệm, thảo luận và chọn phương án đúng (phương án 3)
- HS trả lời câu hỏi.
- HS nêu.
- HS nghe GV nêu.
- HS rút ra kết luận về ảnh hưởng của ánh sáng.
+ Tạo ngày nhân tạo để gà vịt đẻ nhiều trứng.
Kết luận: 
- ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống động vật:
+ Tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật và định hướng di chuyển trong không gian.
+ Giúp động vật điều hoà thân nhiệt.
+ ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh sản và sinh trưởng của động vật.
- Động vật thích nghi điều kiện chiếu sáng khác nhau, người ta chia thành 2 nhóm động vật:
+ Nhóm động vật ưa sáng: gồm động vật hoạt động ban ngày.
+ Nhóm động vật ưa tối: gồm động vật hoạt động ban đêm, sống trong hang, đất hay đáy biển.
4. Củng cố
- Sắp xếp các cây sau vào nhóm thực vật ưa bóng và thực vật ưa sáng cho phù hợp: Cây bàng, cây ổi, cây ngải cứu, cây thài ài, phong lan, hoa sữa, dấp cá, táo, xoài.
- Nêu sự khác nhau giữa thực vật ưa sáng và thực vật ưa bóng?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Làm bài tập 2, 3 vào vở.
- Đọc trước bài 43.
Tuần 23
Tiết 45
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Bài 43: ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm
 lên đời sống sinh vật
A. Mục tiêu.
- Học sinh nắm được những ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nhiệt dộ và độ ẩm môi trường đến các đặc điểm về sinh thái, sinh lí và tập tính của sinh vật.
- Giải thích được sự thích nghi của sinh vật.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh phóng to H 43.1; 43.2; 43.3 SGK.
- Mẫu vật về thực vật ưa ẩm (thài lài, ráy, lá dong, vạn niên thanh...) thực vật chịu hạn (xương rồng, thông, cỏ may...) động vật ưa ẩm, ưa khô.
- Bảng 43.1 và 43.2 SGK in vào phim trong.
- Máy chiếu.
C. hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
kiểm tra 15 phút.
Câu 1. sắp xếp các nhân tố sau vào từng loại nhân tố:
ánh sáng, chuột, cây gỗ khô, con trâu, cây cỏ, con người, hổ, độ ẩm.
- Nhân tố vô sinh:
- Nhân tố hữu sinh:
Câu 2. Khoanh tròn vào các chữ cái đầu câu trả lời đúng.
Làm lá biến thành gai
động vật ngủ đông
Tính hướng sáng của cây
động vật hoạt động vào ban đêm
3. Bài mới
	Nếu chuyển động vật sống nơi có nhiệt độ thấp (Bắc cực) VD; chim cánh cụt về nơi khí hậu ấm áp (vùng nhiệt đới) liệu chúng có sống được không ? Vì sao?
GV: Vậy nhiệt độ và độ ẩm đã ảnh hưởng đến đời sống của sinh vật như thế nào?
Hoạt động 1: ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV đặt câu hỏi:
- Trong chương trình sinh học ở lớp 6 em đã được học quá trình quang hợp, hô hấp của cây chỉ diễn ra bình thường ở nhiệt độ môi trường như thế nào?
- GV bổ sung: ở nhiệt độ 25oC mọt bột trưởng thành ăn nhiều nhất, còn ở 8oC mọt bột ngừng ăn.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu VD1; VD2; VD3, quan sát H 43.1; 43.2, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
- VD1 nhiệt độ đã ảnh hưởng đến đặc điểm nào của thực vật?
- VD2 nhiệt độ đã ảnh hưởng đến đặc điểm nào của thực vật?
- VD3 nhiệt độ đã ảnh hưởng đến đặc điểm nào của thực vật?
- Từ các kiến thức trên, em hãy cho biết nhiệt dộ môi trường đã ảnh hưởng tới đặc điểm nào của sinh vật?
- Các sinh vật sống được ở nhiệt độ nào? Có mấy nhóm sinh vật thích nghi với nhiệt độ khác nhau của môi trường? Đó là những nhóm nào?
- Phân biệt nhóm sinh vật hằng nhiệt và biến nhiệt? Nhóm nào có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ môi trường? Tại sao?
- GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng 43.1 vào tấm trong.
- GV chiếu bảng 43.1 của 1 vài nhóm HS để HS nhận xét.
- GV chiếu đáp án đúng (Bảng 43.1 SGK)
- HS liên hệ kiến thức sinh học 6 nêu được:
+ Cây chỉ quang hợp tốt ở nhiệt độ 20- 30oC. Cây nhiệt đới ngừng quang hợp và hô hấp ở nhiệt độ quá thấp (0oC) hoặc quá cao (trên 40oC).
- HS thảo luận nhóm, phát biểu ý kiến, các HS khác bổ sung và nêu được:
+ Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến đặc điểm hình thái (mặt lá có tầng cutin dày, chồi cây có các vảy mỏng), đặc điểm sinh lí (rụng lá).
+ Nhiệt dộ đã ảnh hưởng đến đặc điểm hình thái động vật (lông dày, kích thước lớn)
+ Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến tập tính của động vật.
- HS khái quát kiến thức từ nội dung trên và rút ra kết luận.
+ Sinh vật hằng nhiệt có khả năng duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định, không thay đổi theo nhiệt độ môi trường ngoài nhờ cơ thể phát triển, cơ chế điều hoà nhiệt và xuất hiện trung tâm điều hoà nhiệt ở bộ não. Sinh vật hằng nhiệt điều chỉnh nhiệt độ cơ thể hiệu quả bằng nhiều cách như chống mất nhiệt qua lớp mỡ, da hoặc điều chỉnh mao mạch dưới da khi cơ thể cần toả nhiệt.
Kết luận: 
- Nhiệt độ môi trường đã ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lí, tập tính của sinh vật.
- Đa số các loài sống trong phạm vi nhiệt độ 0-oC. Tuy nhiên cũng có 1 số sinh vật nhờ khả năng thích nghi cao nên có thể sống ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao.
- Sinh vật được chia 2 nhóm:
+ Sinh vật biến nhiệt
+ Sinh vật hằng nhiệt.
Hoạt động 2: ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống của sinh vật
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS quan sát 1 số mẫu vật: thực vật ưa ẩm, thực vật chịu hạn, yêu cầu HS:
- Giới thiệu tên cây, nơi sống và hoàn thành bảng 43.2 SGK.
- GV chiếu kết quả của 1 vài nhóm, cho HS nhận xét.
- Nêu đặc điểm thích nghi của các cây ưa ẩm, cây chịu hạn?
- GV bổ sung thêm: cây sống nơi khô hạn bộ rễ phát triển có tác dụng hút nước tốt.
- GV cho HS quan sát tranh ảnh ếch nhái, tắc kè, thằn lằn, ốc sên và yêu cầu HS:
- Giới thiệu tên động vật, nơi sống và hoàn thành tiếp bảng 43.2.
- GV chiếu kết quả 1 vài nhóm, cho HS nhận xét.
- Nêu đặc điểm thích nghi của động vật ưa ẩm và chịu hạn?
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Vậy độ ẩm đã tác động đến đặc điểm nào của thực vật, động vật?
- Có mấy nhóm động vật và thực vật thích nghi với độ ẩm khác nhau?
- HS quan sát mẫu vật, nêu tên, nơi sống và điền vào tấm trong kẻ theo bảng 43.2.
- HS quan sát mẫu vật, nghiên cứu SGK trình bày được đặc điểm cây ưa ẩm, cây chịu hạn SGK.
- HS quan sát tranh và nêu được tên, noiư sống động vật, hoàn thành bảng 43.2 vào phim trong.
- HS quan sát tranh, nghiêncứu SGK và nêu được đặc điểm của động vật ưa ẩm, ưa khô SGK.
- HS trả lời và rút ra kết luận.
Kết luận: 
- Động vật và thực vật đều mang nhiều đặc điểm sinh thía thích nghi với môi trường có độ ẩm khác nhau.
- Thực vật chia 2 nhóm:
+ Nhóm ưa ẩm (SGK).
+ Nhóm chịu hạn (SGK).
- Động vật chia 2 nhóm:
+ Nhóm ưa ẩm (SGK).
+ Nhóm ưa khô (SGK).
4. Củng cố
- Nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng tới đặc điểm tới đặc điểm hinh thái và sinh lí của thực vật như thế nào? Cho VD minh hoạ?
- Tập tính của động vật và thực vật phụ thuộc vào nhân tố sinh thái nào?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Sưu tầm tư liệu về rừng cây, nốt rễ cây họ đậu, địa y.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an sinh hoc 9(14).doc