Học xong bài này Hs có những khả năng sau:
1. Kiến thức:
- Phân tích được đặc điểm cấu trúc của AND, tính đặc thù và đa dạng của AND.
- Mô tả được cấu trúc không gian của AND theo mô hình Oat–xơn và Crich.
2. Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích trên kênh hình.
- Hoạt động hợp tác nhóm nhỏ .
Tuần 8 Ngày soạn: 22/09/2009 Tiết 15 Ngày dạy: 07/10/2009 Bài 15. AXIT ĐEOXIRIBO NUCLEIC (AND) I. Mục tiêu Học xong bài này Hs có những khả năng sau: 1. Kiến thức: - Phân tích được đặc điểm cấu trúc của AND, tính đặc thù và đa dạng của AND. - Mô tả được cấu trúc không gian của AND theo mô hình Oat–xơn và Crich. 2. Kĩ năng - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích trên kênh hình. - Hoạt động hợp tác nhóm nhỏ . 3. Thái độ - Rèn tinh thần học tập và yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: * GV: - Giáo án. - Tranh vẽ phóng to H 51 SGK. - Mô hình phân tử AND. III. Hoạt động trên lớp: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Thu bài thu hoạch của Hs. 3. Bài mới: Giáo viên vào bài. @ Hoạt động 1: Tìm hiểu thành phần hóa học của AND * Mục tiêu 1: - Học sinh phân tích được thành phần hóa học của AND. - Học sinh phân tích được tính đặc thù, đa dạng của AND. Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung + Treo tranh vẽ H 15.1 và giới thiệu mô hình cấu trúc phân tử AND. + Yêu cầu HS quan sát, thu thập thông tin SGK tìm đáp án cho các câu hỏi ở phần hoạt động SGK - Nhận xét, nêu đáp án đúng. * Kết luận: - Cấu tạo từ các nguyên tố :C ; H ; O ; N và P . - AND đại phân tử được cấu tạo từ các đơn phân là các Nuclêotit gồm 4 loại : A , T , G , X . - AND đặc trưng cho loài về : số lượng , thành phần và trình tự sắp xếp các Nuclêotit . - Cách sắp xếp của 4 loại Nucleotit tạo nên tính đa dạng của AND . - Tính đặc thù và tính đa dạng của AND do AND cấu tạo theo nguyên tắc đa phân tử, với 4 loại đơn phân tử: A, T, G, X. - Lượng AND trong nhân tế bào ổn định, đặc trưng cho loài, trong tế bào giao tử AND giảm đi một nửa. + Quan sát, thảo luận nhóm theo yêu cầu của Giáo viên. + Một, hai đại diện nhóm trình bày ý kiến, các nhóm khác bổ sung hoàn chỉnh đáp án. I/ Cấu tạo hóa học của phân tử AND . - Cấu tạo từ các nguyên tố: C; H; O; N và P. - AND đại phân tử được cấu tạo từ các đơn phân là các Nuclêotit gồm 4 loại: A, T, G, X. - AND đặc trưng cho loài về: số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các Nuclêotit. - Cách sắp xếp của 4 loại Nucleotit tạo nên tính đa dạng của AND. - Tính đặc thù và tính đa dạng của AND do AND cấu tạo theo nguyên tắc đa phân tử , với 4 loại đơn phân tử : A , T , G , X . - Lượng AND trong nhân tế bào ổn định, đặc trưng cho loài, trong tế bào giao tử AND giảm đi một nửa. Hoạt động 2 Tìm hiểu cấu trúc không gian của phân tử AND * Mục tiêu 2: Học sinh mô tả được cấu trúc không gian của phân tử AND - Yêu cầu quan sát mô hình AND thu thập thông tin SGK và trả lời câu hỏi. - Gợi ý (Chỉ trên mô hình). - Giáo Viên nhận xét nêu đáp án đúng. * Kết luận: - AND gồm 2 mạch đơn, xoắn kép theo chiều trái sang phải (xoắn phải). Mỗi chu kì gồm 10 cặp Nuclêotit, cao 34 Ao, đường kính vòng xoắn 20 Ao. - Các Nuclêotit trên 2 mạch đơn liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T bằng 2 cầu nối hidro. G liên kết với X bằng 3 cầu nối hidro. - Hệ quả: Từ trình tự sắp xếp các Nu trên 1 mạch AND suy ra trình tự Nu mạch còn lại. A = T; G = X; A + G = T + X = 50% Nu. - Quan sát, thảo luận nhóm theo yêu cầu của Giáo viên. - HS: + Một, hai đại diện nhóm trình bày ý kiến. + HS khác bổ sung hoàn thành đáp án đúng. II/ Cấu trúc không gian của phân tử AND . - AND gồm 2 mạch đơn, xoắn kép theo chiều trái sang phải (xoắn phải). Mỗi chu kì gồm 10 cặp Nuclêotit, cao 34 Ao, đường kính vòng xoắn 20 Ao. + Các Nuclêotit trên 2 mạch đơn liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T bằng 2 cầu nối hidro. G liên kết với X bằng 3 cầu nối hidro. - Hệ quả: Từ trình tự sắp xếp các Nu trên 1 mạch AND suy ra trình tự Nu mạch còn lại . A = T; G = X; A + G = T + X = 50% Nu. 4. Củng cố - Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 47 SGK. - Hs đọc phần kết luận. 5. Dặn dò - Học bài theo vở ghi và làm bài tập trong SGK. - Làm bài tập 5, 6 trang 47 SGK. - Vẽ hình 15 và chuẩn bị bài 16 (Vẽ trước hình 16). &
Tài liệu đính kèm: