. Kiến thức: HS:
- Biết được TN lai 2 cặp tính trạng và phân tích kết quả TN của MenĐen
- Biết và phát biểu được qui lật phân ly độc lập và giải thích được biến dị tổ hợp
2 . Kĩ năng:
- Phát triển kĩ năng phân tích kênh hình.
- Rèn kỷ năng phan tích kết quả TN
II. Đồ dùng dạy học:
Ngày soạn: 25/8/2010 Ngày dạy: 9a: 27/8/2010 9b: 26/8/2010 Tiết 4: Bài 4: LAI HAI CặP TíNH TRạNG (Tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS: - Biết được TN lai 2 cặp tính trạng và phân tích kết quả TN của MenĐen - Biết và phát biểu được qui lật phân ly độc lập và giải thích được biến dị tổ hợp 2 . Kĩ năng: - Phát triển kĩ năng phân tích kênh hình. - Rèn kỷ năng phan tích kết quả TN II. Đồ dùng dạy học: GV: - Bảng phụ nội dung bảng 4 - Tranh phóng to hình 3 SGK III. Phương pháp Vấn đáp tìm tòi, thảo luận nhóm IV. Tổ chức giờ học: 1. ổn định tổ chức(1p) 2. Kiểm tra bài cũ: 5p a. Lai phân tích là gì? Lai phấn tích có mục đích gì? b.Bài tập 4 SGK trang 13. 3. Bài mới: a. Hoạt động 1:(23p) Thí nghiệm của MenĐen Mục tiêu: - Biết được TN lai 2 cặp tính trạng của MenĐen. Phân tích kết quả thí nghiệm từ đó phát triển được nội dung qui luật phân ly độc lập. Hoạt động của GV, HS Nội dung - B1: Gv cho HS quan sát hình 4 sgk. Nghiên cứu tinh và trình bày thí nghiệm. - B2: HS trình bày thí nghiệm, từ kết quả TN yêu cầu HS hoàn thành bảng 4. - B3: Gv treo bảng phụ gọi HS lên điền bảng. HS lên bảng hoàn thành + Gv chốt lại kiến thức. a. Thí nghiệm: Kiểu hình F2 Số hạt Tỉ lệ kiểu hình Tỉ lệ cặp tính trạng ở F2 Vàng trơn Vàng nhăn Xanh trơn Xanh nhăn 315 101 108 32 9 3 3 1 + Từ kết quả bảng 4 gv gọi 1hs nhắc lại TN.. + Gv phân tích cho hs về từng cặp tính trạng di truyền độc lậpvo8í nhau (3 vàng: 1 xanh); ( 3 trơn: 1nhăn) = 9: 3: 3: 1 + Gv cho HS làm bài tập điền vào ô trống. + Dựa vào đâu MenĐen cho rằng tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập vối nhau?. P: Vàng trơn x Xanh nhăn F1: Vàng trơn. Cho F1 tự thụ phấn F2: 9:vàng trơn 3 :Vàng nhăn 3 : Xanh trơn 1: Xanh nhăn b. Qui lật phân ly độc lập: b. Hoạt động 2: (10p) Biến dị tổ hợp. Mục tiêu: HS biết thế nào là biến dị tổ hợp, nguyên nhân Hoạt động của GV, HS Nội dung - B1: Cho hs nghiên cứu lại kết quả TN ở F2-> trả lời câu hỏi: + Kiểu hình nào ở F2 khác với bố mẹ? - B2: HS trả lời - B3: GV nhấn mạnh: Khái niệm biến dị tổ hợp được xác định dựa vào kiểu hình P. -Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp các tính trạng của bố mẹ. -Nguyên nhân: Có sự phân ly độc lập và tổ hợp lạị các cặp tính trạng làm xuất hiện kiểu hình khác P 4. Tổng kết và hướng dẫn về nhà (8p) - Phát biểu qui luật phân ly. - Biến dị tổ hợp là gì? Xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? - Học bài theo nội dung sgk. - Đọc trước bài 5
Tài liệu đính kèm: