I. Mục tiêu.
- Học sinh nắm được ảnh hưởng của nhân tố sinh thái vô sinh như nhiệt độ, độ ẩm đến của sinh vật.
- Nêu được một số nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái của nhân tố sinh thái nhiệt độ, độ ẩm
- Nêu được một số ví dụ về sự thích nghi của sinh vật với môi trường.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh phóng to H 43.1; 43.2; 43.3 SGK.
- Mẫu vật về thực vật ưa ẩm (thài lài, lá dong, vạn niên thanh.) thực vật chịu hạn (xương rồng, thông, cỏ may.) động vật ưa ẩm, ưa khô.
Tuần 24 NS:21/02/10 Tiết 45 LL:23/02/10 ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT I. Mục tiêu. - Học sinh nắm được ảnh hưởng của nhân tố sinh thái vô sinh như nhiệt độ, độ ẩm đến của sinh vật. - Nêu được một số nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái của nhân tố sinh thái nhiệt độ, độ ẩm - Nêu được một số ví dụ về sự thích nghi của sinh vật với môi trường. II. Đồ dùng dạy học - Tranh phóng to H 43.1; 43.2; 43.3 SGK. - Mẫu vật về thực vật ưa ẩm (thài lài, lá dong, vạn niên thanh...) thực vật chịu hạn (xương rồng, thông, cỏ may...) động vật ưa ẩm, ưa khô. - Bảng 43.1 và 43.2 SGK III. hoạt động dạy - học. 1. Kiểm tra bài cũ Hãy nêu ảnh hưởng của nhân tố sinh thái vô sinh ánh sáng đến của sinh vật? 2. Bài mới Hoạt động 1: ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV đặt câu hỏi: - Trong chương trình sinh học ở lớp 6 em đã được học quá trình quang hợp, hô hấp của cây chỉ diễn ra bình thường ở nhiệt độ môi trường như thế nào? - GV bổ sung: ở nhiệt độ 25oC mọt bột trưởng thành ăn nhiều nhất, còn ở 8oC mọt bột ngừng ăn. - GV yêu cầu HS nghiên cứu VD1; VD2; VD3, quan sát H 43.1; 43.2, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: - VD1 nhiệt độ đã ảnh hưởng đến đặc điểm nào của thực vật? - VD2 nhiệt độ đã ảnh hưởng đến đặc điểm nào của thực vật? - VD3 nhiệt độ đã ảnh hưởng đến đặc điểm nào của thực vật? - Từ các kiến thức trên, em hãy cho biết nhiệt dộ môi trường đã ảnh hưởng tới đặc điểm nào của sinh vật? - Các sinh vật sống được ở nhiệt độ nào? Có mấy nhóm sinh vật thích nghi với nhiệt độ khác nhau của môi trường? Đó là những nhóm nào? - Phân biệt nhóm sinh vật hằng nhiệt và biến nhiệt? Nhóm nào có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ môi trường? Tại sao? - GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng 43.1 vào tấm trong. - GV chiếu bảng 43.1 của 1 vài nhóm HS để HS nhận xét. - GV chiếu đáp án đúng (Bảng 43.1 SGK) - HS liên hệ kiến thức sinh học 6 nêu được: + Cây chỉ quang hợp tốt ở nhiệt độ 20- 30oC. Cây nhiệt đới ngừng quang hợp và hô hấp ở nhiệt độ quá thấp (0oC) hoặc quá cao (trên 40oC). - HS thảo luận nhóm, phát biểu ý kiến, các HS khác bổ sung và nêu được: + Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến đặc điểm hình thái (mặt lá có tầng cutin dày, chồi cây có các vảy mỏng), đặc điểm sinh lí (rụng lá). + Nhiệt dộ đã ảnh hưởng đến đặc điểm hình thái động vật (lông dày, kích thước lớn) + Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến tập tính của động vật. - HS khái quát kiến thức từ nội dung trên và rút ra kết luận. + Sinh vật hằng nhiệt có khả năng duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định, không thay đổi theo nhiệt độ môi trường ngoài nhờ cơ thể phát triển, cơ chế điều hoà nhiệt và xuất hiện trung tâm điều hoà nhiệt ở bộ não. Sinh vật hằng nhiệt điều chỉnh nhiệt độ cơ thể hiệu quả bằng nhiều cách như chống mất nhiệt qua lớp mỡ, da hoặc điều chỉnh mao mạch dưới da khi cơ thể cần toả nhiệt. Kết luận: - Nhiệt độ môi trường đã ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lí, tập tính của sinh vật. - Đa số các loài sống trong phạm vi nhiệt độ 0-oC- 50-oC . Tuy nhiên cũng có 1 số sinh vật nhờ khả năng thích nghi cao nên có thể sống ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao. - Sinh vật được chia 2 nhóm: + Sinh vật biến nhiệt + Sinh vật hằng nhiệt. Hoạt động 2: ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống của sinh vật Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS quan sát 1 số mẫu vật: thực vật ưa ẩm, thực vật chịu hạn, yêu cầu HS: - Giới thiệu tên cây, nơi sống và hoàn thành bảng 43.2 SGK. - GV chiếu kết quả của 1 vài nhóm, cho HS nhận xét. - Nêu đặc điểm thích nghi của các cây ưa ẩm, cây chịu hạn? - GV bổ sung thêm: cây sống nơi khô hạn bộ rễ phát triển có tác dụng hút nước tốt. - GV cho HS quan sát tranh ảnh ếch nhái, tắc kè, thằn lằn, ốc sên và yêu cầu HS: - Giới thiệu tên động vật, nơi sống và hoàn thành tiếp bảng 43.2. - GV chiếu kết quả 1 vài nhóm, cho HS nhận xét. - Nêu đặc điểm thích nghi của động vật ưa ẩm và chịu hạn? - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Vậy độ ẩm đã tác động đến đặc điểm nào của thực vật, động vật? - Có mấy nhóm động vật và thực vật thích nghi với độ ẩm khác nhau? - HS quan sát mẫu vật, nêu tên, nơi sống và điền vào tấm trong kẻ theo bảng 43.2. - HS quan sát mẫu vật, nghiên cứu SGK trình bày được đặc điểm cây ưa ẩm, cây chịu hạn SGK. - HS quan sát tranh và nêu được tên, noiư sống động vật, hoàn thành bảng 43.2 vào phim trong. - HS quan sát tranh, nghiêncứu SGK và nêu được đặc điểm của động vật ưa ẩm, ưa khô SGK. - HS trả lời và rút ra kết luận. Kết luận: - Động vật và thực vật đều mang nhiều đặc điểm sinh thái thích nghi với môi trường có độ ẩm khác nhau. - Thực vật chia 2 nhóm: + Nhóm ưa ẩm + Nhóm chịu hạn - Động vật chia 2 nhóm: + Nhóm ưa ẩm + Nhóm ưa khô IV. Củng cố - Nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng tới đặc điểm tới đặc điểm hinh thái và sinh lí của thực vật như thế nào? Cho VD minh hoạ? - Tập tính của động vật và thực vật phụ thuộc vào nhân tố sinh thái nào? V. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Sưu tầm tư liệu về rừng cây, nốt rễ cây họ đậu, địa y.
Tài liệu đính kèm: